Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Công thức cấu tạo của X

    Cho một dung dịch chứa 11,52 gam một carboxylic acid X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối carboxylate. Công thức cấu tạo của X là

    Gọi công thức của X là RCOOH.

    2RCOOH + CaCO3 ⟶ (RCOO)2Ca + CO2↑ + H2O

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    nX = (14,56 − 11,52) : 19 = 0,16 (mol)

    ⇒ MX = 11,52 : 0,16 = 72 (g/mol).

    MR = 72 - 45 = 27

    Vậy X có công thức là: CH2=CHCOOH.

  • Câu 2: Vận dụng

    Tính số phát biểu không đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Carboxylic acid no là acid không chứa liên kết bội.

    (2) Giấm ăn làm đỏ quỳ tím.

    (3) Dùng acetic acid tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng.

    (4) Phản ứng của acetic acid và ethanol là phản ứng trung hòa.

    (5) Formic acid có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 khi đun nóng.

    Số phát biểu không đúng là

    (1) sai, carboxylic acid vẫn chứa liên kết bội C=O trong nhóm -COOH.

    (2) đúng

    (3) đúng

    (4) sai, phản ứng của acid hữu cơ và alcohol được gọi là phản ứng ester hóa.

    (5) đúng, vì phân tử HCOOH có chứa cấu trúc -CHO nên có khả năng làm mất màu dung dịch Br2, to.

    Vậy có 2 phát biểu không đúng.

  • Câu 3: Nhận biết

    Xác định công thức tổng quát của aldehyde

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde cho CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Aldehyde đó có công thức tổng quát là:

    Đốt cháy aldehyde X thu được nCO2 = nH2O \Rightarrow X là aldehyde no, mạch hở, đơn chức. 

    \Rightarrow Aldehyde đó có công thức tổng quát là: CnH2n+1CHO.

  • Câu 4: Vận dụng

    Xác định công thức 2 aldehyde

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai aldehyde là đồng đẳng kế tiếp thu dược 8,064 lít CO2 (dktc) và 4,68g H2O. Công thức cấu tạo của 2 aldehyde là:

    nCO­2 = 0,36 mol, nH2O = 0,26 mol.

    nCO2 > nH2O suy ra X, Y là aldehyde không no có 1 liên kết đôi hoặc aldehyde đa chức.

    {\mathrm n}_\overline{\mathrm C}=\frac{0,36}{0,1}=3,6

    {\mathrm n}_\overline{\mathrm H}=\frac{0,26.2}{0,1}=5,2

    \Rightarrow Hai aldehyde C2H3CHO, C3H5CHO thỏa mãn.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dãy các chất đều tác dụng với acetic acid

    Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

     Dung dịch acetic acid không phản ứng với Cu, NaCl.

  • Câu 6: Vận dụng

    Tính số đồng phân cấu tạo có thể có của X

    Aldehyde X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

    Ta có: MX = 36 . 2 = 72 (g/mol)

    - Nếu X là aldehyde đơn chức RCHO:

    \Rightarrow R + 29 = 72 \Rightarrow R = 43 (C3H7-)

    CH3-CH2-CH2-CHO

    CH3-CH(CH3)-CHO

    - Nếu X là aldehyde 2 chức R'(CHO)2 → R' + 29.2 = 72 → R' = 14 (-CH2-)

    OHC-CH2-CHO

    Vậy có 3 aldehyde thỏa mãn.

  • Câu 7: Vận dụng

    Tính số mol Z và Q

    Oxi hoá aldehyde OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol methyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 ester Z và Q (MZ < M) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% alcohol chuyển thành ester. Số mol Z và Q lần lượt là

    nCH3OH pư = 0,72 mol

    OHCCH2CH2CHO + O2 → HOOCCH2CH2COOH

    HOOC-CH2CH2-COOH + CH3OH → HOOC-CH2CH2-COOCH3                   (1)

             x                                    x                                   x

    HOOC-CH2CH2-COOH + 2CH3OH → CH3OOC-CH2CH2-COOCH3             (2)

                 y                                 2y                                y

    72% alcohol chuyển thành ester

    \Rightarrow nalcohol pư = x + 2y = 0,72          (3)

    Mà theo đề MZ < MQ nên Z là ester ở phản ứng (1) và Q là ester ở phản ứng (2)

    \Rightarrow\frac{\mathrm x.132}{\mathrm y.146}=1,81\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(4)

    Từ (3) và (4) \Rightarrow x = 0,36; y = 0,18

  • Câu 8: Nhận biết

    Màu của quỳ tím khi cho vào dung dịch acetic acid

    Cho quỳ tím vào dung dịch acetic acid, quỳ tím

     Acetic acid làm cho quỳ tìm chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất không phản ứng với dung dịch acetic acid

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch acetic acid?

    Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra. 

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất không tham gia phản ứng tráng bạc

    Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

    CH≡CH không tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành kim loại Ag nên không tham gia phản ứng tráng bạc.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Phản ứng không tạo aldehyde acetic

    Phản ứng nào sau đây không tạo aldehyde acetic?

    • Cho acetylene phản ứng với nước:

    \mathrm{HC}\equiv\mathrm{CH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\;{\mathrm{CH}}_3-\mathrm{CHO}

    - Oxi hóa không hoàn toàn ethylene:

    2CH2=CH2 + O2 \xrightarrow{(PdCl_{2,\;}CuCl_2)} 2CH3CHO

    - Oxi hóa không hoàn toàn ethyl alcohol:

    C2H5OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CHO + Cu + H2O

    - Oxi hóa không hoàn toàn methyl alcohol:

    CH3OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} HCHO + Cu + H2O

    \Rightarrow Phản ứng không tạo aldehyde acetic.

  • Câu 12: Nhận biết

    Phương pháp hiện đại điều chế acetic acid

    Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế acetic acid là: 

  • Câu 13: Nhận biết

    Công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở

    Công thức phân tử chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở là

    Aldehyde đơn chức nên có 1 nhóm -CHO; no mạch hở nên gốc alkyl là CmH2m+1-

    Nên công thức của Aldehyde no, đơn chức, mạch hở là CmH2m+1CHO gọn lại là CnH2nO (n ≥ 1)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tính chất hóa học của acetic acid

    Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    CH3COOH không phản ứng với Cu, NaCl, HCl:

    Đáp án đúng là: NaOH, Na, CaCO3

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
    CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

  • Câu 15: Nhận biết

    Tính chất vật lí của acid

    Citric acid tạo nên vị chua của

  • Câu 16: Nhận biết

    Chất không tác dụng với acetic acid

    Acetic acid (CH3COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?

    Acetic acid (CH3COOH) không tác dụng được với Cu.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Phản ứng của dung dịch acetic acid

    Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

     Dung dịch acetic acid không phản ứng với Cu, HCl, NaCl.

    \Rightarrow Dãy chất gồm các chất tác dụng với acetic acid là NaOH, Na, CaCO3.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tính chất hóa học

    Acrylic acid (CH2=CH-COOH) không có khả năng phản ứng với dung dịch

    Acrylic acid (CH2=CH-COOH) không có khả năng phản ứng với dung dịch NaCl.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính,...

    Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

    Acetone (CH3COCH3) được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Ethanal phản ứng với Cu(OH)2

    Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

    Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.

  • Câu 21: Nhận biết

    Xác định chất có phản ứng tráng bạc

    Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    CH3CHO có nhóm chức –CHO tham gia phản ứng tráng bạc.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Xác định acid

    Ethyl butanoate là một ester tạo mùi đặc trưng của quả dứa. Phản ứng điều thế ethyl butanoate từ Ethanol và acid là:

    Phương trình điều chế Ethyl butanoate

    CH3CH2CH2COOH + CH3CH2OH  → CH3CH2CH2COOCH2CH+ H2O

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Propanol: CH3-CH2-CH2OH

    Propionic aldehyde: CH3-CH2-CHO

    Propanone: CH3COCH3

    Propionic acid: CH3CH2COOH

    Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon 

  • Câu 24: Thông hiểu

    Tính số alcohol C5H12O khi tác dụng với CuO cho ra aldehyde

    Có bao nhiêu alcohol C5H12O khi tác dụng với CuO cho ra aldehyde?

    Các alcohol khi tác dụng với CuO sinh ra aldehyde là các alcohol bậc một:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

    CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH

    (CH3)3CCH2-OH

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Tính khối lượng alcohol trong hỗn hợp

    Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 21,6 gam Ag. Khối lượng alcohol có trong X là

    nAg = 0,2 mol

    HCHO + H2 \xrightarrow{Ni,\;t^\circ} CH3OH

    Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm CH3OH và HCHO có khối lượng là 11,8 gam.

    Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng AgNO3/ NH3

    HCHO + 2H2O + 4AgNO3 + 6NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

      0,05                                                                          0,2

    ⇒ mHCHO = 0,05.30 = 1,5 gam

    ⇒ mCH3OH = 11,8 – 1,5 = 10,3 gam

  • Câu 26: Nhận biết

    Chất là propionic acid

    Chất nào sau đây là propionic acid?

  • Câu 27: Nhận biết

    Alcohol bị oxi hóa tạo ketone

    Alcohol nào sau đây bị oxi hóa tạo ketone?

    Alcohol bậc II bị oxi hóa tạo thành ketone.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3 -CH(OH)-CH3 + CuO \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3 -CO-CH3 + Cu + H2

  • Câu 28: Thông hiểu

    Chất tác dụng được với thuốc thử Tollens vừa phản ứng tạo iodoform

    Chất nào sau đây vừa phản ứng được với thuốc thử Tollens vừa phản ứng tạo iodoform?

     CH3CHO vừa phản ứng được với thuốc thử Tollens vừa phản ứng tạo iodoform

    CH3CO-H + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

  • Câu 29: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo của 2 aldehyde

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai aldehyde là đồng đẳng kế tiếp thu dược 8,925 lít CO2 (đkc) và 4,68 g H2O. Công thức cấu tạo của 2 aldehyde là:

    nCO­2 = 0,36 mol, nH2O = 0,26 mol.

    nCO2 > nH2O \Rightarrow X, Y là aldehyde không no có 1 liên kết đôi hoặc aldehyde đa chức.

    {\mathrm n}_\overline{\mathrm C}=\frac{0,36}{0,1}=3,6

    \mathrm n\overline{{}_{\mathrm H}}=\frac{0,26.2}{0,1}=5,2\;

    \Rightarrow C2H3CHO, C3H5CHO thỏa mãn.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Dung dịch propenoic acid không phản ứng

    Dung dịch propenoic acid không phản ứng được với chất nào sau đây?

    Dung dịch propenoic acid (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với MgCl2.

    CH2 = CH–COOH + Br2 → BrCH2–HBr - COOH 

  • Câu 31: Nhận biết

    Xác định loại phản ứng

    Phản ứng CH3-CH=O + HCN → CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

    Phản ứng CH3-CH=O + HCN → CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng cộng. 

  • Câu 32: Nhận biết

    Xác định sản phẩm thu được

    Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4, thu được sản phẩm là

    Phương trình phản ứng:

    CH3COCH3 \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3CH2CH2OH

  • Câu 33: Thông hiểu

    Phản ứng thể hiện tính oxi hoá của propionaldehyde

    Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hoá của propionaldehyde?

     

    C2H5C+1HO + 2[H] → CH3CH2C-1H2OH.

  • Câu 34: Nhận biết

    Tìm câu không đúng

    Câu nào sau đây là không đúng?

    Công thức cấu tạo thu gọn của aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO 

    Trong phân tử aldehyde trên có chứa các liên kết đơn là các liên kết σ và một liên kết \mathrm\pi (-CH=O) gồm 1 liên kết σ và một liên kết \mathrm\pi.

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Tìm giá trị gần nhất của m

    Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO; CnH2n-2(CHO)2; CnH2n-2(COOH)2; CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Trung hòa m gam hỗn hợp X cần dùng 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần dùng (m + 7,29) gam O2. Giá trị gần nhất của m là

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{12.30}{100.40}\;=\;0,09\;\mathrm{mol};\;{\mathrm n}_{\mathrm{KOH}\;}=\;\frac{5,6.30}{100.56}=0,03\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}\;=\;\frac{56,16}{108}\;=\;0,52\;\mathrm{mol}

    \mathrm{Quy}\;\mathrm{đổi}\;\mathrm{hỗn}\;\mathrm{hợp}\;\mathrm{thành}:\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{COO}\\\mathrm{CO}\\{\mathrm{CH}}_2\end{array}ight.

    Ta có:

    nCOO = nNaOH + nKOH = 0,09 + 0,03 = 0,12 mol

    nCO = nAg/2 = 0,52/2 = 0,26 mol

    -COO đốt cháy thành CO2

    -CO đốt cháy cần một O thành CO2

    -CH2 đốt cháy cần một O thành H2O và hai O thành CO2

    ⇒ 2.nO2 cần dùng = 1.nCO + 3.nCH2

    \Rightarrow2.\frac{\mathrm m\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}7,29}{32}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}0,26\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}3{\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_2}

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_2}\;=\;\frac13.(\frac{\mathrm m\;+\;7,29}{32}\;-\;0,26)

    \Rightarrow\mathrm m\;=\;{\mathrm m}_{\mathrm{COO}}\;+\;{\mathrm m}_{\mathrm{CO}}\;+\;{\mathrm m}_{{\mathrm{CH}}_2}

    =\;0,12.44\;+\;0,26.28\;+\;14.\frac13.(\frac{\mathrm m+7,29}{16}-0,26)

    ⇒ m = 19,02 gam

  • Câu 36: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất hữu cơ (E)

    Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất hữu cơ (E) dựa vào các dữ liệu thực nghiệm sau:

    – Kết quả phân tích nguyên tố của (E) có 53,33% oxygen về khối lượng.

    – Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất (E) được cho như hình bên dưới:

    Dựa vào peak [M+] có giá trị m/z lớn nhất của (E).

    ⇒ M(E) = 60.

    Vì (E) có 53,33% oxygen về khối lượng nên công thức phân tử của (E) là C2H4O2.

    Dựa vào kết quả phổ IR có các tín hiệu cực tiểu truyền qua ứng với số sóng (cm-1):

    - nằm trong khoảng 1725 – 1700 cm-1 ⇒ có có liên kết C=O.

    - nằm trong khoảng 3300 – 2500 cm-1 ⇒ có liên kết O-H.

    Suy ra (E) có nhóm chức –COOH.

    Vậy công thức cấu tạo của (E) là CH3COOH (acetic acid).

  • Câu 37: Thông hiểu

    Chất có tính acid mạnh nhất

    Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính acid mạnh nhất là

    Chất có tính acid mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất \Rightarrow Khả năng hút electron mạnh nhất.

  • Câu 38: Vận dụng

    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Cho 20 gam dung dịch formalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là

    Khối lượng HCHO trong dung dịch là:

    mHCHO = 20.33% = 6,6 gam

    ⇒ nHCHO = 0,22 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

    mol: 0,22                            →                    0,88

    ⇒ m↓ = 0,88.108 = 95,04 (g)

  • Câu 39: Thông hiểu

    Chất nào không thể là aldehyde

    Trong các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau đây, chất nào không thể là aldehyde?

    Aldehyde thuộc hợp chất carbonyl.

    Aldehyde no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO.

    Vậy C4H10O không thể là công thức của aldehyde.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xác định tên gọi chất X

    Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4, thu được (CH3)2CH-CH2CH2OH. Chất X có tên là:

    3-methylbutanal

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo