Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính,...

    Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

    Acetone (CH3COCH3) được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định tên thay thế của Y

    Cho Y là axit có cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH(CH2CH3)-COOH

    Tên hệ thống của Y là

    Đánh số mạch C: C4H3-C3H(CH3)-C2H(CH2CH3)-C1OOH

    \Rightarrow Gọi tên: 2-ethyl-3-methylbutanoic acid.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định vai trò của aldehyde trong phản ứng

    Trong phản ứng: CH3-CH=O \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3CH2OH. Aldehyde đóng vai trò

     Ta có: {\mathrm{CH}}_3-\overset{+1}{\mathrm C}\mathrm H=\mathrm O\;\xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4}\;{\mathrm{CH}}_3\overset{-1}{\mathrm C}{\mathrm H}_2\mathrm{OH}

    \Rightarrow Nguyên tử C trong aldehyde nhận electron \Rightarrow Aldehyde đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Propanoic acid có công thức cấu tạo

    Propanoic acid có công thức cấu tạo là:

    Propanoic acid có công thức cấu tạo là CH3CH2COOH

  • Câu 5: Thông hiểu

    Sản phẩm thu được sau phản ứng

    Đun nóng  acetic acid với alcohol ethylic có sulfuric acid làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

     Phương trình hóa học:

    CH3COOH + C2H5-OH \overset{H_{2} SO_{4}  đặc, t^{o} }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

    ⇒ sản phẩm thu được là: ethyl acetate

  • Câu 6: Nhận biết

    Sắp xếp acid

    Cho các acid sau: (CH3)2CHCOOH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), (CH3)3CCOOH (4). Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid là:

  • Câu 7: Vận dụng

    Tính thể tích CO và H2 cần dùng

    Acetic acid được sử dụng rộng rãi để điều chế polymer, tổng hợp hương liệu,... Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than đá (giá thành rẻ) theo các phản ứng sau:

    CO + H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt}} CH3OH         (1)

    CH3OH + CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt}} CH3COOH (2)

    Giả sử hiệu suất của các phản ứng (1) và (2) đều đạt 90%. Để sản xuất 1000 lít acetic acid (D = 1,05 g mL−1), cần thể tích khí CO và H2 (ở điều kiện chuẩn) lần lượt là

    Khối lượng acetic acid cần sản xuất là: 1000.103.1,05 = 1,05.106 (g)

    Số mol acetic acid cần sản xuất là:

    \frac{1,05.10^6}{60}=17,5.10^3\;(\mathrm{mol})

    Số mol CO ở phản ứng (2) đã sử dụng là:

    17,5.103 : 90% = 19,44.103 (mol)

    Số mol CO ở phản ứng (1) đã sử dụng là:

    19,44.103 : 90% = 21,6.103 (mol)

    ⇒ Số mol H2 ở phản ứng (1) đã sử dụng là:

    21,6.103.2 = 43,2.103 (mol)

    Vậy thể tích CO cần dùng là 1017,6 m3 và thể tích H2 cần dùng là 1071,2 m3.

  • Câu 8: Vận dụng

    Xác định công thức của aldehyde có khối lượng mol nhỏ hơn

    Một hỗn hợp X gồm hai aldehyde đơn chức và alkyne C3H4. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 75,6 gam Ag kết tủa. Công thức của aldehyde có khối lượng mol nhỏ hơn là:

    nAg = 0,7 mol

    Nếu hỗn hợp X không chứa HCHO \Rightarrow nAg = 2.naldehyde < 2.nhỗn hợp X

    Mà theo đầu bài: nAg = 0,7 mol > 2.03 \Rightarrow X chứa HCHO

    Vậy công thức của aldehyde có khối lượng mol nhỏ hơn là HCHO.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Phản ứng thể hiện tính oxi hoá của propanal

    Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hoá của propanal?

    Trong phản ứng: C2H5CHO + 2[H] \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3CH2CH2OH, C2H5CHO bị khử bằng LiAlH4 sinh ra alcohol bậc một.

    ⇒ C2H5CHO thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 10: Nhận biết

    Hợp chất tham gia phản ứng iodoform

    Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

    Hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform CH3CHO và CH3COCH3

  • Câu 11: Nhận biết

    Hợp chất phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin

    Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

    Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là cyanohydrin.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nhận biết acetic acid, acrylic acid, formic acid

    Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Ban đầu, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để nhận biết formic acid vì phản ứng sẽ sinh ra kết tủa Ag. Sau đó, dùng dung dịch Br2 để nhận biết acrylic acid vì làm mất màu dung dịch Br2. Dung dịch còn lại là acetic acid.

    HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{t^o} (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O

    CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

  • Câu 13: Thông hiểu

    Oxi hóa alcohol

    Oxi hóa alcohol nào sau đây bằng CuO tạo thành sản phẩm có phản ứng iodoform?

    Oxi hóa CH3CH2OH bằng CuO tạo thành sản phẩmCH3CHO có phản ứng iodoform

    CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu 

    CH3CO-H + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tính chất hóa học dung dịch acetic acid

    Dung dịch acetic acid phản ứng được với dẫy chất nào sau đây?

    Dung dịch acetic acid tác dụng được với Zn, Na2CO3, NaOH lần lượt theo các phương trình sau:

    Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

  • Câu 15: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo đúng của chất T

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Toluene \xrightarrow[{1:1}]{+{\mathrm{Cl}}_2,\;\mathrm{as}} X \xrightarrow{\mathrm{NaOH},\;\mathrm t^\circ} Y \xrightarrow{+\mathrm{CuO},\;\mathrm t^\circ} Z \xrightarrow{+\mathrm{dd}\;{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} T

    Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?

    Ta có X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính nên:

    C6H5CH3 + Cl2 \xrightarrow[{1:1}]{t^\circ} C6H5CH2Cl (X) + HCl.

    C6H5CH2Cl (X) + NaOH \xrightarrow{t^\circ} C6H5CH2OH (Y) + NaCl.

    C6H5CH2OH (Y) + CuO \xrightarrow{t^\circ} C6H5CHO (Z) + Cu↓ + H2O.

    C6H5CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 \xrightarrow{t^\circ} C6H5COONH4 (T) + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tìm chất X

    Cho 3,6 gam aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

    Ag +2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

    0,1                                     0,1

    TH1: X là HCHO:

    HCHO + 2H2O + 4AgNO3 + 6NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

    0,025                                            ←                          0,1

    ⇒ mHCHO = 30.0,025 = 0,75 ≠ 3,6 gam (loại)

    TH2: X không phải HCHO, gọi X là RCHO:

    R-CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

       0.05                                      ←                                                    0,1.

    ⇒ (R + 29).0,05 = 3,6 ⇒ R= 43 (C3H7)

  • Câu 17: Nhận biết

    Sản phẩm phản ứng

    Aldehyde tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (toC) thu được kết tủa màu đỏ gạch là

    Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.

  • Câu 18: Nhận biết

    Giấm ăn

    Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Nhiệt độ sôi của các carboxylic acid cao hơn của các alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Nguyên nhân là do liên kết O-H trong nhóm carboxyl phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol, dẫn đến liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid bền vững hơn so với liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử alcohol.

    \Rightarrow Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Xác định hàm lượng chưng cất

    Có bốn chất lỏng có thể tích bằng nhau là ethanol, acetone, acetaldehyde, acetic acid. Tiến hành chưng cất hỗn hợp này, sau một thời gian, hàm lượng chất nào trong bình chưng cất còn lại lớn nhất?

    Phương pháp chưng cất dựa trên nhiệt độ sôi khác nhau của các chất. Do acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất nên khi tiến hành chưng cất hỗn hợp, hàm lượng acetic acid còn lại trong bình chưng cất sẽ lớn nhất. 

  • Câu 21: Nhận biết

    Vị chua tạo từ acetic acid

    Acetic acid tạo nên vị chua của 

    Acetic acid tạo nên vị chua của giấm.

  • Câu 22: Nhận biết

    Công thức cấu tạo 3-methylpentanal

    Hợp chất X có tên gọi 3-methylpentanal, công thức cấu tạo của X là:

     

     

  • Câu 23: Vận dụng

    Tính khối lượng aldehyde có khối lượng phân tử lớn hơn

    Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 aldehyde đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 alcohol. Khối lượng aldehyde có khối lượng phân tử lớn hơn là

    R–CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} R–CH2OH

    naldehyde = nH2 = \frac{15,2-14,6}2 = 0,3 mol

    \Rightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm{aldehyde}}\;=\;\frac{14,6}{0,3}=\;\frac{146}3

    \Rightarrow 2 aldehyde là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 : 2

    \Rightarrow nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g

  • Câu 24: Vận dụng

    Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng

    Methyl salicylate trong thuốc giảm đau được điều chế bằng cách cho salicylic acid phản ứng với methanol có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Cho 0,2 mol methyl salicylate phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

    Phương trình hóa học:

    HOOC-C6H4-OH + CH3OH \overset{H_{2}SO_{4}đặc,t^{o}  }{ightleftharpoons} HO-C6H4-COOCH3 + H2O

    Salicylic acid                                           Methyl salicylate

        HO-C6H4-COOCH3 + 2NaOH → NaOOC-C6H4-ONa + CH3OH + H2O

    mol: 0,2           →              0,4

    ⇒ mNaOH = 0,4.40 = 16 (gam)

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Xác định CTCT và thành phần phần trăm khối lượng

    Hỗn hợp X gồm acid Y đơn chức và acid Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử carbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là:

    nH2 = 0,1 mol \Rightarrow nCOOH = 2nH2 = 0,4 mol

    \Rightarrow\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{COOH}}}2=0,2\;<\;{\mathrm n}_{\mathrm X}\;<\;0,4\;=\;{\mathrm n}_{\mathrm{COOH}}

    nCO2 = 0,6 mol

    Gọi n là số nguyên tử C trong Y và Z, ta có:

    \frac{0,6}{0,4}\;=\;1,5\;<\;\mathrm n\;<\;\frac{0,6}{0,2}\;=\;3

    \Rightarrow n = 2

    Gọi số mol của CH3COOH và HOOC-COOH lần lượt là a, b (mol), ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}0,5\mathrm a\;+\;\mathrm b\;=\;0,2\\2\mathrm a\;+\;2\mathrm b\;=\;0,6\end{array}ight.\Rightarrow\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=\;0,2\\\mathrm b\;=\;0,1\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm Z}\;=\;\frac{0,1.90}{0,2.60\;+\;0,1.90}.100\%\;=\;42,86\%

  • Câu 26: Nhận biết

    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

    Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước. Ví dụ: Acetaldehyde, acetone,...

  • Câu 27: Nhận biết

    Khái niệm

    Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là

    Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính số gam ester thu được

    Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ester là

    nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,1 mol

    CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O

    mester = 0,1.88 = 8,8 gam

  • Câu 29: Thông hiểu

    Danh pháp ketone

    Tên gọi nào dưới đây ứng với công thức cấu tạo sau:

     Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) - vị trí nhóm C=O-one.

    Tên gọi của ketone là:

    3–methylbutan–2–one

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Propanol: CH3-CH2-CH2OH

    Propionic aldehyde: CH3-CH2-CHO

    Propanone: CH3COCH3

    Propionic acid: CH3CH2COOH

    Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon 

  • Câu 31: Thông hiểu

    Xác định hợp chất

    Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp sinh ra kết tủa có màu đỏ gạch.

    Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch. 

    ⇒ Hợp chất cần tìm là Ethanal

  • Câu 32: Nhận biết

    Số chất phản ứng được với CH3CHO

    Cho các chất sau: AgNO3/NH3, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O. Số chất phản ứng được với CH3CHO ở điều kiện thích hợp là:

    CH3CHO phản ứng được với cả 4 chất trên ở điều kiện thích hợp.

    Phương trình phản ứng mnh họa

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{t^o} CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

    5CH3CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CH3COOH + 2MnSO4 + K2SO 4 + 3H2O

    CH3CHO + H2 \overset{Ni,t^{\circ } }{ightarrow} C2H5OH

  • Câu 33: Thông hiểu

    Phản ứng tạo ra acetic acid

    Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

    (1) Lên men giấm ethyl alcohol.

    (2) Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde.

    (3) Oxi hoá không hoàn toàn butane.

    (4) Cho methanol tác dụng với carbon monoxide.

    Trong những phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra acetic acid?

    (1) Lên men giấm ethyl alcohol

    C2H5OH + O2 \overset{men\:  giấm}{ightarrow} CH3COOH + H2O

    (2) Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde.

     2CH3CHO + O2 \overset{xt, p, t^{o} }{ightarrow} 2CH3COOH 

    (3) Oxi hoá không hoàn toàn butane.

    2C4H10 + 5O2 \overset{xt, p, t^{o} }{ightarrow} 4CH3COOH + 2H2O

    (4) Cho methanol tác dụng với carbon monoxide.

     CH3OH + CO → CH3COOH 

  • Câu 34: Vận dụng

    Xác định công thức và phần trăm khối lượng của X

    Khử hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai aldehyde X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ahcohol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

    Gọi công thức phân tử của 2 aldehyde là: {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}}\mathrm O

    naldehyde = \frac12 = 0,5 mol; nCO2 = \frac{30,8}{44} = 0,7 mol

    \overline{\mathrm n} = 1,4

    ⇒ Hai aldehyde là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol).

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x+\mathrm y=0,5\\\mathrm x+2\mathrm y=0,7\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,3\\\mathrm y=0,2\end{array}ight.

    Vì MX < MY nên phần trăm khối lượng của X là phần trăm khối lượng của HCHO:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{HCHO}}=\frac{30.0,3}{30.0,3+0,2.44}.100\%=50,56\%

  • Câu 35: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sao cao

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Công thức phân tử không phải aldehyde

    Công thức phân tử nào sau đây không thể là aldehyde?

    Công thức phân tử không thể là aldehyde là C2H6O2 vì aldehyde chứa tối thiểu 1π trong chức nên hụt tối thiểu 2H.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Độ linh động của nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH tăng dần

    Cho các chất sau: H2O (1), C2H5OH (2), C6H5OH (3), CH3COOH (4). Độ linh động của nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH tăng dần theo thứ tự là

    - 2 chất (1) và (2) không có tính acid ⇒ nguyên tử H không linh động

    - Tính acid của (3) < (4) nên độ linh động của H trong (4) > (3).

    - Chất (2) có nhóm đẩy e ⇒ độ linh động của (2) kém hơn (1).

    Vậy thứ tự đúng là (2) < (1) < (3) < (4).

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Tính giá trị của m

    Cho m gam hỗn hợp X gồm hai alcohol no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 13,75. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

    nAg = 0,6 mol

    Gọi công thức chung của 2 aldehyde là CnH2nO:

    Hỗn hợp Y gồm: CnH2nO; H2O

    nCnH2nO = nH2O = a mol

    \Rightarrow\;{\mathrm d}_{\mathrm Y/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{(14\mathrm n+16).\mathrm a\;+\;18\mathrm a}{2(\mathrm a+\mathrm a)}\;=\;13,75

    \Rightarrow n = 1,5

    Vậy 2 aldehyde là HCHO và CH3CHO.

    Gọi số mol HCHO và CH3CHO trong Y lần lượt là x, y mol:

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm n\;=\;\frac{1.\mathrm x+3.\mathrm y}{\mathrm x\;+\;\mathrm y}=\;1,5\\{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}\;}=\;4\mathrm x\;+\;2\mathrm y\;=\;0,6\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,1\\\mathrm y\;=\;0,1\end{array}ight.

    m = mCH3OH + mC2H5OH = 0,1.32 + 0,1.46 = 7,8 gam

  • Câu 39: Nhận biết

    Tên thay thế CH3CH=CHCHO

    Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là

    Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là but-2-enal.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Carboxylic acid X thuộc loại

    Carboxylic acid X có cấu tạo mạch hở, công thức tổng quát là CnH2n-2O4. Carboxylic acid X thuộc loại.

    Độ bất bão hòa:

    k=\frac{2n+2(2n-2)}{2} =2

    Hợp chất X có 4O ⇒ X có chứa 2 chứa chứa 2π

    Mạch carbon no.

    Carboxylic acid X thuộc loại no và có 2 chức acid.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo