Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo của acid

    Cho 3 gam một carboxylic acid no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của acid là:

    Gọi công thức tổng quát của acid là RCOOH, ta có phương trình phản ứng:

           RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

    mol: 0,05 ← 0,05 

    ⇒ Macid = R + 45 = \frac3{0,05} = 60 

    ⇒ R = 15 (CH3)

    Vậy acid là CH3COOH.

  • Câu 2: Vận dụng

    Tính giá trị m

    Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một alcohol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm aldehyde, nước và alcohol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    RCH2OH + [O] → RCHO + H2O

    Bảo toàn khối lượng:

    malcohol + mO = mhỗn hợp X \Rightarrow nO phản ứng = (6,2 – 4,6)/16 = 0,1 mol

    \Rightarrow nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol \Rightarrow nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol

    \Rightarrow Malcohol < 4,6/0,1 = 46 \Rightarrow alcohol là CH3OH

    \Rightarrow Aldehyde tạo ra là HCHO:

    nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol \Rightarrow mAg = 43,2 gam

  • Câu 3: Thông hiểu

    Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O

    Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là

    Các đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là:

    CH3CH(CH3)CH2CHO;

    CH3CH2CH(CH3)CHO;

    CH3C(CH3)2CHO.

  • Câu 4: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử các anđehit

    Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm công thức phân tử các anđehit trong X.

    Khi đốt cháy rượu nCO2 (0,15 mol) < nH2O (0,25 mol)

    ⇒ Ancol no, đơn chức, hở.

    ⇒ nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol

    ⇒ Ctb ancol = nCO2 : n ancol = 0,15 : 0,1 = 1,5

    ⇒ Ancol là CH3OH và C2H5OH

    ⇒ X chứa HCHO và CH3CHO.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?

    Aldehyde phản ứng với thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO3/NH3).

    Alk-1-yne phản ứng với dung dịch silver nitrate trong ammonia.

    ⇒ Dãy chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là: Formaldehyde, vinylacetylene, propyne.

  • Câu 6: Nhận biết

    Xác định gọi của chất X

    Khử chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là

    Khử chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH \Rightarrow X là aldehyde

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là (CH3)2CH-CH2-CHO.

  • Câu 7: Vận dụng

    Công thức cấu tạo của hợp chất X

    Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11 %, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform. Công thức cấu tạo của hợp chất X là:

    Ta có %mO = 100% - 66,67% - 11,11 % = 22,22%

    Ta có:

    x=\frac{\%m_C}{\hspace{0.278em}12}\times\frac M{\hspace{0.278em}100}=\frac{66,67}{12}\times\frac{72\hspace{0.278em}}{100}=\hspace{0.278em}4

    y=\frac{\%m_H}{\hspace{0.278em}1}\times\frac M{\hspace{0.278em}100}=\frac{11,11}{\hspace{0.278em}1}\times\frac{72\hspace{0.278em}}{100}=\hspace{0.278em}8.

    z=\frac{\%m_O}{16}\times\frac M{100}=\frac{22,22}{16}\times\frac{72}{100}=1.

    Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.

    Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n

    ⇒ Mx = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là C4H8O.

    X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên X là ketone.

    Do X có phản ứng tạo iodoform nên phân tử của X có chứa nhóm CH3CO−.

    Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COCH2CH3 (ethyl methyl ketone hay butanone).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định công thức cấu tạo của Y

    Cho hợp chất hữu cơ Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được sản phẩm Z. Chất Z tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho hai khí vô cơ. Công thức cấu tạo của Y là:

    Vì Z tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí vô cơ \Rightarrow Z là (NH4)2CO3 \Rightarrow Y là HCHO.

  • Câu 9: Nhận biết

    Acid được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ

    Acid được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ là

     Acrylic acid và methacrylic acid được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Tính giá trị của a

    X, Y, Z là các chất hữu cơ mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde trong phân tử (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 22,14 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z ( biết tỉ lệ mol nX:nY:nZ = 1,2:1,5:1,2) cần dùng 17,136 lít khí O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là mCO2:mH2O = 220:39. Mặt khác, để phản ứng hết 22,14 gam E cần 0,9 mol H2 (xt Ni, to). Khi cho 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng hết với AgNO3/NH3 dư thu được a mol Ag. Giá trị của a là

    nO2 = 0,765 mol

    Giả sử: mCO2 = 220a ⇒ mH2O = 39a

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mE + mO2 = mCO2 + mH2O

    ⇒ 22,14 + 0,765.32 = 220a + 39a 

    ⇒ a = 0,18

    ⇒ nCO2 = 0,9 mol; nH2O = 0,39 mol

    E + H2 → F nên nếu đốt F thì nCO2 = 0,9 mol

    nH2O = 0,39 + 0,9 = 1,29 (mol)

    ⇒ nE = nF = 1,29 – 0,9 = 0,39 mol

    ⇒ nX = nZ = 0,12 và nY = 0,15 mol

    Đặt x, y, z là số C của X, Y, Z

    ⇒ nCO2 = 0,12x + 0,15y + 0,12z = 0,9

    ⇒ 4x + 5y + 4z = 30

    \mathrm{Số}\;\mathrm H\;\mathrm{của}\;\mathrm E=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm F}}

    ⇒ X, Y, Z đều có 2H, MX < MY < MZ nên các chất:

    X: HCHO

    Y: OHC-CHO

    Z: OHC-C≡C-CHO

    ⇒ nAg = 4.nX + 4.nY + 4.nZ = 1,56 mol

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Tính thành phần phần trăm khối lượng

    Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: 

    Ta có:

    nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)

    \Rightarrow 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

    Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.

    Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:

    nhh = x + y = 0,1 mol                   (1)

    nAg = 4x + 2y = 0,26 mol             (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;\frac{0,03.30}{0,03.30\;+\;0,07.46}.100\%\;=\;21,84\%

  • Câu 12: Thông hiểu

    Loại bỏ lớp cặn ở đáy ấm đun nước

    Ấm (siêu) đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn bám dưới đáy. Để loại bỏ lớp cặn đó 1 cách hiệu quả và an toàn ta sử dụng hóa chất nào sau đây:

    Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ 2 – 5%, do đó giấm ăn có thể tác dụng với CaCO3 thành phần chính của cặn bám ở đáy ấm (siêu) đun nước tạo thành muối tan.

    Vì thế khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước có thể dùng giấm ăn để loại bỏ các vết cặn này.

    CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

  • Câu 13: Nhận biết

    Công thức phân tử benzoic acid

    Benzoic acid được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử benzoic acid là

    Công thức phân tử benzoic acid là C6H5COOH.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Aldehyde tan tốt trong nước

    Ở điều kiện thường, các aldehyde nào sau đây tan tốt trong nước?

    Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.

    \Rightarrow Ở điều kiện thường HCHO, CH3CHO tan tốt trong nước.

  • Câu 15: Nhận biết

    Hợp chất carbonyl

    Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?

     Trong phân tử hợp chất carbonyl có chứa nhóm >C=O. Vậy hợp chất carbonyl trong các hợp chất trên là HCHO, CH3COCH3

  • Câu 16: Nhận biết

    Cách làm sạch lớp cặn đục bám vào phía trong ruột phích

    Phích nước nóng lâu ngày thường có một lớp cặn đục bám vào phía trong ruột phích. Để làm sạch có thể dùng

    Cặn ruột phích là CaCO3 và MgCO3 nên để làm sạch cần đun nóng với dung dịch giấm. 

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tính số ester

    Cho glycerol tác dụng với acetic acid thì có thể sinh ra bao nhiêu loại ester?

    Glycerol tác dụng với acetic acid thì có thể sinh ra 5 loại ester:

    CH3COOCH2CH(OH)CH2OH

    HOCH2CH(OOCCH3)CH2OH

    CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH

    CH3COOCH2CH(OH)CH2OOCCH3

    (CH3COO)3C3H5

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tìm chất khi thủy phân tạo được sản phẩm có phản ứng tráng gương

    Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương?

    Sản phẩm thủy phân của chất có thể tham gia phản ứng tráng gương:

    CH3CHCl2 + 2NaOH ightarrow CH3CHO + 2NaCl + H2O

  • Câu 19: Nhận biết

    Alcohol bị oxi hóa thành aldehyde

    Alcohol nào bị oxi hóa bởi CuO tạo thành aldehyde?

    Alcohol bậc I bị oxi hóa thành aldehyde.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tính số đồng phân acid mạch hở của C4H6O2

    Chất C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân là acid mạch hở?

    Các đồng phân của acid:

    CH2=CH-CH2-COOH

    CH3-CH=CH-COOH (có đphh)

    CH2=C(CH3)-COOH

  • Câu 21: Nhận biết

    Tên thông thường của acid

    Cho biết tên thông thường của aicd sau: CH3(CH2)3COOH

  • Câu 22: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất hữu cơ (E)

    Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất hữu cơ (E) dựa vào các dữ liệu thực nghiệm sau:

    – Kết quả phân tích nguyên tố của (E) có 53,33% oxygen về khối lượng.

    – Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất (E) được cho như hình bên dưới:

    Dựa vào peak [M+] có giá trị m/z lớn nhất của (E).

    ⇒ M(E) = 60.

    Vì (E) có 53,33% oxygen về khối lượng nên công thức phân tử của (E) là C2H4O2.

    Dựa vào kết quả phổ IR có các tín hiệu cực tiểu truyền qua ứng với số sóng (cm-1):

    - nằm trong khoảng 1725 – 1700 cm-1 ⇒ có có liên kết C=O.

    - nằm trong khoảng 3300 – 2500 cm-1 ⇒ có liên kết O-H.

    Suy ra (E) có nhóm chức –COOH.

    Vậy công thức cấu tạo của (E) là CH3COOH (acetic acid).

  • Câu 23: Thông hiểu

    Xác định công thức trong sơ đồ

    Cho sơ đồ phản ứng: C2H6O → X → Acetic acid \xrightarrow{+CH_3OH} Y. Công thức của X, Y lần lượt là:

     Acetic acid: CH3COOH

    C2H6O → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH3

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H5OH + CuO \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + O2 \overset{t^{o},Mn^{2+}  }{ightarrow} CH3COOH

     CH3COOH + CH3OH \overset{H_{2} SO_{4},t^{o} }{ightleftharpoons}  CH3COOCH3 + H2O

  • Câu 24: Nhận biết

    Tìm nhận xét đúng

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    Nhận xét đúng là: Aldehyde làm mất màu nước bromine còn ketone thì không.

    Phương trình hóa học tổng quát khi cho aldehyde phản ứng với nước bromine như sau:

    R-CH=O + H2O ightarrow R-COOH + 2HBr

  • Câu 25: Thông hiểu

    Xác định công thức carboxylic acid

    Acid không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hydrocarbon có công thức phù hợp là:

    Công thức đổng quát Acid là:

    CnH2n+2-2k-z(COOH)z (k = số liên kết pi + số vòng)

    Acid có 1 liên kết đôi trong hydrocarbon + đơn chức ⇒ k = 1, z = 1

    ⇒ CnH2n+2-2.1-1(COOH)1

    Hay CnH2n-1COOH (n≥2).

  • Câu 26: Thông hiểu

    Sắp xếp các chất theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi

    Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần của lực acid: (1) CH3COOH; (2) C2H3COOH; (3) H2O; (4) phenol.

    Trong các chất đã cho ta có:

    - H2O trung hòa, không có tính acid.

    - Phenol do có nhóm hút electron lên có tính acid yếu.

    - 2 acid C2H3COOH và CH3COOH, acid C2H3COOH có tính acid mạnh hơn CH3COOH.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Xác định công thức của X

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:

    Theo bài ra ta có:

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde X thu được: nCO2 = nH2O

    ⇒ Aldehyde đơn chức, no mạch hở, đơn chức: CnH2nO.

    X tráng bạc cho nAg = 4nX ⇒ X là HCHO.

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định các chất hữu cơ X1, X2, X3

    Cho X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
    (a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3
    (b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.

    Các chất X1, X2, X3 lần lượt là

    • X1, X2, X3 khi tác dụng với  AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được cùng một muối

    \Rightarrow Loại hai đáp án gồm: HCHO, CH3CHO, C2H5CHO và HCHO, CH3CHO, HCOOCH3.

    • HCOOCH3 tạo muối CH3-O-COONH4 tác dụng với HCl không tạo khí \Rightarrow Loại đáp án HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
    • Đáp án đúng là HCHO, HCOOH, HCOONH4 do cả 3 chất đều tạo muối Y là (NH4)2CO3 tạo khí khi tác dụng với dung dịch NaOH và HCl.
  • Câu 29: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Propanol: CH3-CH2-CH2OH

    Propionic aldehyde: CH3-CH2-CHO

    Propanone: CH3COCH3

    Propionic acid: CH3CH2COOH

    Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon 

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sao cao

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane.

  • Câu 31: Nhận biết

    Hợp chất phản ứng với HCN

    Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin

    Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là các cyanohydrin.

    CH3-CH=O + HCN → CH3-CH(CN)-OH

  • Câu 32: Nhận biết

    Phản ứng hóa học của acetone

    Acetone phản ứng với chất nào sau đây

    CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN

  • Câu 33: Thông hiểu

    Tính số alcohol C5H12O khi tác dụng với CuO cho ra aldehyde

    Có bao nhiêu alcohol C5H12O khi tác dụng với CuO cho ra aldehyde?

    Các alcohol khi tác dụng với CuO sinh ra aldehyde là các alcohol bậc một:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

    CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH

    (CH3)3CCH2-OH

  • Câu 34: Vận dụng

    Xác định tên gọi của aldehyde X

    Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam aldehyde X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của aldehyde là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NO}2}\;=\;\frac{\mathrm{PV}}{\mathrm R.\mathrm T}=\;\frac{1,033.3,808\;}{0,082.(273+\;27)}=\;0,16\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn electron: ne cho = ne nhận

    \Rightarrow nAg = nNO2 = 0,16 mol

    TH1: X là aldehyde formic \Rightarrow nHCHO = nAg/4 = 0,04 mol

    \Rightarrow M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30)

    TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm R{(\mathrm{CHO})}_{\mathrm x}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}}{2\mathrm x}=\frac{0,08}{\mathrm x}

    \Rightarrow\mathrm M\;=\;\frac{2,32}{\displaystyle\frac{0,08}{\mathrm x}}=29\mathrm x

    - Với x = 1 \Rightarrow M = 29 (loại)

    - Với x = 2 \Rightarrow M = 58 \Rightarrow X là OHC-CHO: aldehyde oxalic.

  • Câu 35: Nhận biết

    Tên gọi của các chất

    Metanal, formic aldehyde, formalehyde, toluene, methylbenzene là tên gọi của bao nhiêu
    chất khác nhau?

    Metanal, formic aldehyde, formalehyde là tên gọi của HCHO.

    Toluene và methylbenzene là tên gọi của C6H5-CH3.

  • Câu 36: Nhận biết

    Nguyên liệu chính để sản xuất aldehyde

    Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất aldehyde acetic trong công nghiệp là

    Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất aldehyde acetic trong công nghiệp là ethylene:

    2CH2=CH2 + O2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ} 2CH3CHO

  • Câu 37: Nhận biết

    Công thức propanoic acid

    Propanoic acid có công thức cấu tạo là

    Propanoic acid là acid mà trong phân tử có 3 nguyên tử carbon.

  • Câu 38: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.

    H linh động càng cao thì nhiệt độ sôi càng lớn

    So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ: Carboxylic acid > alcohol > aldehyde > hydrocarbon.

    CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C3H8.

    Vậy CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 39: Nhận biết

    Xác định dãy đồng đẳng của aldehyde X

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2. X thuộc dãy đồng đẳng nào?

    Khi đốt cháy aldehyde mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2 \Rightarrow X có một liên kết đôi trong phân tử, của nhóm CHO \Rightarrow X là aldehyde no, đơn chức.

  • Câu 40: Vận dụng

    Tính giá trị của m

    Cho m gam acetic acid tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 1M . Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol

    Phương trình hóa học

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

                         0,2               → 0,2

    Theo phương trình phản ứng:

    nAcid = nKOH = 0,2 mol

    => mCH3COOH = 0,2 . 60 = 12 gam

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo