Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Công thức phân tử của X

    Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

    nCO2 = 0,3 mol

    nH2O = 0,4 mol

    Ta có nH2O > nCO2 ⇒ Hydrocarbon là alkane

    Gọi công thức của Hydrocarbon X là CnH2n+2

    CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n +1)H2

                                              n          (n + 1)

                                             0,3         0,4                        

    ⇒ 0,4n = 0,3(n + 1) ⇒ n = 3

    Vậy công thức của hợp chất X là: C3H8

  • Câu 2: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo của X

    Hydrocarbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng đkc). Khi tác dụng với chlorine tạo một dẫn xuất monochlorine duy nhất. X có tên là:

    Ta có theo đầu bài:

    nH2O = 1,2nCO2.

    Nếu nCO2 = 1 mol ⇒ nH2O = 1,2 mol.

    Ta có thể nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒ Hydrocarbon X là alkane.

    Ta có: nAlkane = nH2O - nCO2 = 1,2 - 1 = 0,2 mol.

    Số nguyên tử C trong hợp chất X là:

    C = nCO2 : nX = 1 : 0,2 = 5

    Vậy công thức của hợp chất X là: C5H12.

    Khi cho X tác dụng với chlorine tạo một dẫn xuất monochlorine duy nhất vậy công thức cấu tạo thỏa mãn của phân tử C5H12 chính là: 2,2- dimethylpropane

  • Câu 3: Nhận biết

    Tên gọi của nhóm nguyên tử

    Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là:

    Hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một gốc hiđrocacbon.

    Một số gốc hiđrocacbon no như:

    CH3- metyl

    C2H5- etyl

    C3H7- propyl

    C4H9- butyl

  • Câu 4: Thông hiểu

    Các alkane bị oxi hóa ở nhiệt độ cao bởi

    Ở nhiệt độ cao, các alkane bị oxi hóa bởi:

     Ở nhiệt độ cao, các alkane bị oxi hóa bởi oxygen

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tính số chất là đồng đẳng của benzene

    Cho các chất :

    (1) C6H5CH3

    (2) p-CH3C6H4C2H5

    (3) C6H5C2H3

    (4) o-CH3C6H4CH3

    Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của benzene?

    Chất là đồng đẳng của benzene là:  (1); (2) và (4).

    (3) không phải vì nhánh –C2H3 không no.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Methane tác dụng với khí chlorine

    Cho methane tác dụng với khí chlorine (ánh sáng) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3, sau phản ứng sản phẩm hữu cơ thu được là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH4 + 3Cl2 \xrightarrow{ánh\;sáng} CHCl3 + 3HCl

  • Câu 7: Thông hiểu

    Độ linh động của H

    Sắp xếp độ linh động H trong ankan, anken, anken theo thứ tự tăng dần:

    Trong ankan, anken, ankin tương ứng: ankin có liên kết ba bền hơn liên kết đôi của anken, liên kết đôi lại bền hơn liên kết đơn của ankan (ở đây là nói về sự cắt đứt liên kết giữa 2 nguyên tử C). Mà liên kết CC càng bền thì liên kết CH càng kém bền, do đó xét về H linh động thì:

    Ankin > anken > ankan.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Nhận biết hexane và hex-2-ene

    Để nhận biết hexan và hex-2-ene ta có thể dùng thuốc thử:

    Dẫn 2 chất qua dung dịch nước bromine dư thì

    - Hex-2-ene làm mất màu dung dịch nước bromine

    C6H12 + Br2 → C6H12Br2

    - Hexane không làm mất màu dung dịch bromine.

  • Câu 9: Vận dụng

    Tính thể tích C2H2 thu được

    Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 \xrightarrow{\mathrm H=100\%} CaO \xrightarrow{\mathrm H=80\%} CaC2 \xrightarrow{\mathrm H=100\%} C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình thu được bao nhiêu lít C2H2 (đkc).

    nCaCO3 = 1 (mol)

            CaCO3 \xrightarrow{\mathrm H=100\%} CaO \xrightarrow{\mathrm H=80\%} CaC2 \xrightarrow{\mathrm H=100\%} C2H2

    Thể tích C2H2 thu được cuối quá trình:

    VC2H2 = nC2H2.24,79 = (1.100%.80%.100%) .24,79 = 19,832 (lít)

  • Câu 10: Nhận biết

    Tìm phản ứng

    Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?

    Ag2C2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl

    2{\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;+\;3{\mathrm H}_2

    Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3 (không tạo axetilen)

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 11: Nhận biết

    Nhận định về X không đúng

    Nitro hóa benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ không quá 50oC, tạo thành chất hữu cơ X. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?

    X là nitrobenzene lỏng có màu vàng, sánh như dầu không tan trong nước.

  • Câu 12: Nhận biết

    Số alkene có đồng phân hình học

    Cho các alkene sau:

    (1) CH2=CH-CH2-CH3

    (2) (CH3)2C=C(CH3)2

    (3) CH3-CH2-CH=CH-CH3

    (3) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3

    Số alkene có đồng phân hình học là

    Trong phân tử của hai alkene CH2=CH-CH2-CH3, (CH3)2C=C(CH3)2, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế giống nhau nên chúng không có đồng phân hình học.

    Trong phân tử của hai alkene CH3-CH2-CH=CH-CH3, CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tìm 2 anken

    Hydrate hóa hỗn hợp X gồm 2 alkene chỉ thu được 2 alcohol. X gồm:

    CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3 khi tham gia phản ứng với H2O thu được 2 alcohol lần lượt là CH3-CH(OH)-CH2-CH3 và CH2(OH)-CH2-CH2-CH3

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Xác định công thức phân tử của 2 hydrocarbon

    Cho 4,958 lít hỗn hợp X (ở đkc) gồm 2 hydrocarbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocarbon.

    Trường hợp 1: Nếu chỉ có 1 hydrocarbon phản ứng với dung dịch Bromine thì ta có:

    nC2H2 = 1/2.nBr2 = 0,175 mol

    ⇒ nC3H8 = 0,2 - 0,175 = 0,025 mol

    ⇒ mhỗn hợp = 0,175.26 + 0,025.44 = 5,65 ≠ 6,7 (Loại)

    Trường hợp 2: Cả hai hydrocarbon cùng phản ứng với dung dịch nước bromine

    nX = 4,958 : 24,79 =  0,2 mol;

    nBr2 ban đầu = 1,4.0,5 = 0,7 mol; 

    nBr2 pư = 0,7 : 2 = 0,35 mol

    Khối lượng bình Br2 tăng 6,7 gam là số gam của hỗn hợp X. Đặt công thức trung bình của hai hydrocarbon mạch hở là C_\overline nH_{2\overline n+2-2\overline m} (\overline m là số liên kết \mathrm\pi trung bình)

    Phương trình phản ứng:

    C_\overline nH_{2\overline n+2-2\overline m}+\overline mBr_2\;ightarrow C_\overline nH_{2\overline n+2-2\overline m}Br_{2\overline m}

    0,2   → 0,2\overline m = 0,35 (mol)

    \overline m = 0,35 : 0,2 = 1,75 

    ⇒ Trong hỗn hợp có một chất chứa 2 liên kết \mathrm\pi chất còn lại chứa 1 liên kết \mathrm\pi.

    ⇒ 14\overline n + 2 - 2\overline m = 6,7:0,2 ⇒ \overline n = 2,5

    ⇒ Trong hỗn hợp phải có một chất là C2H2 (có hai liên kết \mathrm\pi) chất còn lại phải có một liên kết \mathrm\pi và có số C từ 3 trở lên đó là C4H8.

  • Câu 15: Nhận biết

    Xác định công thức cấu tạo của styrene

    Công thức cấu tạo thu gọn của styrene là:

    Công thức cấu tạo thu gọn của styrene là: C6H5-CH=CH2.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tính số mệnh đề đúng

    Có các mệnh đề sau:

    (1) Alkane từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch carbon.

    (2) Tất cả các alkene đều có đồng phân hình học.

    (3) Alkane không tham gia phản ứng cộng.

    (4) Tất cả các alkyne đều phản ứng với dung dịch silver nitrate trong ammonia.

    (5) Khi đốt alkene thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

    Số mệnh đề không đúng là:

    (1) đúng.

    (2) sai.Các alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    (3) đúng.

    (4) sai. Chỉ các alkyne có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với dung dịch silver nitrate trong ammonia.

    (5) đúng.

  • Câu 17: Nhận biết

    Gọi tên hợp chất CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3

    Gọi tên hợp chất sau theo danh pháp IUPAC: CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3

     Vậy tên gọi của chất là: 4-methylpent-2-yne.

  • Câu 18: Nhận biết

    Chất thuộc đồng đẳng alkane

    Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?

    Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết 𝜎) C – H và C – C trong phân tử.

    Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥ 1).

  • Câu 19: Nhận biết

    Tìm chất X

    Hydrocarbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

    - Etilen: CH2=CH2 \Rightarrow làm mất màu dung dịch bromine.

    - Cyclopropane: làm mất màu dung dịch bromine (vòng kém bền).

    - Cyclohexane: không làm mất màu nước bromine (vòng bền)

    - Styrene: C6H5-CH=CH2 \Rightarrow làm mất màu dd bromine.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính hiệu suất phản ứng điều chế chlorobenzene

    Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450 g chlorobenzene. Hiệu suất phản ứng điều chế chlorobenzene là

     {\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}=\frac{0,8.1000}{78}\approx10,26\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{112}{22,4}=5\;\mathrm{mol}

    C6H6 + Cl2 \xrightarrow{FeCl_3} C6H5Cl + HCl

    Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

    Dựa vào phương trình ta thấy:

    nCl2 = 5 mol < nC6H6 = 10,26 mol \Rightarrow Hiệu suất tính theo Cl2

    Theo phương trình phản ứng:

    nC6H6Cl = nCl2 = 5 mol

    \Rightarrow\;\mathrm H=\frac{450}{5.112,5}.100\%\;=\;80\%

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo