Chất thuộc đồng đẳng alkane
Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?
Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết 𝜎) C – H và C – C trong phân tử.
Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥ 1).
Cùng nhau làm bài kiểm tra khảo sát môn Hóa học 11 sách Kết nối tri thức!
Chất thuộc đồng đẳng alkane
Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?
Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết 𝜎) C – H và C – C trong phân tử.
Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥ 1).
Bậc của carbon
Bậc của nguyên tử carbon ở vị trí số (1) trong hợp chất sau là:
Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử hydrocarbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác. (Bậc của nguyên tử cacbon được ghi bằng chữ số La mã)
Vậy bậc của nguyên tử carbon ở vị trí số (1) là bậc III.
Tên thay thế (CH3)2CHCH(CH3)CH2CH3
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)2CHCH(CH3)CH2CH3:
Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh
Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên alkane mạch chính
2,2-dimethylpentane
Chất làm mất màu dung dịch Br2
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Khi cho alkene hoặc alkyne phản ứng với dung dịch bromine, dung dịch sẽ bị mất màu.
Vậy ở điều kiện thường, propene làm mất màu dung dịch bromine.
Công thức tổng quát Alkene
Alkene là những hợp chất hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là:
Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở và trong phân tử có chứa một liên kết đôi (C = C), những chất này có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2)
Khái niệm về alkyne
Chọn khái niệm đúng về alkyne:
Alkyne là các hydrocarbon không no, mạch hở có chứa một liên kết ba – C≡C – trong phân tử
Hợp chất có nhiệt độ sôi cao nhất
Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Các alkane mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân alkane mạch không phân nhánh
Vậy CH3(CH2)3CH3 có nhiệt độ sôi cao nhất vì chứa thẳng mạch dài nhất
Cấu tạo phân tử ethyne
Trong phân tử ethyne các nguyên tử carbon và hydrogen:
Phân tử ethyne có hai nguyên tử carbon và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một đường thẳng.
Xác định sản phẩm phản ứng
Cho phản ứng sau: HC≡CH + H2O
Sản phẩm của phản ứng trên là:
Phản ứng cộng một phân tử HOH vào alkyne diễn ra khi có mặt của xúc tác là muối Hg(II) trong H2SO4, tạo thành aldehyde hoặc ketone.
HC≡CH + H2O CH3-CH=O
Công thức phân tử của styren
Công thức phân tử của styren là:
Công thức phân tử của styren là: C8H8
Điền vào chỗ trống
Các arene tác động đến sức khỏe của con người chủ yếu thông qua hít thở không khí bị ô nhiễm, đặc biệt ở khu vực có nhiều xe cơ giới, khu vực có trạm …, khu vực có nhiều xe cơ giới qua lại, nơi có khói …
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là:
Các arene tác động đến sức khỏe của con người chủ yếu thông qua hít thở không khí bị ô nhiễm, đặc biệt ở khu vực có nhiều xe cơ giớ, khu vực có trạm xăng dầu, khu vực có nhiều xe cơ giới qua lại, nơi có khói thuốc lá.
Benzene, toluene, xylene, … là các hydrocarbon thơm được thêm vào xăng theo một tỉ lệ thể tích nhất định, giúp tăng chỉ số octane của xăng, nhờ đó nhiên liệu được đốt cháy hiệu quả hơn. Vì thế khu vực có trạm xăng dầu, khu vực có nhiều xe cơ giới qua được xem là nơi có nguồn hydrocarbon thơm gây tổn hại đến sức khoẻ con người.
Trong thành phần của khói thuốc lá có chứa nhiều chất độc hại trong đó có benzene vì thế nơi có khói thuốc lá được xem là nơi có nguồn hydrocarbon thơm gây tổn hại đến sức khoẻ con người.
Điều chế Naphthalene
Naphthalene được điều chế chủ yếu bằng phương pháp …….. nhựa than đá.
Cụm từ thích hợp điển vào chỗ trống là
Naphthalein được điều chế chủ yếu từ phương pháp chưng cất nhựa than đá.
Nhận biết benzene, toluene, styrene
Nếu phân biệt các hydrocarbon thơm: benzene, toluene, styrene chỉ bằng một thuốc thử thì ta nên chọn thuốc thử nào sau đây?
Nếu phân biệt các hydrocarbon thơm: benzene, toluene và styrene chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn dung dịch KMnO4:
Styrene phản ứng với dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường.
Toluene phản ứng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Benzene không phản ứng với dung dịch KMnO4 kể cả khi đun nóng.
Benzene không phản ứng
Tính chất nào không phải của benzene?
Benzene không tác dụng với dung dịch KMnO4
Phương trình phản ứng minh họa các đáp án:
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
C6H6 + HONO2 C6H5NO2 + H2O
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
Xác định công thức cấu tạo X
Sự tách hydrogen halogenua của dẫn xuất halogen X có công thức phân tử C4H9Cl cho một alkene không phân nhánh duy nhất, X là chất nào trong những chất sau đây?
Đồng phân của C4H9Cl
CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-chlorobutane);
CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-chlorobutane);
CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-chloro-2-methylpropane.);
CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-chloro-2-methylpropane)
Phản ứng tách xảy ra theo quy tắc tách Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
Để một alkene không phân nhánh duy nhất thì công thức của X là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl
Sản phẩm chính phản ứng tách
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là:
Theo quy tắc Zai-xép:
CH3-CH(CH3)-CH(Br)-CH3 CH3-C(CH3)=CH-CH3 + HBr
Sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene.
Công thức phân tử của ethyl chloride
Ethyl chloride được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Công thức phân tử của ethyl chloride là:
Công thức phân tử của ethyl chloride là C2H5Cl
Xác định loại phản ứng
Cho phản ứng hóa học sau:
CH3CH2Cl + KOH CH2=CH2 + KCl + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế nguyên tử halogen
CH3CH2Cl + KOH CH2=CH2 + KCl + H2O
Các dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng với dung dịch kiềm, nguyên tử halogen bị thay thế bởi nhóm OH−, tạo thành alcohol.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.
Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
a) Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương. Đúng||Sai
b) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân từ, bản chất và số lượng nguyên tử halogen. Đúng||Sai
c) Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. Đúng||Sai
d) Do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học. Sai||Đúng
Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
a) Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương. Đúng||Sai
b) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân từ, bản chất và số lượng nguyên tử halogen. Đúng||Sai
c) Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. Đúng||Sai
d) Do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học. Sai||Đúng
a) đúng
b) đúng.
c) đúng
d) sai vì
Liên kết C−X phân cực về phía nguyên tử halogen nên phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen. Ngoài ra, dẫn xuất halogen còn tham gia phản ứng tách HX.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.
Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau: Cho từ từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 800C trong khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết.

a) Chất lỏng trong phễu chiết tách thành hai lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp hai acid. Đúng||Sai
b) Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết. Đúng||Sai
c) Benzene được nitro hoá bằng hỗn hợp HNO3đặc và H2SO4 đặc (đun nóng nhẹ) tạo ra chất lỏng màu vàng, sánh như dầu là nitrobenzene. Đúng||Sai
d) Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá. Sai||Đúng
Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau: Cho từ từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 800C trong khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết.

a) Chất lỏng trong phễu chiết tách thành hai lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp hai acid. Đúng||Sai
b) Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết. Đúng||Sai
c) Benzene được nitro hoá bằng hỗn hợp HNO3đặc và H2SO4 đặc (đun nóng nhẹ) tạo ra chất lỏng màu vàng, sánh như dầu là nitrobenzene. Đúng||Sai
d) Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá. Sai||Đúng
- Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết, quan sát thấy chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp hai acid.
- Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết.
- Benzene được nitro hoá bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc (đun nóng nhẹ) tạo ra chất lỏng màu vàng, sánh như dầu là nitrobenzene.

HNO3 đóng vai trò là acid trong phản ứng
Vậy
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai vì
HNO3 đóng vai trò là acid trong phản ứng
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.
Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer.
a) Công thức phân tử của ethylene là C2H2. Sai||Đúng
b) Các phân tử ethylene ban đầu gọi là monomer. Đúng||Sai
c) Phản ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp. Đúng||Sai
d) Có thể sử dụng hex-1-ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE).
Sai||Đúng
Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer.
a) Công thức phân tử của ethylene là C2H2. Sai||Đúng
b) Các phân tử ethylene ban đầu gọi là monomer. Đúng||Sai
c) Phản ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp. Đúng||Sai
d) Có thể sử dụng hex-1-ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE).
Sai||Đúng
a) Sai
Vì công thức phân tử của ethylene là C2H4
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
vì không sử dụng hex – 1 – ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp do có thể tạo ra polime khác PE
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.
Alkane X (tổng số nguyên tử trong phân tử của X là 14) là chất lỏng có thể nhìn thấy bên trong một chiếc bật lửa trong suốt, có nhiệt độ sôi thấp hơn một ít so với nhiệt độ của nước đóng băng.
a) X là butane. Đúng||Sai
b) X có 3 đồng phân cấu tạo. Sai||Đúng
c) Khi được đưa vào trong bật lửa, alkane X chịu áp suất rất cao so với áp suất khí quyển. Điều này làm tăng nhiệt độ sôi của alkane X lên cao hơn nhiệt độ phòng. Đúng||Sai
d) Khi được giải nén, alkane X lỏng lập tức bốc hơi và tạo khí, bốc cháy khi gặp tia lửa do ma sát giữa bánh răng kim loại với đá lửa. Đúng||Sai
Alkane X (tổng số nguyên tử trong phân tử của X là 14) là chất lỏng có thể nhìn thấy bên trong một chiếc bật lửa trong suốt, có nhiệt độ sôi thấp hơn một ít so với nhiệt độ của nước đóng băng.
a) X là butane. Đúng||Sai
b) X có 3 đồng phân cấu tạo. Sai||Đúng
c) Khi được đưa vào trong bật lửa, alkane X chịu áp suất rất cao so với áp suất khí quyển. Điều này làm tăng nhiệt độ sôi của alkane X lên cao hơn nhiệt độ phòng. Đúng||Sai
d) Khi được giải nén, alkane X lỏng lập tức bốc hơi và tạo khí, bốc cháy khi gặp tia lửa do ma sát giữa bánh răng kim loại với đá lửa. Đúng||Sai
a) Đúng
Alkene X có Tổng số nguyên tử trong phân tử của X là 14
X là butane có công thức phân tử là: C4H10
b) Sai vì số đồng phân C4H10 là 2
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Butane là chất lỏng có thể nhìn thấy bên trong một chiếc bật lửa trong suốt, có nhiệt độ sôi thấp hơn một ít so với nhiệt độ của nước đóng băng (-0,5 °C). Tuy nhiên butane trong bật lửa lại không sôi vì:
c) Đúng
Khi được đưa vào trong bật lửa, butane chịu áp suất rất cao so với áp suất khí quyển, việc tăng áp suất này đã làm cho các phân tử khí butane “lại gần nhau hơn” và “bị ép” thành thể lỏng. Điều này làm tăng nhiệt độ sôi của butane lên cao hơn nhiệt độ phòng.
d) Đúng
Khi được giải nén, chất lỏng lập tức bốc hơi và tạo khí butane, bốc cháy khi gặp tia lửa do ma sát giữa bánh răng kim loại với đá lửa
Điền đáp án vào ô trống
Hợp chất C5H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có mạch carbon phân nhánh?
Hợp chất C5H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có mạch carbon phân nhánh?
Các đồng phân alkane có công thức phân tử C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có 2 đồng phân mạch nhánh
Điền đáp án vào ô trống
Cho các phản ứng: phản ứng cháy, phản ứng phân huỷ; phản ứng thế; phản ứng cracking; phản ứng cộng; phản ứng trùng hợp; phản ứng trùng ngưng; phản ứng reforming. Trong các phản ứng trên, số loại phản ứng alkane có thể tham gia là bao nhiêu?
Cho các phản ứng: phản ứng cháy, phản ứng phân huỷ; phản ứng thế; phản ứng cracking; phản ứng cộng; phản ứng trùng hợp; phản ứng trùng ngưng; phản ứng reforming. Trong các phản ứng trên, số loại phản ứng alkane có thể tham gia là bao nhiêu?
Số loại phản ứng alkane có thể tham gia là 4: phản ứng cháy; phản ứng thế; phản ứng cracking; phản ứng reforming
Điền đáp án vào ô trống
Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, ethyl acetylene, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, ethyl acetylene, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và ethyl acetylene
Vậy có tất cả 2 chất
Điền đáp án vào ô trống
Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?
Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?
Chỉ có C2H5Cl phản ứng với NaOH
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Số chất tham gia phản ứng là 1.
Điền đáp án vào ô trống
Ở các nước Mỹ, Úc và một số quốc gia khác, khí hoá lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) được sử dụng nhiều làm nhiên liệu là propane hoá lỏng, Em hãy tính xem một bình khí hoá lỏng chứa 12 kg propane có thể cung cấp bao nhiêu lít khí propane ở 25°C, 1 bar.
Ở các nước Mỹ, Úc và một số quốc gia khác, khí hoá lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) được sử dụng nhiều làm nhiên liệu là propane hoá lỏng, Em hãy tính xem một bình khí hoá lỏng chứa 12 kg propane có thể cung cấp bao nhiêu lít khí propane ở 25°C, 1 bar.
Công thức phân tử propane là C3H8
nC3H8 = 12.1000 : 44 = 3000/11 (mol)
VC3H8 = 3000:11 x 24,79 = 6761 L
Điền đáp án vào ô trống
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol allyl chloride; 0,3 mol benzyl bromide; 0,1 mol hexyl chloride; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
(Cho NTK: Ag= 108, Br= 80).
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol allyl chloride; 0,3 mol benzyl bromide; 0,1 mol hexyl chloride; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
(Cho NTK: Ag= 108, Br= 80).
Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua (CH2=CH–CH2Cl) và benzyl bromua (C6H5CH2Br) bị thủy phân.
Phương trình phản ứng :
C6H5CH2Br + H2O → C6H5CH2OH + HBr (1)
0,3 → 0,3 (mol)
CH2=CH–CH2Cl + H2O → CH2=CH–CH2OH + HCl (2)
0,1 → 0,1 (mol)
AgNO3 + HBr → AgBr + HNO3 (3)
0,3 → 0,3 (mol)
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (4)
0,1 → 0,1 (mol)
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có:
mkết tủa = mAgBr + mAgCl = 0,3.188 + 0,1.143,5 = 70,7 gam
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: