Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3)

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài đánh giá năng lực cuối kì 2 Hóa học 11 nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Dẫn C2H4 vào dung dịch KMnO4

    Tiến hành thí nghiệm sau: Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được là

    Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được là Có vẩn đục màu đen

    3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH.

  • Câu 2: Nhận biết

    Đồ uống có cồn

    Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa chất nào sau đây.

    Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa Ethanol

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hiện tượng đun sôi C2H5Br và KOH trong C2H5OH

    Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước bromine thấy hiện tượng 

    Phương trình phản ứng xảy ra

    CH3-CH2-Br + KOH  \xrightarrow{C_2H_5OH,\;t^\circ} CH2=CH2 + KBr + H2O

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Số alcohol không hòa tan được Cu(OH)2

    Cho các alcohol sau:

    CH3-CH2-OH

    Số alcohol không hòa tan được Cu(OH)2 là:

    Các Polyalcohol có các nhóm -OH liên kề có thể tạo phức với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.

    Vậy số alcohol không hòa tan được Cu(OH)2 là 3

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất không có công thức đơn giản nhất là CH2O

    Chất nào sau đây không có công thức đơn giản nhất là CH2O?

    CH3CHO có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử là C2H4O.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.

    (b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.

    (c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.

    (d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp.

    Số phát biểu đúng là

    Phát biểu đúng là:

    (a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.

    (c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chất dùng để làm sạch ethylene

    Điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxide như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch ethylene là

    - Chất dùng để làm sạch ethylene là dung dịch NaOH dư vì:

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    - Không dùng dung dịch KMnO4 và bromine vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2.

    - Dung dịch Na2CO3 thì không phản ứng với SO2

  • Câu 8: Nhận biết

    Dung dịch phản ứng với acetic acid

    Dung dịch acetic acid không phản ứng được với chất nào sau đây?

    Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra.

    Phương trình phản ứng 

    Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

    Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ, t^{\circ } }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất dùng để tráng gương trong thực tế

    Trong thực tế người ta thực hiện phản ứng tráng gương đối với chất nào sau đây để tráng ruột bình thủy tinh?

    Dùng glucose để tráng gương vì glucose không độc như aldehyde và phản ứng tráng gương xảy ra một cách từ từ, lớp bạc tạo ra sáng mịn. 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Hiện tượng xảy ra

    Đun sôi hỗn hợp gồm carboxylic acid RCOOH, alcohol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là 

    RCOOH + R’OH ⇄ RCOOR’ + H2O.

    Đây là phản ứng ester hóa tạo RCOOR’: nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

    ⇒ hiện tượng quan sát được là chất lỏng sẽ tách thành 2 lớp (lớp trên là ester, lớp dưới là nước cất)

  • Câu 11: Vận dụng

    Xác định công thức của A

    Đốt cháy hoàn toàn 1 hydrocarbon A thấy số mol CO2 sinh ra bằng 2 lần số mol H2O. Biết A là một alkyne, công thức của A là:

    Đặt công thức phân tử của A là CnH2n-2 (n ≥ 2).

    Phương trình phản ứng:

    CnH2n-2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + (n-1) H2

                                 2             1     (mol)

    ⇒       \frac{2}{n} =\frac{1}{n-1} \Leftrightarrow n=2

    Vậy công thức cảu A là C2H2

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cặp chất không phải đồng phân của nhau

    Cặp chất nào sau đây không là đồng phân của nhau?

    HCHO có công thức phân tử CH2O; CH3CHO có công thức phân tử là C2H4O nên HCHO và CH3OH không phải là đồng phân của nhau. 

  • Câu 13: Nhận biết

    Formalin có tác dụng diệt khuẩn

    Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,... Formalin là

    Formalin là dung dịch aldehyde formic 37-40%.

  • Câu 14: Nhận biết

    Màu của quỳ tím khi cho vào dung dịch acetic acid

    Cho quỳ tím vào dung dịch acetic acid, quỳ tím

     Acetic acid làm cho quỳ tìm chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tên gọi CH3-CH(C2H5)CH2-CHO

    Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là 

    Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là 3-Metyl pentanal.

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Tính khối lượng ester thu được

    Hỗn hợp M gồm alcohol no, đơn chức X và carboxylic đơn chức Y, đều mạch hở có cùng số nguyên tử C, tổng số mol hai chất là 0,5 mol (số mol Y lớn hơn số mol X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng ester hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam ester thu được là

    nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol

    Số C trung bình = 1,5/0,3 = 3 nguyên tử

    Số H trung bình = (1,4.2)/0,5 = 5,6 nguyên tử

    Mà X là alcohol no, đơn chức ⇒ X là C3H8O.

    Y là carboxylic đơn chức ⇒ Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2

    TH1: Acid là CH2=CH-COOH:

    Gọi số mol CH2=CH-COOH và C3H7OH lần lượt là x và y mol:

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,5\\4\mathrm x\;+\;8\mathrm y\;=\;1,4.2\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,3\\\mathrm y\;=\;0,2\end{array}ight.

    CH2=CH-COOH + C3H7OH → CH2=CH-COOC3H7 + H2O

           0,3             →        0,2        →            0,2

    Do H = 80% ⇒ mester = 0,2.114.80% = 18,24 gam

    TH2: Acid là CH\equivC-COOH

    Gọi số mol CH\equivC-COOH và C3H7OH lần lượt là x và y mol:

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=0,5\\2\mathrm x\;+\;8\mathrm y\;=\;1,4.2\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y\;=\;0,3\end{array}ight.\;(\mathrm{loại}\;\mathrm{do}\;{\mathrm n}_{\mathrm Y}\;>\;{\mathrm n}_{\mathrm X})

  • Câu 17: Nhận biết

    Công thức tổng quát của dẫn xuất

    Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là:

    Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là CnH2n+1Cl.

  • Câu 18: Nhận biết

    Chất không phản ứng với dung dịch acetic acid

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch acetic acid?

    Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra. 

  • Câu 19: Nhận biết

    Xác định phản ứng xảy ra

    Phản ứng nào sau đây xảy ra?

     Phản ứng xảy ra:

    C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính khối lượng acetic acid

    Khối lượng acetic acid thu được khi lên men 1 lít ethyl alcohol 8o là bao nhiêu? Cho d = 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng đạt 92%.

    Độ rượu:

    Trong 100 ml alcohol có 8 ml ethyl alcohol nguyên chất.

    Vậy trong 1000 ml alcohol có 80 ml ethyl alcohol nguyên chất.

    \Rightarrow mC2H5OH n/c = 800.0,8 = 64 gam

    {\mathrm n}_{\mathrm C2\mathrm H5\mathrm{OH}\;\mathrm{nguyên}\;\mathrm{chất}\;}\;=\frac{\;32}{23}\;\mathrm{mol}

    Phương trình hóa học:

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow[{25-30^\circ\mathrm C}]{\mathrm{men}\;\mathrm{giấm}}\;{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

       \frac{32}{23}                                                 \frac{32}{23}

    Vì hiệu suất phản ứng là 92% nên:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}\;}\;=\;\frac{32}{23}.925.60\;=\;76,8\;\mathrm{gam}

  • Câu 21: Nhận biết

    Chất có khả năng trùng hợp tạo polymer

    Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp tạo polymer?

    CH2=CH2 có khả năng trùng hợp tạo polymer:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\mathrm t^\circ,\mathrm p} (-CH2–CH2-)n

  • Câu 22: Thông hiểu

    Số liên kết π anthracene

    Số liên kết π trong phân tử anthracene là:

    Trong phân tử anthracene chứa 7 liên kết đôi C=C, dó đó số liên kết π trong phân tử anthracene là 7. 

    Anthracene có công thức cấu tạo: 

  • Câu 23: Nhận biết

    Quan sát hiện tượng

    Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là

  • Câu 24: Nhận biết

    Nhận biết C2H2 và HCHO

    Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí C2H2 và HCHO ta chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây:

    Để phân biệt C2H2 và HCHO ta sử dụng AgNO3/NH3, cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc.

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ (vàng)+ 2NH4NO3

    HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag (trắng bạc) + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

  • Câu 25: Nhận biết

    Xác định loại phản ứng

    Phản ứng HCHO + HCN → CH2(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

    Phân tử HCN cộng vào liên kết đôi của hợp chất HCHO, nên phản ứng trên là phản ứng cộng.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Tính hóa học của phenol

    Phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?

    Phenol phản ứng được với: (CH3CO)2O, HNO3, dung dịch Br2, NaOH, Na. 

    Phenol không phản ứng với NaHCO3, NaCl và CH3COOH.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Xác định X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ

    Cho sơ đồ chuyển hoá: Benzene → X → Y → Z → Picric acid. Y là

    Phương trình hóa học

    C6H6 + Br2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} C6HBr + HBr

    C6H5Br + 2NaOHđặc \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p} C6H5ONa + NaBr + H2O

    C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

    C6H5OH + 3HNO3 → C6H2OH(NO2)3 + 3H2O

  • Câu 28: Thông hiểu

    Số đồng phân phân tử C4H9Cl tác dụng NaOH thu được alcohol bậc I

    Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Cl khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là

    Đồng phân C4H9Cl

    CH3-CH2-CH2-CH2-Cl 

    CH3-CH2-CH(Cl)-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-Cl

    CH3-CH2-CH(CH3)-Cl

    CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 

    Các công thức thỏa mãn khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là: CH3CH2CH2CH2Cl; (CH3)2CHCH2Cl. 

    Phương trình minh họa

    CH3CH2CH2CH2Cl + NaOH → CH3CH2CH2CH2OH + NaCl 

    (CH3)2CHCH2Cl + NaOH → (CH3)2CHCH2OH + NaCl  

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Tính số đồng phân cấu tạo

    Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ thơm X (C, H, O) tác dụng với 400 ml dung dịch MOH 1M (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan Y. Đốt cháy toàn bộ lượng rắn khan Y bằng O2 dư; thu được 8,96 lít CO2 (đktc); 3,6 gam nước và 21,2 gam M2CO3. Số đồng phân cấu tạo của X là

    nMOH = 0,4 mol; nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,2 mol

    Ta có:

    nM2CO3 = ½ . nMOH = 0,2 mol

    MM2CO3 = 2M + 60 = 21,2/0,2 = 106 g/mol

    ⇒ M = 23

    ⇒ M là Na

    nC trong Y = nCO2 + nM2CO3 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

    ⇒ Số C trong Y = 0,6/0,1 = 6 (nguyên tử)

    Vậy Y có 6C ⇒ X có 6C

    nH trong Y = 2.nH2O = 0,2.2 = 0,4 mol

    Số H trong Y = 0,4/0,1 = 4 (nguyên tử)

    Vậy công thức phân tử của Y là NaOC6H4ONa

    ⇒ Công thức phân tử của X là HOC6H4OH

    ⇒ X có 3 đồng phân cấu tạo.

  • Câu 30: Vận dụng

    Tìm chất X

    Cho 3,6 gam aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

    Ag +2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

    0,1                                     0,1

    TH1: X là HCHO:

    HCHO + 2H2O + 4AgNO3 + 6NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

    0,025                                            ←                          0,1

    ⇒ mHCHO = 30.0,025 = 0,75 ≠ 3,6 gam (loại)

    TH2: X không phải HCHO, gọi X là RCHO:

    R-CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

       0.05                                      ←                                                    0,1.

    ⇒ (R + 29).0,05 = 3,6 ⇒ R= 43 (C3H7)

  • Câu 31: Nhận biết

    Vị chua của giấm

    Vị chua của giấm là do chứa

     Vị chua của giấm là do chứa acetic acid

  • Câu 32: Nhận biết

    Ứng dụng không phải của ethanol

    Ứng dụng nào sau đây không phải của ethanol?

     Ethanol không dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.

  • Câu 33: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của X

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho như sau:

    Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 - 3200 cm−1. Tính số công thức cấu tạo có thể có của X.

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz:

    Theo bài ra ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm O}}{16}\;

                        =\frac{64,86\%}{12}:\;\frac{13,51\%}1:\;\frac{21,63\%}{16}

                        = 4 : 10 : 1

    ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H10O, công thức phân tử của X là (C4H10O)n.

    Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.

    ⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

    Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3650 – 3200 cm−1 nên X là một alcohol.

    Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, CH3–CH(OH)–CH2–CH3, (CH3)2CH–CH2–OH và (CH3)3–C–OH.

  • Câu 34: Vận dụng

    Tính giá trị của m và tổng số mol của A, B

    Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được 4,05 gam H2O và 8,5526 lít CO2 (đkc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là:

    nCO2 = 0,345 mol; n H2O = 0,225

    2 đồng đẳng của benzene A, B có cấu tạo từ C và H nên:

    ⇒ mA, B = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g

    \mathrm n\;=\;\frac{0,345\;–\;0,225}3=\;0,04\;\mathrm{mol}\;

  • Câu 35: Thông hiểu

    Chất không phản ứng dung dịch acetic acid

    Dung dịch acetic acid không phản ứng được với chất nào sau đây?

    Dung dịch acetic acid không phản ứng được với KCl

    Phương trình phản ứng minh họa các đáp án.

    Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

  • Câu 36: Vận dụng

    Tính khối lượng bromine tham gia phản ứng

    Đun sôi 7,85 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 85%.

    nC3H7 = 0,1 mol

    C3H7Cl ightarrow C3H6 + HCl

    0,1   ightarrow      0,1

    Do hiệu suất phản ứng là 80% nên:

    nC3H6 = 0,85.0,1 = 0,085 mol

    C3H6  +    Br2 ightarrow C3H6Br2

    0,085 ightarrow 0,085

    \Rightarrow x = 0,085.160 = 13,6 gam

  • Câu 37: Nhận biết

    Hợp chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

    Số đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

    C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ⇒ Hợp chất đó phải là Aldehyde 

    CH3-CH2-CH2-CHO

    (CH3)2CH-CHO

  • Câu 38: Nhận biết

    Chất không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon

    Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Hợp chất ClCH2COOH ngoài C, H, halogen ra còn chứa nguyên tử O nên không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Sản phẩm hữu cơ bền thu được

    Thủy phân dẫn xuất 2,2-dichloropropane trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm hữu cơ bền là:

    2 nhóm –OH gắn vào nguyên tử C bậc 2 sẽ tách nước tạo ra ketone bền hơn. 

  • Câu 40: Thông hiểu

    Tên gọi của X

    Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C3H4O2. (X) tác dụng được với dung dịch sodium hydroxide và dung dịch bromine. Tên gọi của (X) là

    (X) tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch bromine, vậy (X) là acid không no. (X) là CH 2 =CH-COOH (acrylic acid). 

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo