Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3)

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài đánh giá năng lực cuối kì 2 Hóa học 11 nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Hiện tượng quan sát được

    Cho aldehyde formic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

    Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất thuộc dẫn xuất halogen

    Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Phản ứng chứng tỏ

    Cho phản ứng: 2C6H5CHO + KOH → C6H5COOK + C6H5CH2OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5CHO:

    Trong phản ứng ta thấy:

    2{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\overset{+1}{\mathrm C}\mathrm{HO}\;+\;\mathrm{KOH}\;ightarrow\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\overset{+3}{\mathrm C}\mathrm{OOK}\;+\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\overset{-1}{\mathrm C}{\mathrm H}_2\mathrm{OH}

    Trong phân tử C6H5CHO, nguyên tử C vừa nhận electron vừa nhường electron \Rightarrow vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tính acid tăng dần

    Các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là: 

     Tính acid: Alcohol < Phenol < Carboxylic acid

    \Rightarrow Tính acid:

    C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.

  • Câu 5: Nhận biết

    Dãy chất phản ứng dung dịch acetic acid

    Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Phương trình phản ứng:

    2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

  • Câu 6: Nhận biết

    Tên thay thế CH3CH=CHCHO

    Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là

    Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là but-2-enal.

  • Câu 7: Nhận biết

    Yếu tố không làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa

    Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa giữa acetic acid và ethanol?

  • Câu 8: Thông hiểu

    Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O

    Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là

    Các đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là:

    CH3CH(CH3)CH2CHO;

    CH3CH2CH(CH3)CHO;

    CH3C(CH3)2CHO.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Danh pháp thay thế dẫn xuất halogen

    Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: 

    Được viết dưới dạng

     

    2-chloro-3,4-dimethylhexane.

  • Câu 10: Nhận biết

    Tìm nhận định đúng về alkene

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    Nhận định đúng là: Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử có một liên kết C=C.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Tính giá trị của x, y

    Hỗn hợp x mol phenol và y mol stiren. Để phản ứng hết với hỗn hợp trên cần dùng 250 gam dung dịch Br2 3,2%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất phản ứng vừa đủ với 25,23 cm3 dung dịch NaOH 10% (khối lượng riêng bằng 1,11 g/cm3). Cho biết dung dịch xút loãng không thủy phân được nhóm halogen gắn trực tiếp vào nhân thơm. Giá trị của x và y là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Br}}_2}\;=\;\frac{3,2\%.250}{160}=\;0,05\;\mathrm{mol}

    mddNaOH = d.V = 1,11.25,23 = 28 gam

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{10\%.28}{40}\;=\;0,07\;\mathrm{mol}

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

          x            3x                                 3x

    C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CBr-CH2Br

              y                                       y
    C6H5CBr-CH2Br + 2NaOH → C6H5COH-CH2OH + 2NaBr

            y                           y

    NaOH + HBr → NaBr + H2O

       3x                      3x

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{Br}}_2}\;=\;3\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,05\\{\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;3\mathrm x\;+\;2\mathrm y\;=\;0,07\end{array}ight.\;\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,01\;\mathrm{mol}\\\mathrm y\;=\;0,02\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Đồng phân hình học của alkene có công thức phân tử C4H8

    Trong các đồng phân cấu tạo dạng alkene của C4H8, chất có đồng phân hình học là:

    Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học.

    Vậy điều kiện để có đồng phân hình học của alkene

    là:

    a ≠ b và c ≠ d.

    Vậy but-2-ene có công thức cấu tạo là:

    CH3-CH=CH-CH3

  • Câu 13: Thông hiểu

    Xác định tên của hợp chất hữu cơ A

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam. Vậy tên của A là:

    A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam \Rightarrow A có 2 chức OH kề nhau.

    Tên của A là propane-1,2-diol.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định chất X, Y

    Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:

    Sơ đồ phản ứng đầy đủ:

     Glucose → CH3CH2OH → CH3CHO

    → CH3COOH

    C6H12O6 \overset{enzim}{ightarrow} 2CH3CH2OH + 2CO2

    CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + 1/2 O2 \overset{men giấm}{ightarrow} CH3COOH

  • Câu 15: Vận dụng

    Hiệu suất của phản ứng oxi hoá

    Oxi hoá 2,4 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 25,92 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là

    nCH3OH = 2,4 : 32 = 0,075 mol

    nAg = 0,24 mol.

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    HCHO → 4Ag

    nHCHO = nAg: 4 = 0,06 mol

    ⇒ nCH3OH phản ứng = nHCHO = 0,06 mol

    ⇒ H = nCH3OH phản ứng : nCH3OH ban đầu =  0,06:0,075 .100% = 80%.

  • Câu 16: Nhận biết

    Alcohol bị oxi hóa thành aldehyde

    Alcohol nào bị oxi hóa bởi CuO tạo thành aldehyde?

    Alcohol bậc I bị oxi hóa thành aldehyde.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Đồng phân

    Cặp chất nào sau đây là đồng phân?

    o-cresol: o-CH3-C6H4-OH

    Benzyl alcohol: C6H5-CH2OH

    Cả 2 chất đều có công thức phân tử là C7H8O nên là đồng phân của nhau.

  • Câu 18: Vận dụng

    Tính giá trị của y

    Hỗn hợp X gồm acetic acid, formic acid, oxalic acid. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

    X tác dụng với NaHCO3 \Rightarrow nCOOH = nCO2 = 0,7 mol

    Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol

    Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y \Rightarrow y = 0,6

  • Câu 19: Vận dụng

    Xác định công thức của alkyl chloride X và thể tích khí thoát ra

    Cho 54,5 g một alkyl chloride X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được V lít khí Y và 7,45 g muối Z. Xác định alkyl chloride X và thể tích khí thoát ra.

    nKCl = 0,1 mol

    Gọi công thức phân tử của alkyl chloride là CnH2n+1Cl 

    Phương trình hóa học:

    CnH2n+1Cl + KOH \xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}} CnH2n + KCl + H2O

          0,1        ←                       0,1   ←  0,1

    Malkyl chloride = 5,45/0,1 = 54,5 (g/mol)

    ⇒ Công thức của X là C2H5Cl.

    Thể tích khí thu được là: 

    VC2H4 = 0,1.24,79 = 2,479 lít

  • Câu 20: Nhận biết

    Hợp chất tham gia phản ứng tạo iodoform

    Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng tạo iodoform?

  • Câu 21: Nhận biết

    Sản phẩm chính không đúng

    Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

     Phương trình phản ứng sản phẩm chính không đúng

     CH3CH2Cl + KOH → CH3CH2OH + KCl. 

  • Câu 22: Nhận biết

    Chất thuộc phenol

     Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol? 

    Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. 

    Vậy hợp chất thuộc loại phenol là: 

  • Câu 23: Vận dụng

    Lượng glucose cần lên men

    Lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

     Ta có 100 L cồn y tế 70o tức là 70 L ethanol nguyên chất, tương đương với:

    70.0,789 = 55,23 (kg)

    C6H12O6 \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

    1                         2    (mol)

    Số mol ethanol tạo thành:

    \frac{55,23.1000}{46} =12.10^{3} (mol)

    Số mol glucose cần thiết:

    \frac{12.10^{3}}{2}.\frac{100}{80}  = 7,5.10^{3}(mol)

    Khối lượng glucose cần thiết: 7,5.103 .192 = 1440.103 (g) = 1440 kg.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Tìm kết luận không đúng

    Kết luận nào sau đây không đúng?

    Phát biểu không đúng là phenol là acid yếu, tác dụng với dung dịch kiềm và làm đổi màu quỳ tím.

    Vì phenol là acid yếu không làm đổi màu quỳ tím.

  • Câu 25: Nhận biết

    Nhóm của methanol

    Methanol là một chất thuộc nhóm:

    Methanol là một chất thuộc nhóm alcohol.

  • Câu 26: Nhận biết

    Xác định sản phẩm chính thu được

    Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được sản phẩm chính là

    Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được sản phẩm chính là C2H4.

  • Câu 27: Nhận biết

    Tính chất hóa học của HCOOH

    Acid HCOOH không tác dụng được với dung dịch nào sau đây ?

     

    Acid HCOOH không tác dụng được với dung dịch dung dịch NaCl.

  • Câu 28: Nhận biết

    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất vật lí của phenol?

    Phenol là tinh thể không màu và chuyển thành màu hồng do hút ẩm.

  • Câu 29: Nhận biết

    Chất được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính,...

    Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

    Acetone (CH3COCH3) được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tính khối lượng kết tủa

    Hỗn hợp X gồm 0,1 mol allyl chloride; 0,3 mol benzyl bromide; 0,1 mol hexyl chloride; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

     Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có allyl chloride và benzyl bromide bị thủy phân.

    C6H5CH2Br ightarrow HBr ightarrow AgBr

    CH2=CH-CH2Cl ightarrow HCl ightarrow AgCl

    mkết tủa = mAgBr + mAgCl

    = 188.0,3 + 143,5.0,1 = 70,75 gam

  • Câu 31: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi giảm dần từ trái qua phải

    Dãy nào sau đây gồm các chất có nhiệt độ sôi giảm dần dần từ trái qua phải?

    Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane.

    Phân tử khối càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao.

  • Câu 32: Nhận biết

    Chọn tính chất vật lý đặc trưng không phải của alkene

    Các alkene không có các tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây?

    Alkene là chất kém phân cực nên hầu như không tan trong nước.

  • Câu 33: Vận dụng

    Tính hiệu suất phản ứng hydrogen hóa

    Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hydrogen hóa là

    Theo bài ra ta có:

    MX = 9.2 = 18; MY = 11,25.2 = 22,5

    Gọi số mol của C3H6 và H2 trong hỗn hợp ban đầu là x và y. Chọn 1 mol hỗn hợp ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;1\\42\mathrm x\;+\;2\mathrm y\;=\;9.2\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=0,4\\\mathrm y\;=\;0,6\end{array}ight.

    Phương trình hóa học:

           C3H6 + H2 → C3H8

    mol:  a         a           a 

    Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY

    ⇒ 18.1 = 22,5.nY ⇒ nY = 0,8 mol

    ⇒ a = 1 – 0,8 = 0,2 mol

    \Rightarrow\mathrm H=\frac{0,2}{0,4}.100\%\;=\;50\%

  • Câu 34: Nhận biết

    Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon.

  • Câu 35: Nhận biết

    Đồng phân của acid và ester C4H6O2

    Số đồng phân cấu tạo mạch hở của acid và ester có công thức phân tử C4H6O2 (không tính đồng phân hình học) là:

    Các công thức thỏa mãn là: HCOOCH2CH=CH2; HCOOCH=CH-CH3; HCOOC(CH3)=CH2; CH3CH=CH-COOH; CH2=CH-CH2COOH; CH2=C(CH3)-COOH; CH2=CH-COOCH3; CH3COOCH=CH2

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Tìm giá trị gần nhất của m

    Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO; CnH2n-2(CHO)2; CnH2n-2(COOH)2; CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Trung hòa m gam hỗn hợp X cần dùng 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần dùng (m + 7,29) gam O2. Giá trị gần nhất của m là

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{12.30}{100.40}\;=\;0,09\;\mathrm{mol};\;{\mathrm n}_{\mathrm{KOH}\;}=\;\frac{5,6.30}{100.56}=0,03\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}\;=\;\frac{56,16}{108}\;=\;0,52\;\mathrm{mol}

    \mathrm{Quy}\;\mathrm{đổi}\;\mathrm{hỗn}\;\mathrm{hợp}\;\mathrm{thành}:\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{COO}\\\mathrm{CO}\\{\mathrm{CH}}_2\end{array}ight.

    Ta có:

    nCOO = nNaOH + nKOH = 0,09 + 0,03 = 0,12 mol

    nCO = nAg/2 = 0,52/2 = 0,26 mol

    -COO đốt cháy thành CO2

    -CO đốt cháy cần một O thành CO2

    -CH2 đốt cháy cần một O thành H2O và hai O thành CO2

    ⇒ 2.nO2 cần dùng = 1.nCO + 3.nCH2

    \Rightarrow2.\frac{\mathrm m\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}7,29}{32}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}0,26\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}3{\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_2}

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_2}\;=\;\frac13.(\frac{\mathrm m\;+\;7,29}{32}\;-\;0,26)

    \Rightarrow\mathrm m\;=\;{\mathrm m}_{\mathrm{COO}}\;+\;{\mathrm m}_{\mathrm{CO}}\;+\;{\mathrm m}_{{\mathrm{CH}}_2}

    =\;0,12.44\;+\;0,26.28\;+\;14.\frac13.(\frac{\mathrm m+7,29}{16}-0,26)

    ⇒ m = 19,02 gam

  • Câu 37: Thông hiểu

    Xác định công thức của chất X

    Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH.

    Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. X là chất nào sau đây?

    X chính là CH3CHO 

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H2 + H2O \overset{HgSO_{4 } , 80^{\circ } C}{ightarrow} CH3CHO

  • Câu 38: Vận dụng

    Tính khối lượng benzene tham gia phản ứng

    Cho benzene vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Khối lượng benzene tham gia phản ứng là:

    Phương trình phản ứng

          C6H6 + 3Cl2 ightarrow C6H6Cl6

    mol: 0,02       \leftarrow         0,02

    mbenzene = 0,02.78 = 1,56 g

  • Câu 39: Thông hiểu

    Benzene tác dụng với HNO3 đặc

    Sản phẩm tạo thành khi cho benzene tác dụng với HNO3 đặc có H2SO4 đặc, to (tỉ lệ mol 1:1), là:

    Sản phẩm tạo thành khi cho benzene tác dụng với HNO3 đặc có H2SO4 đặc, to (tỉ lệ mol 1:1)

                                                        nitrobenzene

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xác định Aldehyde thuộc

    Đốt cháy aldehyde A thu được số mol của CO2 bằng với số mol của H2O. Vậy aldehyde A thuộc.

    Ta có:

    nH2O = nCO2 ⇒ A chứa 1 liên kết pi

    ⇒ Aldehyde đơn chức hay gốc CHO chứa 1 liên kết π.

    Đơn chức + no mạch vòng = 2π (Loại)

    Aldehyde đơn chức có 1 nối đôi (Loại)

    Aldehyde no 2 chức ⇒ 2π (Loại)

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo