Tính chất hóa học của alkene
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?
Phản ứng không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no là phản ứng thế.
Cùng nhau thử sức với bài đánh giá năng lực cuối kì 2 Hóa học 11 nha!
Tính chất hóa học của alkene
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?
Phản ứng không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no là phản ứng thế.
Điền đáp án vào ô trống
Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?
Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?
Chỉ có C2H5Cl phản ứng với NaOH
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Số chất tham gia phản ứng là 1.
Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ
Cho các chất sau: C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
Khi phân tử khối của các chất chênh lệch nhau không nhiều thì nhiệt độ sôi của các chất tăng dần từ alkane < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.
Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
C2H6 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
Dung dịch hòa tan được coper (II) hydroxyde
Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Ở nhiệt độ thường:
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
2CH3COOH + Cu(OH)2 (CH3COO)2Cu + 2H2O
Tính giá trị của a
Muốn điều chế 2 lít dung dịch C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40% Cenlulose). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của a là:
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) → 2nC2H5OH
Theo phương trình:
Mà H = 80% m(C6H10O5)n =
= 810 gam
a =
= 2025 gam
Đốt cháy nhiều aldehyde
X, Y, Z, T là 4 aldehyde no, mạch hở, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Ta có: MT = 2,4MX
Mà: MT = MX + 3.M-CH2- = MX + 3.14
⇒ 2,4MX = MX + 3.14
⇒ MX = 30 (HCHO)
Vậy Z là CH3CH2CHO
Đốt 0,1 mol Z:
⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol = nCaCO3
mCO2 + mH2O = 12,4 gam < mCaCO3 (khối lượng bình giảm)
⇒ Δmdd = 30 - 0,3.(44 + 18) = 11,4 gam
Vậy khối lượng của dung dịch giảm 11,4 gam
Giấm ăn
Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ
Số phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol dễ tham gia phản ưng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH..
(b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là dung dịch có màu xanh đậm.
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.
(d) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.
(e) Toluene (C6H5CH3) tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
(d) sai vì aldehyde không được điều chế trực tiếp từ alcohol
(e) sai vì Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Tính thể tích C2H2 thu được
Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3
CaO
CaC2
C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình thu được bao nhiêu lít C2H2 (đkc).
nCaCO3 = 1 (mol)
CaCO3 CaO
CaC2
C2H2
Thể tích C2H2 thu được cuối quá trình:
VC2H2 = nC2H2.24,79 = (1.100%.80%.100%) .24,79 = 19,832 (lít)
Tính hiệu suất phản ứng điều chế chlorobenzene
Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450 g chlorobenzene. Hiệu suất phản ứng điều chế chlorobenzene là
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.
Dựa vào phương trình ta thấy:
nCl2 = 5 mol < nC6H6 = 10,26 mol Hiệu suất tính theo Cl2
Theo phương trình phản ứng:
nC6H6Cl = nCl2 = 5 mol
Tính số đồng phân
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C4H10O có bao nhiêu đồng phân?
Các đồng phân của A là:
- Alcohol: CH3CH2CH2CH2OH; CH3CH2CH(OH)CH3; (CH3)2CHCH2OH; (CH3)3COH.
- Ether: CH3-O-CH2CH2CH3; CH3-O-CH(CH3)2; C2H5-O-C2H5.
Công thức cấu tạo tert-butyl alcohol
Công thức cấu tạo đúng của tert-butyl alcohol là:
Công thức cấu tạo đúng của tert-butyl alcohol là (CH3)3COH
Tìm phát biểu đúng về phenol
Phát biểu nào sau đây là đúng về phenol (C6H5OH)?
- Phenol tham gia phản ứng thế bromine dễ hơn benzene.
- Dung dịch phenol là acid yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
- Phenol tan ít trong nước lạnh, tan nhiều khi đung nóng (tan vô hạn ở 66oC)
- Cho nước bromine vào dung dịch phenol thấy có kết tủa trắng (2,4,6-tribromophenol).
Tính thành phần phần trăm khối lượng
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
Ta có:
nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)
1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4
Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.
Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:
nhh = x + y = 0,1 mol (1)
nAg = 4x + 2y = 0,26 mol (2)
Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol
Tên gọi của hợp chất
Tên gọi của hợp chất sau là

Hiện tượng quan sát được
Cho aldehyde formic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:
Phương trình phản ứng minh họa
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3
Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.
Đồng phân bậc I của phân tử C4H9Cl
Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có công thức phân tử C4H9Cl là
Đồng phân của C4H9Cl:
CH3-CH2-CH2-CH2-Cl
CH3-CH2-CH(Cl)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-Cl
CH3-CH2-CH(CH3)-Cl
CH3-C(CH3)(Cl)-CH3
Đồng phân dẫn xuất halogen bậc I là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl, CH3-CH(CH3)-CH2-Cl.
Dãy các chất có thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần
Dãy nào sau đây có các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi
Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn nhiệt độ sôi của alcohol, aldehyde, ketone tương ứng vì có liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hoặc giữa nhiều phân tử.
Xác định tên gọi của X
Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine có chiếu sáng, người ta thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau. Biết tỉ khối hơi của X đối với hydrogen là 36. Tên gọi của X là
Gọi công thức của alkane X là CnH2n+2.
Tỉ khối của X đối với hydrogen là 36 ⇒ MX = 36.2 = 72
⇒ 14n + 2 = 72
⇒ n = 5
Vậy công thức phân tử của X là C5H12.
Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine, thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau
⇒ Công thức cấu tạo của X là: CH3CH(CH3)CH2CH3.
Vậy tên gọi của X là 2-methylbutane.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi
Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối gần tương đương nhau:
(1) CH3CH2CH2CH3; (2) CH3CH2CHO; (3) CH3CH2CH2OH.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: (3) > (2) > (1)
CH3CH2CH2CH3 < CH3CH2CHO < CH3CH2CH2OH
Bậc của alcohol
Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là
2-methylbutan-2-ol có công thức cấu tạo là:

Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là bậc 3
Tính chất hóa học Acetic acid
Acetic acid không tác dụng với dung dịch nào sau đây:
Acetic acid không tác dụng với H2CO3
Ứng dụng không phải của formaldehyde
Ứng dụng nào sau đây không phải của formaldehyde?
Formaldehyde không được dùng để sản xuất acetic acid.
Tính số chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện
Cho dãy các hợp chất thơm:
p-HO-CH2-C6H4-OH;
p-HO-C6H4-COOC2H5;
p-HO-C6H4-COOH;
p-HCOO-C6H4-OH;
p-CH3O-C6H4-OH.
Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
Để thỏa mãn (a) thì các chất phải có 2 nhóm phản ứng với NaOH như COOH hoặc COO hoặc OH đính trực tiếp vào vòng benzen và không có trường hợp -COO-C6HxR.
Để thỏa mãn (b) thì các chất phải có 2 nhóm phản ứng với Na như COOH hoặc OH.
⇒ Để thỏa mãn cả (a) và (b) thì các chất phải có 1 nhóm OH, nhóm còn lại là COOH hoặc COO hoặc OH đính trực tiếp vào vòng benzene và không có trường hợp -COO-C6HxR
⇒ Chất thỏa mãn là là: p-HO-CH2-C6H4-OH.
Tìm chất X
Sự tách hydrogen halide của dẫn xuất halogen X có công thức phân tử là C4H9Cl thu được 3 alkene đồng phân, X là
CH3-CH2-CH2-CH2Cl → CH3-CH2-CH=CH2
CH3-CH(Cl)-CH2-CH3 → CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3 (cis-trans)
ClCH2-CH(CH3)2 → CH2=C(CH3)2
ClC(CH3)3 → CH2=C(CH3)2
Tìm nhận xét đúng
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Formaldehyde là hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước.
Bậc của dẫn xuất
Hợp chất CH3CH2CH(Cl)CH3 là dẫn xuất halogen bậc:
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
Tìm tên gọi X
Cho chất X: CH2=C(CH3)-CH=CH2.
Tên gọi của X là:
Quy tắc gọi tên tương tự anken:
Số chỉ vị trí – tên nhánh, tên mạch chính – số chỉ vị trí – đien.
Mạch chính là mạch dài nhất chứa 2 liên kết đôi.
Tên gọi của X là: 2-metylbuta-1,3-đien
Xác định công thức của X
Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6O tác dụng với Na, H2 và tham gia phản ứng trùng hợp. Vậy X là:
- X tác dụng với Na X có nhóm -OH.
- X tác dụng với H2, và tham gia phản ứng trùng hợp
X có không no, có liên kết đôi trong phân tử:
Xét đáp án ta thấy CH2=CH-CH2-OH thõa mãn.
Vậy X là allyl alcohol
Tìm phát biểu không đúng
Cho 0,02 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(O2N)3OH + 3H2O
0,02 → 0,06 → 0,02
mpicric acid = 229.0,02 = 4,58 gam
Khối lượng picric acid hình thành bằng 4,58 gam.
Hợp chất phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin
Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?
Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là cyanohydrin.
Tính chất hóa học của aldehyde acetic
Acetaldehyde không tác dụng được với
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
CH3CHO + 3O2 2CO2 + 2H2O
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Acetaldehyde không tác dụng được với Na.
Xác định tên của hợp chất hữu cơ A
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam. Vậy tên của A là:
A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam A có 2 chức OH kề nhau.
Tên của A là propane-1,2-diol.
Tìm chất X
Một dung dịch chứa 6,1 gam chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine dư thu được 17,95 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử. Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. Công thức của X là
Gọi a là số mol của X:
X + 3Br2 → Y + 3HBr
a 3a 3a
nBr2 = nHBr = a
Áp dụng ĐLBTKL:
mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr
⇒ 6,1 + 160.3a = 17,95 + 81.3a
⇒ a = 0,05 mol
⇒ MX = 6,1/ 0,05 = 122 (g/mol)
⇒ X có thể là C2H5C6H4OH hoặc (CH3)2C6H3OH
Ta có: X có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo
⇒ X chỉ có thể là (CH3)2C6H3OH.
Tính số chất là đồng đẳng của benzene
Cho các chất :
(1) C6H5–CH3
(2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3
(4) o-CH3–C6H4–CH3
Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của benzene?
Chất là đồng đẳng của benzene là: (1); (2) và (4).
(3) không phải vì nhánh –C2H3 không no.
Chất là propionic acid
Chất nào sau đây là propionic acid?
Nhận xét nào sau đây không đúng
Nội dung nào sau đây không đúng?
Ketone không phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa màu đỏ gạch.
Đồng phân (CH3)2C=CH-CH3
Chất nào sau đây là đồng phân của (CH3)2C=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 cùng có công thức phân tử là C5H10 nên chúng là đồng phân của nhau.
Tên gọi của phản ứng
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: