Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3)

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài đánh giá năng lực cuối kì 2 Hóa học 11 nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Tính chất hóa học của alkene

    Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?

    Phản ứng không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no là phản ứng thế.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Điền đáp án vào ô trống

    Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Chỉ có C2H5Cl phản ứng với NaOH

    C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

    Số chất tham gia phản ứng là 1.

  • Câu 3: Nhận biết

    Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ

    Cho các chất sau: C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

    Khi phân tử khối của các chất chênh lệch nhau không nhiều thì nhiệt độ sôi của các chất tăng dần từ alkane < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.

    Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

    C2H6 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dung dịch hòa tan được coper (II) hydroxyde

    Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

     Ở nhiệt độ thường:

    • Glicerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất màu xanh lam, tan được trong nước:

    C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ightarrow [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

    • Acetic acid hòa tan được Cu(OH)2:

    2CH3COOH + Cu(OH)2 ightarrow (CH3COO)2Cu + 2H2O

  • Câu 5: Vận dụng

    Tính giá trị của a

    Muốn điều chế 2 lít dung dịch C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40% Cenlulose). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của a là:

    Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) → 2nC2H5OH

    Theo phương trình:

    {\mathrm n}_{{({\mathrm C}_6{\mathrm H}_{10}{\mathrm O}_5)}_{\mathrm n}}\;=\frac{\;8}{2\mathrm n}

    \;{\mathrm m}_{{({\mathrm C}_6{\mathrm H}_{10}{\mathrm O}_5)}_{\mathrm n}}\;=\;\frac8{2\mathrm n}.162\mathrm n\;=\;648\mathrm g

    Mà H = 80% \Rightarrow m(C6H10O5)n = \frac{648}{80\%} = 810 gam

    \Rightarrow a = \frac{810}{40\%}\; = 2025 gam

  • Câu 6: Vận dụng

    Đốt cháy nhiều aldehyde

    X, Y, Z, T là 4 aldehyde no, mạch hở, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    Ta có: MT = 2,4MX

    Mà: MT = MX + 3.M-CH2- = MX + 3.14

    ⇒ 2,4MX = MX + 3.14

    ⇒ MX = 30 (HCHO)

    Vậy Z là CH3CH2CHO

    Đốt 0,1 mol Z:

    ⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol = nCaCO3

    mCO2 + mH2O = 12,4 gam < mCaCO3 (khối lượng bình giảm)

    ⇒ Δmdd = 30 - 0,3.(44 + 18) = 11,4 gam

    Vậy khối lượng của dung dịch giảm 11,4 gam

  • Câu 7: Nhận biết

    Giấm ăn

    Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ

  • Câu 8: Vận dụng

    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Phenol dễ tham gia phản ưng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH..

    (b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là dung dịch có màu xanh đậm.

    (c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.

    (d) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.

    (e) Toluene (C6H5CH3) tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

    Số phát biểu đúng là

    (d) sai vì aldehyde không được điều chế trực tiếp từ alcohol

    (e) sai vì Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

  • Câu 9: Vận dụng

    Tính thể tích C2H2 thu được

    Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 \xrightarrow{\mathrm H=100\%} CaO \xrightarrow{\mathrm H=80\%} CaC2 \xrightarrow{\mathrm H=100\%} C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình thu được bao nhiêu lít C2H2 (đkc).

    nCaCO3 = 1 (mol)

            CaCO3 \xrightarrow{\mathrm H=100\%} CaO \xrightarrow{\mathrm H=80\%} CaC2 \xrightarrow{\mathrm H=100\%} C2H2

    Thể tích C2H2 thu được cuối quá trình:

    VC2H2 = nC2H2.24,79 = (1.100%.80%.100%) .24,79 = 19,832 (lít)

  • Câu 10: Vận dụng

    Tính hiệu suất phản ứng điều chế chlorobenzene

    Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450 g chlorobenzene. Hiệu suất phản ứng điều chế chlorobenzene là

     {\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}=\frac{0,8.1000}{78}\approx10,26\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{112}{22,4}=5\;\mathrm{mol}

    C6H6 + Cl2 \xrightarrow{FeCl_3} C6H5Cl + HCl

    Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

    Dựa vào phương trình ta thấy:

    nCl2 = 5 mol < nC6H6 = 10,26 mol \Rightarrow Hiệu suất tính theo Cl2

    Theo phương trình phản ứng:

    nC6H6Cl = nCl2 = 5 mol

    \Rightarrow\;\mathrm H=\frac{450}{5.112,5}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính số đồng phân

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C4H10O có bao nhiêu đồng phân?

     Các đồng phân của A là:

    -  Alcohol: CH3CH2CH2CH2OH; CH3CH2CH(OH)CH3; (CH3)2CHCH2OH; (CH3)3COH.

    - Ether: CH3-O-CH2CH2CH3; CH3-O-CH(CH3)2; C2H5-O-C2H5.

  • Câu 12: Nhận biết

    Công thức cấu tạo tert-butyl alcohol

    Công thức cấu tạo đúng của tert-butyl alcohol là:

     Công thức cấu tạo đúng của tert-butyl alcohol là (CH3)3COH

  • Câu 13: Nhận biết

    Tìm phát biểu đúng về phenol

    Phát biểu nào sau đây là đúng về phenol (C6H5OH)?

    - Phenol tham gia phản ứng thế bromine dễ hơn benzene.

    - Dung dịch phenol là acid yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

    - Phenol tan ít trong nước lạnh, tan nhiều khi đung nóng (tan vô hạn ở 66oC)

    - Cho nước bromine vào dung dịch phenol thấy có kết tủa trắng (2,4,6-tribromophenol).

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Tính thành phần phần trăm khối lượng

    Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: 

    Ta có:

    nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)

    \Rightarrow 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

    Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.

    Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:

    nhh = x + y = 0,1 mol                   (1)

    nAg = 4x + 2y = 0,26 mol             (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;\frac{0,03.30}{0,03.30\;+\;0,07.46}.100\%\;=\;21,84\%

  • Câu 15: Nhận biết

    Tên gọi của hợp chất

    Tên gọi của hợp chất sau là

  • Câu 16: Nhận biết

    Hiện tượng quan sát được

    Cho aldehyde formic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

    Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

  • Câu 17: Nhận biết

    Đồng phân bậc I của phân tử C4H9Cl

    Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có công thức phân tử C4H9Cl là

    Đồng phân của C4H9Cl:

    CH3-CH2-CH2-CH2-Cl

    CH3-CH2-CH(Cl)-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-Cl 

    CH3-CH2-CH(CH3)-Cl

    CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 

    Đồng phân dẫn xuất halogen bậc I là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl, CH3-CH(CH3)-CH2-Cl.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dãy các chất có thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần

    Dãy nào sau đây có các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi

    Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn nhiệt độ sôi của alcohol, aldehyde, ketone tương ứng vì có liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hoặc giữa nhiều phân tử.

  • Câu 19: Vận dụng

    Xác định tên gọi của X

    Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine có chiếu sáng, người ta thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau. Biết tỉ khối hơi của X đối với hydrogen là 36. Tên gọi của X là

    Gọi công thức của alkane X là CnH2n+2.

    Tỉ khối của X đối với hydrogen là 36 ⇒ MX = 36.2 = 72

    ⇒ 14n + 2 = 72

    ⇒ n = 5

    Vậy công thức phân tử của X là C5H12.

    Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine, thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau

    ⇒ Công thức cấu tạo của X là: CH3CH(CH3)CH2CH3.

    Vậy tên gọi của X là 2-methylbutane.

  • Câu 20: Nhận biết

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi

    Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối gần  tương đương nhau:

    (1)  CH3CH2CH2CH3; (2) CH3CH2CHO; (3) CH3CH2CH2OH.

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: (3) > (2) > (1)

    CH3CH2CH2CH3 < CH3CH2CHO < CH3CH2CH2OH

  • Câu 21: Nhận biết

    Bậc của alcohol

    Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là

     2-methylbutan-2-ol có công thức cấu tạo là:

    Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là bậc 3

  • Câu 22: Nhận biết

    Tính chất hóa học Acetic acid

    Acetic acid không tác dụng với dung dịch nào sau đây:

    Acetic acid không tác dụng với H2CO3

  • Câu 23: Nhận biết

    Ứng dụng không phải của formaldehyde

    Ứng dụng nào sau đây không phải của formaldehyde?

    Formaldehyde không được dùng để sản xuất acetic acid.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Tính số chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện

    Cho dãy các hợp chất thơm:

    p-HO-CH2-C6H4-OH;

    p-HO-C6H4-COOC2H5;

    p-HO-C6H4-COOH;

    p-HCOO-C6H4-OH;

    p-CH3O-C6H4-OH.

    Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?

    (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

    (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.

    Để thỏa mãn (a) thì các chất phải có 2 nhóm phản ứng với NaOH như COOH hoặc COO hoặc OH đính trực tiếp vào vòng benzen và không có trường hợp -COO-C6HxR.

    Để thỏa mãn (b) thì các chất phải có 2 nhóm phản ứng với Na như COOH hoặc OH.

    ⇒ Để thỏa mãn cả (a) và (b) thì các chất phải có 1 nhóm OH, nhóm còn lại là COOH hoặc COO hoặc OH đính trực tiếp vào vòng benzene và không có trường hợp -COO-C6HxR

    ⇒ Chất thỏa mãn là là: p-HO-CH2-C6H4-OH.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Tìm chất X

    Sự tách hydrogen halide của dẫn xuất halogen X có công thức phân tử là C4H9Cl thu được 3 alkene đồng phân, X là

    • n-butyl chloride tách HX cho 1 đồng phân:

    CH3-CH2-CH2-CH2Cl → CH3-CH2-CH=CH2

    • sec-butyl chloride tách HX cho 3 đồng phân:

    CH3-CH(Cl)-CH2-CH3 → CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3 (cis-trans)

    • iso-butyl chloride tách HX cho 1 đồng phân:

    ClCH2-CH(CH3)2 → CH2=C(CH3)2

    • tert-butyl chloride tách HX cho 1 đồng phân

    ClC(CH3)3 → CH2=C(CH3)2

  • Câu 26: Thông hiểu

    Tìm nhận xét đúng

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Formaldehyde là hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước. 

  • Câu 27: Nhận biết

    Bậc của dẫn xuất

    Hợp chất CH3CH2CH(Cl)CH3 là dẫn xuất halogen bậc:

  • Câu 28: Thông hiểu

    Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol

    Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do

    Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.

  • Câu 29: Nhận biết

    Tìm tên gọi X

    Cho chất X: CH2=C(CH3)-CH=CH2.

    Tên gọi của X là:

    Quy tắc gọi tên tương tự anken:

    Số chỉ vị trí – tên nhánh, tên mạch chính – số chỉ vị trí – đien.

    Mạch chính là mạch dài nhất chứa 2 liên kết đôi.

    Tên gọi của X là: 2-metylbuta-1,3-đien

  • Câu 30: Thông hiểu

    Xác định công thức của X

    Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6O tác dụng với Na, H2 và tham gia phản ứng trùng hợp. Vậy X là: 

    - X tác dụng với Na \Rightarrow X có nhóm -OH.

    - X tác dụng với H2, và tham gia phản ứng trùng hợp 

    \Rightarrow X có không no, có liên kết đôi trong phân tử:

    Xét đáp án ta thấy CH2=CH-CH2-OH thõa mãn.

    Vậy X là allyl alcohol

  • Câu 31: Thông hiểu

    Tìm phát biểu không đúng

    Cho 0,02 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(O2N)3OH + 3H2O

    0,02    →     0,06    →         0,02

    \Rightarrow mpicric acid = 229.0,02 = 4,58 gam

    \Rightarrow Khối lượng picric acid hình thành bằng 4,58 gam.

  • Câu 32: Nhận biết

    Hợp chất phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin

    Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

    Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là cyanohydrin.

  • Câu 33: Nhận biết

    Tính chất hóa học của aldehyde acetic

    Acetaldehyde không tác dụng được với

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

    CH3CHO + 3O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 \xrightarrow{t^\circ} CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    Acetaldehyde không tác dụng được với Na.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Xác định tên của hợp chất hữu cơ A

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam. Vậy tên của A là:

    A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam \Rightarrow A có 2 chức OH kề nhau.

    Tên của A là propane-1,2-diol.

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Tìm chất X

    Một dung dịch chứa 6,1 gam chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine dư thu được 17,95 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử. Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. Công thức của X là

    Gọi a là số mol của X:

    X + 3Br2 → Y + 3HBr

    a      3a       3a

    nBr2 = nHBr = a

    Áp dụng ĐLBTKL:

    mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr

    ⇒ 6,1 + 160.3a = 17,95 + 81.3a

    ⇒ a = 0,05 mol

    ⇒ MX = 6,1/ 0,05 = 122 (g/mol)

    ⇒ X có thể là C2H5C6H4OH hoặc (CH3)2C6H3OH

    Ta có: X có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo

    ⇒ X chỉ có thể là (CH3)2C6H3OH.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Tính số chất là đồng đẳng của benzene

    Cho các chất :

    (1) C6H5CH3

    (2) p-CH3C6H4C2H5

    (3) C6H5C2H3

    (4) o-CH3C6H4CH3

    Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của benzene?

    Chất là đồng đẳng của benzene là:  (1); (2) và (4).

    (3) không phải vì nhánh –C2H3 không no.

  • Câu 37: Nhận biết

    Chất là propionic acid

    Chất nào sau đây là propionic acid?

  • Câu 38: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây không đúng

    Nội dung nào sau đây không đúng?

    Ketone không phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa màu đỏ gạch.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Đồng phân (CH3)2C=CH-CH3 

    Chất nào sau đây là đồng phân của (CH3)2C=CH-CH3 

    CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 cùng có công thức phân tử là C5H10 nên chúng là đồng phân của nhau. 

  • Câu 40: Nhận biết

    Tên gọi của phản ứng

    (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là

    (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo