Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 5

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 5 Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của Y

    Đun nóng một alcohol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 0,6956. Công thức phân tử của Y là

     X nhẹ hơn Y \Rightarrow Y là ether, Y = 2X - 18

    Mà X/Y = 0,6956 

    \Rightarrow\frac{\mathrm X}{2\mathrm X\;-\;18}\;=\;0,6956

    \Rightarrow X = 32 (CH4O)

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất thuộc dẫn xuất halogen

    Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol

    Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do

    Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm phát biểu không đúng

    Cho 0,02 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(O2N)3OH + 3H2O

    0,02    →     0,06    →         0,02

    \Rightarrow mpicric acid = 229.0,02 = 4,58 gam

    \Rightarrow Khối lượng picric acid hình thành bằng 4,58 gam.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất không phản ứng với phenol

    Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:

    Phenol có thể phản ứng với: K, nước Br2, dung dịch NaOH.

    2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    Phenol không phản ứng được với KCl.

  • Câu 6: Nhận biết

    Tìm sản phẩm chính của phản ứng

    Khi đun nóng ethyl alcohol với H2SO4 đặc ở 170oC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là

    Đun C2H5OH với H2SO4 ở 140oC thu được ether, ở 170oC thu được alkene.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất là chất rắn ở điều kiện thường

    Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

    Phenol là chất rắn ở điều kiện thường.

  • Câu 8: Nhận biết

    Chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng

    Cho các chất: C2H5OH, C2H5Br, C6H5OH, C6H5CH2OH, CH3COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là

    Chất tác dụng được với dung dịch NaOH: 

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    C2H5Br + NaOH \xrightarrow{t^o} CH5OH + NaBr

  • Câu 9: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử và % thể tích của alcohol có khối lượng phân tử lớn hơn

    Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp A gồm 2 alcohol no, mạch hở, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử và phần trăm thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp A là:

    nCO2 = 0,3 mol

    Gọi công thức chung cho 2 alcohol là CmH2m+2O:

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = m.nalcohol \Rightarrow nalcohol = 0,3/m (mol)

    \Rightarrow\;\frac{7,8}{14\mathrm m+18}=\;\frac{0,3}{\mathrm m}

    \Rightarrow m = 1,5

    \Rightarrow 2 alcohol là CH4O (a mol) và C2H6O (b mol)

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;+\;2\mathrm b\;=\;0,3\\32\mathrm a\;+\;46\mathrm b\;=\;7,8\end{array}\Rightarrow\mathrm a\;=\;\mathrm b\;=\;0,1\;\mathrm{mol}ight.

    \Rightarrow  %VCH4O = %VC2H6O = 50% 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nội dung đúng

    Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Nội dung nào sau đây về cồn 70o là đúng? 

    Trong 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất. 

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn nhận định sai khi nói về alcohol

    Chọn nhận định sai khi nói về alcohol.

    Alcohol không tác dụng với dung dịch NaOH.

  • Câu 12: Nhận biết

    Xác định chất X

    Cho phản ứng sau:

    m-ClC6H4CH2Br + NaOH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} X (chất hữu cơ)

    Vậy X có thể là:

    Ở điều kiện đun nóng, phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.

  • Câu 13: Vận dụng

    Tính số công thức cấu tạo của X thỏa mãn

    Đốt cháy 0,05 mol X dẫn xuất benzene 15,4 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ 1 mol NaOH hay 2 mol Na. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

    nCO2 = 0,35 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: 

    {\mathrm n}_{\mathrm C\;(\mathrm X)\;}=\;\frac{0,35}{0,05} =7

    1 mol X phản ứng vừa đủ 2 mol Na → X có 2 nhóm OH

    1 mol X phản ứng vừa đủ 1 mol NaOH → 1 nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzene

     Vậy X có 3 công thức thỏa mãn.

  • Câu 14: Nhận biết

    Tìm sản phẩm chính của phản ứng

    Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào?

    CH3–CH2–CHCl–CH3 \xrightarrow{\mathrm{KOH}/\mathrm{ROH},\;\mathrm t^\circ}

    Theo quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.

    CH3–CH2–CHCl–CH3 \xrightarrow{\mathrm{KOH}/\mathrm{ROH},\;\mathrm t^\circ} CH3–CH=CH–CH3 + HCl 

  • Câu 15: Thông hiểu

    Đồng phân hình học

    Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?

    Dẫn xuất halogen có đồng phân hình học là CH3CH=CFCH3

  • Câu 16: Thông hiểu

    Sản xuất ethanol sinh học

    Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất ethanol sinh học.

    Lên men tinh bột là phương pháp dùng để sản xuất ethanol sinh học.

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất không thể điều chế trực tiếp được methyl alcohol

    Methyl alcohol (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

    Để điều chế CH3OH: Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH.

    \Rightarrow Chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH.

  • Câu 18: Nhận biết

    Xác định chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Trong các chất CH3OH và C2H5OH tạo được liên kết hydrogen nên có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn 2 chất còn lại. 

    Lại có: C2H5OH có khối lượng mol lớn hơn CH3OH nên nhiệt độ sôi C2H5OH > CH3OH.

    Vậy, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là C2H5OH.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Tính số phát biểu đúng

    Đốt cháy hoàn toàn x gam alcohol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:

    a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ethyl alcohol

    b. Từ ethylene phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X

    c. X tham gia được phản ứng trùng hợp

    d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2

    e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2

    Số phát biểu đúng

    Theo bài ra ta có:

     \left\{\begin{array}{l}100\mathrm y\;=\;71\mathrm x\\102\mathrm z\;=\;100(\mathrm x\;+\;\mathrm y)\end{array}\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm y\;=0,71\mathrm z\;(\mathrm g)\\\mathrm x\;=\;0,31\mathrm z\;(\mathrm g)\end{array}ight.ight.

    Ta có:

    a g X + O2 → CO2 + H2O

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol \Rightarrow nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol)

    mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y \Rightarrow nH2O = \frac{\mathrm y\;-\;0,44\mathrm z}{18} mol

    Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol

    Bảo toàn H có nH(X) = 2nH2O = 2.\frac{\mathrm y\;-\;0,44\mathrm z}{18}=2.\frac{0,71\mathrm z\;-\;0,44\mathrm z}{18}= 0,03z mol

    Lại có:

    mX = mC + mH + mO = x \Rightarrow 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO

    \Rightarrow mO = 0,16z

    \Rightarrow nO = 0,01z

    Suy ra X có C : H : O = nC : nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1 : 3 : 1

    \Rightarrow CTĐGN là CH3O \Rightarrow CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2 \Rightarrow n ≤ 2 \Rightarrow n = 2

    \Rightarrow X là C2H6O2 (C2H4(OH)2)

    a. Đúng

    b. Sai vì chỉ cần cho C2H4 + KMnO4 → C2H4(OH)2

    c. Sai vì X không có liên kết đôi

    d. Đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam

    e. Đúng

    Vậy có 3 phát biểu đúng

  • Câu 20: Vận dụng

    Xác định tên gọi của X

    Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine có chiếu sáng, người ta thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau. Biết tỉ khối hơi của X đối với hydrogen là 36. Tên gọi của X là

    Gọi công thức của alkane X là CnH2n+2.

    Tỉ khối của X đối với hydrogen là 36 ⇒ MX = 36.2 = 72

    ⇒ 14n + 2 = 72

    ⇒ n = 5

    Vậy công thức phân tử của X là C5H12.

    Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine, thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau

    ⇒ Công thức cấu tạo của X là: CH3CH(CH3)CH2CH3.

    Vậy tên gọi của X là 2-methylbutane.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo