Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Dãy chất điện li yếu

    Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu

    Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử dung dịch.

    Dãy chất điện li yếu là: H2S, CH3COOH, HClO, HF.

  • Câu 2: Vận dụng

    Tính giá trị hằng số cân bằng Kc

    Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:

    Ta có phương trình:

            N2  +        3H2     →   2NH3

    Bđ:  0,3             0,7

    Pư:   x               3x                2x

    Spư: 0,3 –x       0,7 – 3x      2x

    Theo đề bài sau phản ứng, lượng H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được\Rightarrow\frac{0,7-3\mathrm x}{0,3-\mathrm x+0,7-3\mathrm x+2\mathrm x}=\frac12

    \Rightarrow x = 0,1

    Sau phản ứng số mol của N2, H2, NH3 lần lượt là 0,2; 0,4; 0,2

    \Rightarrow{\mathrm K}_{\mathrm c}\;=\frac{0,2^2}{0,2.0,4^3}=3,125

  • Câu 3: Nhận biết

    Trạng thái cân bằng

    Khi hệ hóa học ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là :

    Cân bằng hóa học là một cân bằng động

  • Câu 4: Nhận biết

    Phenolphtalein trong dung dịch acid

    Phenolphtalein trong dung dịch acid sẽ

     Phenolphtalein trong dung dịch acid sẽ không màu. 

  • Câu 5: Vận dụng

    Tốc độ trung bình của phản ứng

    Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (g) + Br2 (g) → 2HBr (g). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:

    Công thức tính tốc độ phản ứng:

    v{m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{ }}

    Áp dụng công thức ta có:

    v{m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{ }} = \frac{{{m{ }}\left( {0,072{m{ }}-{m{ }}0,048} ight){m{ }}}}{{120}} = {2.10^{ - 4}}\;mol/\left( {l.s} ight).

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dung dịch muối có pH > 7

    Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

    Muối tạo bởi base mạnh và acid mạnh ⇒ Môi trường trung tính (pH = 7)

    Muối tạo bởi base mạnh và acid yếu ⇒ môi trường base (pH > 7)

    Muối tạo bởi base yếu và acid mạnh ⇒ Môi trường acid (pH < 7)

    Dung dịch muối có pH > 7 là Na2CO3 được tạo bởi base mạnh NaOH và acid yếu H2CO3

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Tỉ số V1 : V2 có giá trị

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

    Sau phản ứng ta có: Vdung dịch = V1 + V2 (lít)

    - Ban đầu dung dịch H2SO4 có pH = 3

    ⇒ [H+] = 10-3 ⇒ nH2SO4 = 5.10− 4V1 (mol)

    - Dung dịch NaOH có pH = 12

    \Rightarrow \mathrm n_\mathrm {NaOH}\;=\mathrm V_2.\frac{10{}^{-14}}{10^{-12}}=0,01\mathrm V_2\mathrm {(mol)}

    Dung dịch mới thu được có pH = 4 < 7 ⇒ Acid dư

    Phương trình phản ứng xảy ra:

     2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    0,01V2 → 5.10-3V2                             (mol)

    Sau phản ứng nồng độ H+ là:

    \Rightarrow [\mathrm H^{+}] = \frac{5.10^{-4}\mathrm V_1-5.10^{-3}\mathrm V_2}{\mathrm V_1+\mathrm V_2}.2=10^{-4}\\\Rightarrow\frac{\mathrm V_1}{\mathrm V_2}=\frac{101}9

  • Câu 8: Nhận biết

    Xác định dung dịch có pH < 7

    Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

    HCl là acid \Rightarrow có môi trường acid \Rightarrow có pH < 7

  • Câu 9: Vận dụng

    Tính giá trị của hằng số can bằng Kc ở toC

    Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:

     Ta có: 3H3 + N2 ⇄ 2NH3             (1).

    Gọi a là [N2] phản ứng.

    Vậy theo phản ứng (1): [H2] phản ứng là 3a;

    [NH3] phản ứng là 2a.

    Khi đạt đến trạng thái cân bằng:

    [N2] = 0,3 – a, [H2] = 0,7 – 3a

    Để đơn giản ta xét 1 lít hỗn hợp.

    Sau khi phản ứng đạt cân bằng:

    0,3 – a + 0,7 – 3a + 2a = 1 – 2a

    Mặt khác: \%{\mathrm H}_2=\frac{0,7\mathrm a\;-\;3\mathrm a}{1-2\mathrm a}.100\%=50\%\;\Rightarrow\mathrm a\;=\;0,1

     Khi đạt cân bằng:

    [N2] = 0,3 – 0,1 = 0,2 (M)

    [H2] = 0,7 – 0,3 = 0,4 (M)

    [NH3] = 0,2 (M).

    \Rightarrow{\mathrm K}_{\mathrm c}=\frac{{\lbrack{\mathrm{NH}}_3brack}^2}{\lbrack{\mathrm N}_2brack{\lbrack{\mathrm H}_2brack}^3}=\frac{0,2^2}{0,2.0,4^2}=3,125

  • Câu 10: Vận dụng

    Tính pH

    Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M thu được 500 ml dung có pH là:

     Ta có: 

    nH+ = 2.nH2SO4 = 2. 0,05.0,2 = 0,02 mol

    nOH- = nNaOH = 0,06.0,3 = 0,018 mol

    Bản chất của phản ứng trung hòa là:

    H+ + OH- ightleftharpoons H2

    0,018 ← 0,018

    So sánh nH+ > nOH- ⇒ H+ dư 

    ⇒ nH+ = nH+ ban đầu - nH+ phản ứng = 0,02 - 0,018 = 0,002 mol

    Tổng thể tích dung dịch là: 200 + 300 = 500 ml = 0,5 lít.

    ⇒ [H+] = 0,002:0,5 = 0,004 

    ⇒ pH = -lg(0,004) = 2,4

  • Câu 11: Vận dụng

    Xác định nồng độ mol

    Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là

    Ta có:

    nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol

    Phương trình hóa học:

    NaOH + HNO3⟶ NaNO3 + H2O

    Nếu NaOH hết thì mNaNO3 = 0,1.85 = 8,5 > 7,6 gam ⇒ Loại.

    ⇒ HNO3 hết, NaOH dư.

    ⇒ nHNO3 = 0,1.x = 0,1x mol = nNaOH phản ứng = nNaNO3 (theo phương trình)

    ⇒ mchất rắn = mNaNO3 + mNaOHdư

    ⇒ 7,6 = 0,1x.85 + (0,1 – 0,1x).40 ⇒ x = 0,8.

    Vậy giá trị của x là 0,8.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất điện li mạnh

    Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

    Loại đáp án chứa chất điện li yếu là: H2CO3, Mg(OH)2, HClO.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Muối trung hòa

    Chất nào sau đây là muối trung hòa

    Na2HPO3 có nguyên tử H nhưng không có khả năng phân li ra H+ nên là muối trung hòa

    Na2HPO3 → 2Na+ + HPO32-

  • Câu 14: Vận dụng

    Giá trị pH của dung dịch sau khi pha loãng

    Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A). Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Giá trị pH của dung dịch sau khi pha loãng là:

    Nồng độ của dung dịch A sau khi pha loãng là: 1.0,1 = 0,1M.

    ⇒ [H+] = 0,1M ⇒ pH = -log[H+] = 1

    ⇒ pH của dung dịch sau khi pha loãng là 1,0.

  • Câu 15: Nhận biết

    Dung dịch khi cho phenolphthalein vào sẽ hóa hồng

    Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?

    Phenolphtalein sẽ làm hồng dung dịch có tính base.

    \Rightarrow Cho phenolphtalein vào dung dịch NaOH sẽ hóa hồng.

  • Câu 16: Vận dụng

    Thể tích NaOH

    Trung hòa 300 mL dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 2 cần  V mL dung dịch NaOH 0,02 M. Giá trị của V là:

    Ta có pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2 mol/L

    ⇒ nH+ = 0,3.10-2

    H+ + OH- → H2

    0,3.10-2 → 0,3.10-2

    ⇒ nNaOH =  0,3.10-2 mol

    ⇒ VNaOH = 0,3.10-2 : 0,02 = 0,15L = 150 mL.

  • Câu 17: Nhận biết

    Chuyển dịch theo chiều thuận

    Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

    N2 (g) + 3H2 (g) ightleftharpoons 2NH3 (g)  ΔrH0 298 < 0

    Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi:

    Tăng nhiệt độ của hệ cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ (thu nhiệt) ⇒ chiều nghịch.

    Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất ⇒ giảm số mol ⇒ chiều thuận

    Khi giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất ⇒ tăng số mol ⇒ nghịch.

    Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng 

  • Câu 18: Nhận biết

    Dung dịch có pH > 7

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

     Dung dịch KOH là base nên có pH > 7

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xác định chất đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted - Lowry

    Theo thuyết Brønsted - Lowry, dãy chất nào sau đây là acid?

    Thuyết Brønsted - Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton. 

    \Rightarrow Các chất là acid: Fe3+, Ag+, H2CO3

    Fe3+ + 3H2O ightleftharpoons Fe(OH)3 + 3H+

    Ag+ + H2O ightleftharpoons AgOH + H+

    H2CO3 ightleftharpoons H+ + CO32−

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch

    Cho cân bằng hóa học:

    2N2 (g) + 3H2 (g) ightleftharpoons 2NH3 (g)

    Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi:

    Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau.

    ⇒ Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

  • Câu 21: Nhận biết

    Cân bằng hóa học là cân bằng động

    Cân bằng hoá học là cân bằng động, do khi ở trạng thái cân bằng

    Cân bằng hóa học là một cân bằng động vì tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịc vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau.

  • Câu 22: Vận dụng

    Tính khối lượng muối chlorate

    Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối chlorate. Giá trị của m là

    Phương trình ion:

    2H+ + CO32- → CO2 + H2O

    nCl- = nH+ = 2nCO2 = 0,6 mol 

    m = mX - mCO32- + mCl- = 26,8 - 0,3.60 + 0,6.35,5 = 30,1 gam. 

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính số chất điện li

    Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarose), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

    C2H5OH, C12H22O11 (saccharose) khi tan trong nước không phân li ra được các ion nên không phải là các chất điện li.

    \Rightarrow Các chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi

    Cho cân bằng hóa học:

    N2 (g) + 3H2 (g) ⇌2NH3 (g);

    Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi:

    Chất xúc tác không làm thay đổi cân bằng hóa học.

  • Câu 25: Nhận biết

    Xác định dung dịch có pH lớn nhất

    Cho các dung dịch HCl, NH3, Ba(OH)2, NaCl có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là:

    Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH

    Cùng nồng độ ban đầu thì Ba(OH)2 phân li cho [OH] lớn nhất nên có pH lớn nhất.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Pha loãng dung dịch acid HCl có pH = x

    Khi pha loãng dung dịch acid HCl có pH = x ta thu được dung dịch mới có:

    Khi pha loãng dung dịch acid HCl có pH = x ta thu được dung dịch mới có pH > x.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn

    Cho các phản ứng hoá học sau:

    (1) (NH4)2SO4 + BaCl2

    (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

    (3) K2SO4 + BaCl2

    (4) H2SO4 + BaSO3

    (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2

    (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

    Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

    Phương trình ion rút gọn

    (1) SO42- + Ba2+ → BaSO4

    (2) SO42- + Ba2+ → BaSO4

    (3) SO42- + Ba2+ → BaSO4

    (4) 2H+ + SO42- + BaSO3 → BaSO4 + SO2 + H2O

    (5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

    (6) SO42- + Ba2+ → BaSO4

    ⇒ Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).

  • Câu 28: Thông hiểu

    Chọn phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Quá trình phân li của chất điện li mạnh là quá trình phân li hoàn toàn ra ion, dung mũi tên 1 chiều để chỉ quá trình điện li

  • Câu 29: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.

    Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7.

    a) Nồng độ ion H+ dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5. Đúng||Sai

    b) Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO, NO2. Đúng||Sai

    c) Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Sai||Đúng

    d) Nồng độ ion OH- trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7.

    a) Nồng độ ion H+ dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5. Đúng||Sai

    b) Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO, NO2. Đúng||Sai

    c) Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Sai||Đúng

    d) Nồng độ ion OH- trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Đúng||Sai

    Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm là [H+] = - log[H+] = 10-4,5.

    Nồng độ ion H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm là [H+] = - log[H+] = 10-5,7.

    Vậy nồng độ H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa bị ô nhiễm.

    Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO, NO2

    a); b); d) đúng

    c) sai.

  • Câu 30: Nhận biết

    Các chất điện li yếu

    Cho các chất sau: K3PO4, HNO3, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là:

    HNO3 và NH4Cl là chất điện li mạnh, loại các đáp án có chứa 1 trong 2 chất này.

    Vậy dãy chất điện li yếu là: HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.

  • Câu 31: Nhận biết

    Chất không điện li

    Chất nào sau đây là chất không điện li

    Dung dịch hữu cơ C2H5OH không phân li ra ion nên không phải là chất điện li

  • Câu 32: Nhận biết

    Thời điểm kết thúc chuẩn độ

    Trong chuẩn độ xác định nồng độ của dung dịch NaOH bằng dung dịch acid HCl đã biết nồng độ thì thời điểm kết thúc chuẩn độ được xác định bằng

    Trong chuẩn độ xác định nồng độ của dung dịch NaOH bằng dung dịch acid HCl đã biết nồng độ thì thời điểm kết thúc chuẩn độ được xác định bằng sự thay đổi màu sắc của chất chỉ thị phenolphtalein trong bình tam giác từ không màu đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 10 giây.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

    Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tốc khác)?

    Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch \Rightarrow Chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí:

    N2O4(g) ⇆ 2NO2(g)

  • Câu 34: Nhận biết

    Ở trạng thái cân bằng

    Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng 

     Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi

  • Câu 35: Nhận biết

    pH < 7

    Dung dịch nào sau đây có pH <7?

    HNO3 là acid nên dung dịch có pH <7.

  • Câu 36: Thông hiểu

    pH của dung dịch HCl

    Hoà tan 7,437 L khí HCl (đkc) vào nước được 30 L dung dịch HCl. pH của dung dịch HCl thu được là

    Phương trình ion:

    HCl → H+ + Cl

    nH+ = nHCl = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    ⇒ [H^{+} ] = \frac{0,3}{30} = 0,01M

    ⇒ pH = -log[H+] = –log[0,01] = 2

  • Câu 37: Vận dụng

    Tỉ V1:V2

    Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1:V2 có giá trị là:

    Ta có pH = 13 ⇒ [OH-] = 0,1 ⇒  nOH- = 0,1V1

    pH = 11 ⇒ [OH-] = 0,001 ⇒ nOH- = 0,001V2

    pH = 12 ⇒ [OH-] = 0,01 ⇒ nOH- = 0,01(V1 + V2)

    ⇒ 0,1V1 + 0,001V2 = 0,01(V1 + V2)

    90V1 = 9V2

    ⇒ V1 : V2 \frac1{10}

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cân bằng hóa học

    Cho cân bằng hóa học:

    H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g); ΔH > 0

    Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

    Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng của các phản ứng có số mol khí của chất tham gia phản ứng khác với chất sản phẩm.

    Do vậy cân bằng không bị chuyển dịch khi giảm áp suất chung của hệ.

  • Câu 39: Nhận biết

    Yếu tố không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

    Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học sau là

    2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)

    Các yếu tố làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên: nhiệt độ, áp suất, nồng độ.

  • Câu 40: Nhận biết

    Hòa tan một dung dịch base vào nước

    Khi hoà tan một dung dịch base vào nước ở 25°C thu được kết quả là :

    Môi trường acid có [H+] > [OH-]

    Môi trường trung tính có [H+] = [OH-]

    Môi trường base có [H+] < [OH-]

    Vây khi hòa tan base vào nước, dung dịch thu được có môi trường base nên

    [H+] < [OH-]. 

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo