Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2 là
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:
Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ nha!
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2 là
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
Phát biểu nào đúng về công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Xác định khối lượng oxi trong hợp chất hữu cơ
Oxi hóa hoàn toàn 3,0 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,448 lít N2 và 1,792 lít CO2 (các khí đều đo ở đktc) và 1,8 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 3,0 gam X là
Ta có:
nN = 2nN2 = 0,02.2 = 0,04 mol
⇒ mN = 0,04.14 = 0,56 gam
nC = nCO2 = 0,08 mol
⇒ mC = 0,08.12 = 0,96 gam
nH = 2nH2O = 0,1.2 = 0,2 mol
⇒ mH = 0,2.1= 0,2 gam
⇒ mO = 3,0 – mN – mC – mH
= 3 - 0,56 - 0,96 - 0,2 = 1,28 gam.
Nhóm chức alcohol
Hợp chất hữu cơ nào sau đây thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức alcohol?
| Loại hợp chất | Nhóm chức | Ví dụ |
| Alcohol | -OH | C2H5OH |
| Aldehyde | -CHO | CH3CHO |
| Carboxylic acid | COOH- | CH3COOCH3 |
| Amine | -NH2 | CH3NH2 |
| Ester | -COO- | CH3COOCH3 |
| Ether | -O- | CH3OCH3 |
Hợp chất hữu cơ CH3OH thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức alcohol (-OH)
Số phương pháp tách và tinh chế
Có bao nhiêu phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ?
Có 4 phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: kết tinh, chiết, chưng cất và sắc kí
Xác định phương pháp
Chất lỏng cần tách chuyển sang hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, nhiệt độ thích hợp là cách tiến hành của phương pháp nào sau đây?
Chất lỏng cần tách chuyển sang hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, nhiệt độ thích hợp là cách tiến hành của phương pháp chưng cất.
Hợp chất hữu cơ
Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?
Xác định phương pháp chiết
Cho biết bản chất của các cách làm nào sau đây thuộc loại phương pháp chiết
(a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
(b) Nấu rượu uống.
(c) Ngâm rượu thuốc.
(d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
Bản chất cách làm a) thuộc loại phương pháp chiết.
Bản chất cách làm b) thuộc loại phương pháp chưng cất.
Bản chất cách làm c) thuộc loại phương pháp chiết.
Bản chất cách làm d) thuộc loại phương pháp kết tinh.
Vậy bản chất cách làm a) và c) thuộc phương pháp chiết.
Phổ khối lượng (MS)
Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?
Phổ khối lượng (MS) cho biết phân tử khối của một chất.
Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ
Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Số công thức cấu tạo của phân tử C4H10O
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể là:
Công thức cấu tạocó thể có của C4H10O:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH;
CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3;
CH3 – CH(CH3) – CH2OH;
CH3 – C(OH)(CH3) – CH3;
CH3 – O – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – O – CH(CH3)2;
CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3.
Dẫn xuất hydrocarbon
Dãy chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
Bộ chưng cất thường
Cho hình vẽ bộ chưng cất thường sau:

Tên chi tiết ứng với vị trí số 4 là:

Vị trí số 4 là ống sinh hàn
Ống sinh hàn giúp ngưng tụ và giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng do nước dẫn vào trong ống sinh hàn tạo môi trường nhiệt độ thấp để hóa lỏng hơi.
Tỉ lệ tối giản
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
Tỉ lệ tối giản:
nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1
Tìm công thức phân tử của T
Để phân tích lượng chlorine có trong hợp chất T, người ta đốt cháy hoàn toàn 5,05 gam hợp chất T trong oxygen dư, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 thu được 14,35 gam kết tủa trắng, khí thoát ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 19,7 gam kết tủa. Hàm lượng chlorine có trong T và công thức phân tử của T là:
Hỗn hợp sản phẩm cháy sau khi dẫn qua dung dịch AgNO3 có kết tủa nên gọi công thức của T là CxHyClz.
Dẫn hỗn hợp sản phẩm sau khi đốt cháy qua dung dịch AgNO3:
Cl- + Ag+ → AgCl.
nCl = nAgCl = 0,1 mol.
⇒ %Cl = (0.1.35,5)/5,05 . 100% = 70,29%
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,1 mol.
mH = mT – mCl – mC = 5,5 – 0,1.12 – 0,1.35,5 = 0,3 gam.
Giả sử nX = nC = 0,1 mol ⇒ số H = 0,3/0,1 = 3 nguyên tử
Vậy CTĐGN của T là CH3Cl.
Vậy xét đáp án ta có đáp án đúng là: 70,29 % và CH3Cl.
Phương pháp sắc kí
Trong phương pháp sắc kí, chất hấp phụ còn được gọi là:
Trong phương pháp sắc kí, chất hấp phụ còn được gọi là pha tĩnh.
Số chất là hợp chất hữu cơ
Cho các hợp chất sau: C6H12O6, C2H5OH, CaCO3, CO, CO2, C12H22O11, CH3NH2. Số chất là chất hữu cơ là:
Số chất là chất hữu cơ là 4: C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11, CH3NH2
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethylene glycol C2H6O2 là:
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethylene glycol C2H6O2 là CH3O.
Lập công thức phân tử của Y
Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C, 6,67% H, 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Lập công thức phân tử của Y.

Gọi công thức phân tử của Y là CxHyNtOz
Dựa vào phổ khối lượng nguyên tử, có MY = 75
%mC = 32, %mH = 6,67, % mN = 18,67%, %mO = 42,66%
Ta có:
Vậy công thức phân tử của Y là C2H5NO2.
Chọn phát biểu đúng
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Đồng phân C3H6
Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6. Số đồng phân của X là:
Số đồng phân của C3H6 là 2.
CH2=CH-CH3.

Dãy chất là hợp chất hữu cơ
Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Các chất không phải hợp chất hữu cơ: CO2, NaCN, CaCO3
Dãy chỉ gồm các hợp chất hữu cơ là C6H6Cl6, C2H6O2, C5H12.
Xác định công thức biểu diễn đúng cấu tạo của chất
Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?

Công thức biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất là: (1); (3)
Giải thích: Trong hợp chất hữu cơ, C mang hoá trị IV, N mang hóa trị III và Cl mang hóa trị I.
Tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau
Để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
Phương pháp sắc kí cột thường dùng để tác các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất không no.
Công thức phân tử không cho biết
Trong công thức phân tử không cho ta biết:
Công thức phân tử không cho biết cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước
Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane tức là đang dùng phương pháp:
Dùng phương pháp chiết lỏng - lỏng dựa vào các yếu tố: chiết chất từ môi trường lỏng (nước), sự phân bố tinh dầu trong nước và hexane khác nhau, nước và hexane là 2 môi trường không hòa tan vào nhau.
Tính số liên kết σ phân tử C4H10
Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:
Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ
Như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H
Như vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ
Phân tử khối của acetone
Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:
| m/z | 58 | 43 | 15 |
| Cường độ tương đối (%) | 62 | 100 | 22 |
Phân tử khối của acetone là:
Trên phổ MS có nhiều tín hiệu (peak), thường tín hiệu có giá trị lớn nhất cho biết phân tử khối của chất.
Vậy kết quả phổ khối MS của acetone, xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58 lớn nhất, chứng tỏ acetone có phân tử khối bằng 58.
Các chất là đồng phân
Các chất là đồng phân của nhau
Đồng phân là những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Mạch carbon
Theo thuyết cấu tạo, các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mấy loại mạch carbon
Theo thuyết cấu tạo, các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành 3 loại mạch carbon. Các loại mạch đó là:
Mạch không phân nhánh.
Mạch phân nhánh.
Mạch vòng.
Độ bất bão hòa
Công thức CxHyOzNt có độ bất bão hòa là
Xác định CTPT của X
Đốt cháy hoàn toàn 3,70 gam chất hữu cơ X phân tử chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc sau đó đi vào bình (2) đựng nước vôi trong (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 4,50 gam và bình (2) có 20,00 gam kết tủa. Ở cùng điều kiện, thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen. Công thức phân tử của X là
Gọi CTPT của X là CxHyOz:
Khối lượng bình (1) tăng là khối lượng H2O:
mH2O = 4,5 gam nH2O = 0,25 mol
nH = 0,5 mol
Kết tủa ở bình (2) là CaCO3:
nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
nC = 0,2 mol
mX = mC + mH + mO
mO = 3,7 - 0,5.1 - 0,2.12 = 0,8 gam
nO = 0,05 mol
x:y:z = 0,2:0,5:0,05 = 4:10:1
CTĐGN của X là (C4H10O)n
Ta lại có thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen:
MX = 3,7/0,05 = 74
n = 1
Vậy CTPT của X là C4H10O
Xác định công thức phân tử của A
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A, cần dùng 250 ml O2, chỉ tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
100 250 200 200 ml
Từ phương trình ta có:
100x = 200 x = 2
100(y/2) = 200 y = 4
100.(2 + 4/2 - z/2) = 250 z = 1
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O
CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 khác nhau
Hai chất CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 khác nhau về:
Hai chất CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 khác nhau về công thức cấu tạo.
Tách benzene và acetic acid
Tách benzene (nhiệt độ sôi là 80oC) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118oC) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp
Vì benzene và acetic acid có nhiệt độ sôi khác nhau nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách hai chất.
Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O
Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là:
Công thức cấu tạo của C2H6O là: CH3-O-CH3; CH3-CH2-OH.
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai,đó là do khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.
Hợp chất chỉ chứa 1 liên kết ba
Chất nào sau đây chỉ chứa một liên kết ba trong phân tử là:
Chất chỉ chứa 1 liên kết ba trong phân tử là (C2H2)
Công thức cấu tạo thu gọn: CH ≡ CH
Chất không phải hydrocarbon
Chất nào sau đây không phải hydrocarbon?
Hợp chất CH3Cl ngoài C, H ra còn chứa nguyên tử Cl nên thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: