Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Công thức cấu tạo không phải C3H8O

    Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là

    Do hóa trị của O và H không đúng trong công thức CH3-CH2-OH-CH2 do đó CH3-CH2-OH-CHkhông phải là coocng thức cấu tạo của C3H8O.

  • Câu 2: Nhận biết

    Công thức đơn giản nhất của glucose

    Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là.

    Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.

  • Câu 3: Nhận biết

    Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh

    Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh bao gồm:

    Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh bao gồm: Dung môi, nhiệt độ.

  • Câu 4: Vận dụng

    Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố carbon

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H5OH là

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16}{12.2+6+16}.100\%=34,78\%

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất là hydrocarbon

    Chất nào sau đây là hydrocarbon?

    Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen.

    Vậy hydrocarbon là C5H10.

  • Câu 6: Nhận biết

    Phương pháp sắc kí cột

    Phương pháp sắc kí cột 

  • Câu 7: Nhận biết

    Đồng phân khác nhau về

    Hai chất đồng phân khác nhau về:

    Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là chất đồng phân của nhau.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với:

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với chất lỏng.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nhóm chức hữu cơ

    Cho hợp chất hữu cơ A:

    Trong A có bao nhiêu nhóm chức?

    Các nhóm chức trong hợp chất A:

    -COOH: nhóm chức acid.

    -OH: nhóm chức alcohol.

  • Câu 10: Nhận biết

    Phát biểu đúng về đồng phân

    Phát biểu nào về khái niệm đồng phân là đúng:

    Phát biểu đúng: Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

  • Câu 11: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo của A

    Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi công thức phân tử của A là (CH2O)n.

    M = 30n = 60 ⟹ n = 2

    ⟹ công thức phân tử của A là C2H4O2.

    A có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1, và tín hiệu ở 1715 cm–1 ⇒ A có nhóm –COOH.

    Công thức cấu tạo của A là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Công thức phân tử

    Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

    CH3COOH: CTPT là C2H4O2 và CTĐGN là CH2O.

    C6H6: CTPT là C6H6 và CTĐGN là CH.

    C2H5OH: CTPT là C2H6O và CTĐGN là C2H6O (trùng nhau)

    OHC-CHO: CTPT là C2H2O2 và CTĐGN là CHO.

  • Câu 13: Vận dụng

    Nhóm chức có trong phân tử glutamic acid

    Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là:

    Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid:

    - COOH: nhóm carboxyl

    - NH2: amino.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Xác định CTPT của X

    Đốt cháy hoàn toàn 3,70 gam chất hữu cơ X phân tử chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc sau đó đi vào bình (2) đựng nước vôi trong (dư), thấy khối lượng bình (1)  tăng 4,50 gam và bình (2) có 20,00 gam kết tủa. Ở cùng điều kiện, thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen. Công thức phân tử của X là

    Gọi CTPT của X là CxHyOz:

    Khối lượng bình (1) tăng là khối lượng H2O:

    mH2O = 4,5 gam \Rightarrow nH2O = 0,25 mol \Rightarrow nH = 0,5 mol

    Kết tủa ở bình (2) là CaCO3:

    nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol

    \Rightarrow nC = 0,2 mol

    mX = mC + mH + mO

    \Rightarrow mO = 3,7 - 0,5.1 - 0,2.12 = 0,8 gam

    \Rightarrow nO = 0,05 mol

    \Rightarrow x:y:z = 0,2:0,5:0,05 = 4:10:1

    \Rightarrow CTĐGN của X là (C4H10O)n

    Ta lại có thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen:

    \RightarrowMX = 3,7/0,05 = 74

    \Rightarrow n = 1

    Vậy CTPT của X là C4H10O

  • Câu 15: Nhận biết

    Phát biểu đúng về công thức đơn giản nhất

    Phát biểu nào sau đây đúng về công thức đơn giản nhất?

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước

    Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane tức là đang dùng phương pháp:

     Dùng phương pháp chiết lỏng - lỏng dựa vào các yếu tố: chiết chất từ môi trường lỏng (nước), sự phân bố tinh dầu trong nước và hexane khác nhau, nước và hexane là 2 môi trường không hòa tan vào nhau.

  • Câu 17: Nhận biết

    khái niệm đồng phân

    Khái niệm nào sau đây về đồng phân là đúng

    Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. 

  • Câu 18: Thông hiểu

    Xác định phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon

    Phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong C3H8O là

    Phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong C3H8O là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12.3}{12.3+8+16}.100\%=60\%

  • Câu 19: Thông hiểu

    Thứ tự đúng của quy trình tách β - carotene từ nước ép cà rốt

    Tiến hành tách β - carotene từ nước ép cà rốt gồm các bước sau:

    1. Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.

    2. Cho khoảng 20 mL nước ép cả rốt vào phễu chiết.

    3. Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.

    4. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.

    Thứ tự đúng của quy trình là

     Thứ tự đúng của quy trình là:

    2. Cho khoảng 20 mL nước ép cả rốt vào phễu chiết.

    4. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.

    1. Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.

    3. Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm nhận định không đúng

    Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?

    Vị ngọt trong nước là do các ion khoáng có trong nước chứ không phải do lớp sỏi gây nên.

  • Câu 21: Nhận biết

    Bộ dụng cụ mô tả phương pháp tách chất

    Bộ dụng cụ như hình vẽ dưới đây mô tả cho phương pháp tách chất nào?

  • Câu 22: Vận dụng

    Tìm kết luận đúng

    Cho các chất sau:
    (X) CH3CH2CH2CH(CH3)CH3
    (Y) CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
    (Z) CH3CH2CH(CH3)CH(CH3)CH3

     X và Y có cùng CTPT là: C6H14

    \Rightarrow X và Y là đồng phân.

    Z hơn X, Y một nhóm -CH2 và Z, Y, Z cùng là alkane nên có tính chất hóa học tương tự nhau

    \Rightarrow Z là đồng đẳng của X và Y

  • Câu 23: Thông hiểu

    Công thức đơn giản nhất của glucose

    Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là

    Công thức đơn giản nhát của glucose là CH2O.

  • Câu 24: Vận dụng

    Số phát biểu đúng

    Tiến hành ngâm rượu dược liệu:

    Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn. 

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng - rắn.

    (2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng - lỏng.

    (3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn.

    (4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng.

    Các phát biểu đúng là

    Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn (tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn). 

  • Câu 25: Thông hiểu

    Tìm CTĐGN của X

    Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 75,0%, hydrogen (H) chiếm 10,41% và còn lại là nitrogen (N). Công thức đơn giản nhất của X là:

     \mathrm C:\mathrm H:\mathrm N\;=\;\frac{\%\mathrm{mC}}{12}:\frac{\%\mathrm H}1:\frac{\%\mathrm N}{14}

    =\frac{75,0}{12}:\frac{10,41}1:\frac{14,59}{14}

    = 6 : 10 : 1

    Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C6H10N

  • Câu 26: Nhận biết

    Dẫn xuất hydrocarbon

    Dẫn xuất hydrocarbon là các hợp chất mà thành phần nguyên tố

    Dẫn xuất hydrocarbon là các hợp chất mà thành phần nguyên tố ngoài C và H còn các nguyên tố khác.

  • Câu 27: Nhận biết

    C6H6 thuộc dãy đồng đẳng

    Công thức C6H6 thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

     Công thức C6H6 thuộc dãy đồng đẳng CnH2n−6 (dãy đồng đẳng của benzene)

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử X

    Đốt cháy hoàn toàn 10 mL hơi chất hữu cơ X cần tối thiểu 25 mL O2, chỉ tạo ra 20 mL CO2 và 20 mL hơi nước (các thể tích đỏ ở điều kiện chuẩn). Xác định công thức phân tử X là:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

    Ta có VX = 10 mL

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có có:

    VCO2 = 10x = 20 ⇒ x = 2

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:

    VH2O.2 = 10.y = 20.2 ⇒ x = 4

    Bảo toàn nguyên tố oxygen ta có

    VO (X).z + 2VO2 = 2VCO2 + VH2O

    10.z + 2.25 = 2.20 + 20 ⇒ z = 1 

    Vậy công thức của hợp chất hữ X là C2H4O.

  • Câu 29: Thông hiểu

    CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là thuộc loại đồng phân

    Cho 2 cặp chất sau: CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là thuộc loại đồng phân nào sau đây?

     2 cặp chất CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là thuộc loại đồng phân vị trí nhóm chức.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tính phân tử khối của chất

    Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 23. Phân tử khối của X là

     Phân tử khối của chất X:

    MX = 2.23 = 46 g/mol

  • Câu 31: Thông hiểu

    Dãy hợp chất là hợp chất hữu cơ

    Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    Các chất không phải hợp chất hữu cơ là: CO; CO2; BaCO3.

    Dãy gồm các chất đều là các chất hữu cơ: C6H6, CH4, C2H5OH.

  • Câu 32: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của acetylene

    Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của acetylene, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen.

    Ta có: %mC = 100% - 7,69% = 92,31%.

    Vì phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen nên:

    MAcetylene = 26.

    Acetylene là một hydrocarbon nên có công thức phân tử là CxHy.

    \frac{12\mathrm x}{26}=\frac{92,31}{100}\Rightarrow\mathrm x\approx2

    \frac{\mathrm y}{26}=\frac{7,69}{100}\Rightarrow\mathrm y\approx2

    ⇒ Công thức phân tử của acetylene là C2H2.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Độ bất bão hòa k của C4H11N

    Độ bất bão hòa k của C4H11N có giá trị là?

    Xét hợp chất có công thức:

    CxHyOzNtXr ( X là halogen)

    Độ bất bão hòa

    k = \frac{2
x
−
y
+
t
−
r
+
2
}{2} với k = π + v (pi + vòng)

    Vậy độ bất bão hòa k của C4H11N có giá trị là

    k = \frac{4\times2-11+1+2}{2} =0

  • Câu 34: Thông hiểu

    Tên gọi CH3–CH(CH3)–CH =CH2

    Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH =CH2. Tên thay thế của X là

    Đánh số thứ tự mạch chính

     4CH3 - 3CH(CH3) - 2CH = 1CH2

    Tên X là: 3–metylbut-1-en.

  • Câu 35: Nhận biết

    Hợp chất hydrocarbon

    Chất nào sau đây là hydrocarbon?

    Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen. 

    Vậy hydrocarbon là C6H6.

  • Câu 36: Nhận biết

    Phương pháp chiết

    Phương pháp chiết dùng để chuyển chất từ hỗn hợp ở môi trường gì sang môi trường lỏng?

    Phương pháp chiết dung để chuyển chất từ hỗn hợp ở môi trường rắn hoặc lỏng sang môi trường lỏng.

  • Câu 37: Nhận biết

    Dẫn xuất của hydrocarbon gồm các nguyên tố

    Thành phần nguyên tố hóa học trong các dẫn xuất của hydrocarbon có thể bao gồm?

    Dẫn xuất của hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố carbon còn có các nguyên tố như oxygen, nitrogen, sulfur, halogen.

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Xác định CTPT của A

    Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:

     - Trong 6,75 gam:

    nN = 2nN2 = 0,15 mol

    vậy trong 4,5 gam A có nN = 0,1

    - Trong 4,5 gam A:

    nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ⇒ nC = 0,2 mol

    m dung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O

    ⇒ mH2O = 39,4 – 0,2.44 – 24,3 = 6,3 (gam)

    ⇒ nH2O = 0,35 mol ⇒ nH = 0,7 mol

     mO = mA – mC – mH – mN

    = 4,5 – 0,2.12 – 0,7.1 – 0,1.14 = 0

    ⇒ A không chứa O

    Vậy : nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1

    Công thức của A cũng là công thức đơn giản nhất là: C2H7N.

  • Câu 39: Nhận biết

    Phân tử khối của benzene

    Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân từ [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy phân tử khối của ethanol là:

    Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân từ [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy phân tử khối của ethanol là 46.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xác định nhóm chức trong phân tử X

    Chất X có công thức phân tử là C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau:

    Nhóm chức có trong phân tử X là

    Nhóm chức có trong phân tử X là aldehyde (-CHO) (có số sóng là 1700 cm–1).

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo