Dung dịch NH3 tác dụng với chất nào sinh ra kết tủa
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được kết tủa trắng là AlCl3
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 2 Nitrogen – Sulfur sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!
Dung dịch NH3 tác dụng với chất nào sinh ra kết tủa
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được kết tủa trắng là AlCl3
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Thành phần chính của quặng barite
Thành phần chính của quặng barite là hợp chất nào sau đây?
Thành phần chính của quặng barite là BaSO4.
Xác định muối trong dung dịch
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
- Kết tủa X thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
- X + HNO3 dư thu được muối Fe(NO3)3.
Phương trình hóa học:
2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + 2K2SO4
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4
3Fe(OH)2↓ + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Fe(OH)3↓ + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng
Nung nóng 9,6 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là:
Trong bình phản ứng ứng cùng thể tích, nhiệt độ do đó áp suất tỉ lệ với số mol, áp suất bình giảm 5% so với ban đầu.
⇒ nN2 phản ứng = 5% ban đầu = 5 . 1 : 100 = 0,05 mol
3Mg + N2 Mg3N2.
0,15 ← 0,05
nMg = 3.nN2 = 0,15 mol.
Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3
Cho dung dịch NH3 đến dư vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 100 ml dung dịch KOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là
nKOH = 0,1.2 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (1)
0,1 ← 0,2
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O (2)
0,2 → 0,2 (mol)
Theo phương trình (2) ta có:
nAl(OH)3 = nKOH = 0,2 mol
Theo phương trình (1) ta có:
⇒ nAl2(SO4)3 = . nAl(OH)3 = 0,1 mol
⇒ CM Al2(SO4)3 = 0,1:0,2 = 0,5 M.
Thành phần chính của diêm tiêu
Nitrogen có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là
Dãy kim loại không bị hòa tan trong HNO3 đặc nguội
Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
Một số kim loại như Al, Fe và Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội, do tạo ra màng oxide bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của acid.
Tìm câu không đúng
Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên?
Ở phản ứng (1):
Nguyên tố S trong SO2 nhường electron SO2 là chất khử
nguyên tố Br nhận electron Br2 là chất oxi hóa.
Ở phản ứng (2):
Nguyên tố S trong SO2 nhận electron SO2 là chất oxi hóa.
Nguyên tố S trong H2S nhường electron H2S là chất khử.
Tính khối lượng bột Cu
Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột Cu, biết rằng có khí NO bay ra?
Ta có nFeCO3 = 11,6 : 116 = 0,1 mol
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O
⇒ nFeCO3 = nFe(NO3)3 = 0,1 mol
Dung dịch X chứa Fe(NO3)3
Dung dịch Y gồm Fe(NO3)3 (0,1 mol) và HCl
Cho Cu tác dụng với dung dịch Y
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,45 ← 0,3 mol
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
0,1 → 0,05 (mol)
⇒ nCu = 0,05 + 0,45 = 0,5 mol
⇒ mCu = 0,5.64 = 32 gam.
Kí hiệu chung các oxide nitrogen
Các khí oxide của nitrogen có công thức chung là
Các khí oxide của nitrogen có công thức chung là NOx.
Kim loại không phản ứng H2SO4 đặc nguội
Kim loại nào sau đây không phản ứng được H2SO4 đặc nguội?
Al là Kim loại bị thụ động trong H 2 SO 4 đặc nguội
Sản phẩm khi nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen
Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là
Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen theo phương trình hoá học sau: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g).
Phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa
Trong các phản ứng sau, phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa là
Phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa là: 2HN3 + 2Na → 2NaNH2 + H2.
Số oxi hóa của H giảm từ +1 xuống 0 nên NH3 là chất oxi hóa .
Dãy gồm các chất tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa là:
HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với các chất khử (chất có khả năng tăng số oxi hóa).
Dãy chất thỏa mãn là: Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2.
Xác định hiện tượng
Cho một ít chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch (A). Màu của dung dịch (A) thay đổi như thế nào khi đun nóng dung dịch một hồi lâu.
Khi đun nóng, khí NH3 bay lên, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, làm lượng OH– giảm (tính base giảm). Do đó, màu hồng của dung dịch (A) nhạt dần
Cách pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc
Muốn pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc, cần phải làm thế nào?
Sulfuric acid tan tốt trong nước. Quá trình hòa tan tỏa lượng nhiệt lớn. Vì vậy để đảm bảo an toàn khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, phải cho từ từ acid đặc vào nước, không được cho nước vào acid.
Tính giá trị của m
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,958 lít khí H2 (ở đkc). Tính giá trị của m.
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,958 lít khí H2 (ở đkc). Tính giá trị của m.
nH2 = 0,2 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
mol: 0,2 ← 0,2
⇒ m = 0,2.56 = 11,2 (g)
Chất dùng tẩy trắng bột giấy
Chất được dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan là:
Do khả năng tẩy trắng và diệt khuẩn, SO2 được dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan
Tính giá trị của V
Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Phương trình hóa học:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
mol: 0,6 → 0,4
VNO = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Ứng dụng không phải của muối ammonium
Đâu không phải ứng dụng của muối ammonium?
Muối ammonium không ứng dụng làm thuốc bổ sung chất điện giải.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: