Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 2 Nitrogen – Sulfur

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 2 Nitrogen – Sulfur sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Tìm công thức phân tử của oxide

    Phần trăm khối lượng của N trong một oxit của nó là 30,43%. Tỉ khối của R so với He bằng 23. Xác định công thức phân tử của oxide đó là:

    Phân tử khối của R là 46. Gọi công thức của oxide là NxOy

    Ta có: %N : %O = 14x : 16y = 30,43 : 69,57

    => x : y = 1: 2

    Công thức đơn giản nhất là NO2

    Mà theo đề bài ta có: MR= 46

    => R có công thức phân tử là NO2

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tính giá trị biến thiên enthalpy

    Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của khí SO2 và khí SO3 lần lượt là −296,8 kJ mol1 và −395,7 kJ mol1. Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:

    SO2(g) + 1/2O2 (g) → SO3(g)

    Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

    ΔrHo298 = (−395,7) − (−296,8) = −98,9 (kJ)

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Tính khối lượng muối khan

    Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    Ta có: nNO = 0,06 mol

    Quy đổi hỗn hợp oxit sắt thành Fe và O

    Gọi nFe = x mol; nO = y mol

    Ta có 56x + 16y = 11,36 (1)

    Quá trình nhường electron:

    Fe0 - 3e → Fe3+

    x → 3x

     

    Quá trình nhận electron:

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    N+5 + 3e → N+2

    0,18 ← 0,06

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

    3x = 2y + 0,18 (2)

    Từ (1) và (2)

    → x = 0,16 mol và y = 0,15 mol

    ⇒ mFe(NO3)3 = 0,16. 242 = 38,72 (g).

  • Câu 4: Thông hiểu

    Đâu không phải nguyên nhân mưa acid

    Đâu không phải nguyên nhân chính gây ra mưa acid

    Hoạt động quang hợp của cây không phải nguyên nhân chính gây ra mưa acid.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 và lắc đều dung dịch. Hiện tượng quan sát thấy là:

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:

    CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4

    Cu(OH)2 ↓ xanh có khả năng tạo phức với NH3

    Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    Lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm.

  • Câu 6: Nhận biết

    Xác định hợp chất

    Ở thể lỏng, chất nào sau đây có dạng sánh như dầu do hình thành liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử.

    Với cấu tạo gồm các nguyên tử hydrogen linh động và các nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn, giữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen nên dạng sánh như dầu.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Hiệu suất của phản ứng

    Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu.

     Ta có phương trình phản ứng:

    N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 ΔH <0

    Phản ứng điều chế NH3 là pharnuwnsg thuận nghịch và tỏa nhuetej

    ⇒ Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu tăng áp suất, giảm nhiệt độ

  • Câu 8: Nhận biết

    Phản ứng xảy ra

    Trường hợp nào sau đây có phản ứng:

    Trường hợp xảy ra phản ứng là H2SO4 đặc + Na2CO3

    Phương trình phản ứng:

    H2SO4 đặc + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

  • Câu 9: Vận dụng

    Tính thể tích N2

    Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là

    Phương trình hóa học

    N2 + 3H2 \overset{t^{o},xt,p }{ightleftharpoons}2NH3

    Theo phương trình hóa học: VN2 = 0,5.VNH3 = 0,5.2 = 1 lít

    Do hiệu suất đạt 25% nên lượng N2 cần dùng là:

    VN2 cần dùng = 1.(100:25) = 4 lít.

  • Câu 10: Nhận biết

    Điều chế khí Nitrogen từ phản ứng hóa học

    Khí nitrogen có thể được điều chế từ phản ứng hóa học nào sau đây?

    Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án:

    2NH3 + 5/2 O2 \overset{t^{o},Pt }{ightarrow} 2NO + 3H2O

    NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3 + HCl

    AgNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Ag + NO2 + 1/2O2

    NH4NO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} N2 + 2H2O

  • Câu 11: Vận dụng

    Tính thành phần phần trăm thể tích khí SO2 trong hỗn hợp

    Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 có tỉ khối so với hydrogen là 26. Tính thành phần phần trăm thể tích khí SO2 trong hỗn hợp X.

    Đặt nN2 = x mol; nSO2 = y mol

    Ta có: MX = 26.2 = 52 g/mol

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm X}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm X}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}=\frac{28\mathrm x+64\mathrm y}{\mathrm x+\mathrm y}=52

    \Rightarrow 28x + 64y = 52x + 52y

    \Rightarrow y = 2x

    \Rightarrow\%{\mathrm V}_{{\mathrm N}_2}=\%{\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}=\frac{\mathrm x}{\mathrm x+\mathrm y}.100\%=\frac{\mathrm x}{\mathrm x+2\mathrm x}.100\%=33,33\%

     \Rightarrow% VSO2 = 100% − 33,33% = 66,67% 

  • Câu 12: Nhận biết

    Công thức Lewis của phân tử NH3

    Công thức Lewis của phân tử NH3

    Công thức Lewis của phân tử NH3 là:

  • Câu 13: Vận dụng

    Tính khối lượng muối thu

    Dẫn 1,4874 lít khí NH3 vào bình chứa 0,7437 lít khí Cl2 (đkc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

    Ta có nNH3= 0,06 mol;

    nCl2= 0,03 mol

    Phương trình phản ứng

    2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl (1)

    0,02  ←  0,03   →      0,06

    Xét tỉ lệ mol ta có 

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3}}2>\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}}3(\frac{0,06}2>\frac{0,03}3)

    Sau phản ứng NH3 dư (0,04 mol)  tác dụng với HCl (0,06 mol) sinh ra được phương trình phản ứng:

    NH3 + HCl → NH4Cl (2)

    0,04           → 0,04 mol

    Xét tỉ lệ mol NH3 phản ứng hết, HCl dư

    Theo phương trình phản ứng ta có

    Có nNH4Cl= nNH3= 0,04 mol

    mNH4Cl = 53,5.0,04 = 2,14 gam

  • Câu 14: Thông hiểu

    Số phản ứng tạo ra đơn chất

    Cho các thí nghiệm sau :

    (1). NH4NO2 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (2). KMnO4 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (3). NH3 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (4). NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (5). (NH4)2CO3 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (6). AgNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

     Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).

    (1). NH4NO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} N2↑ + 2H2O

    (2). 2KMnO4 \overset{t^{o} }{ightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

    (3). 4NH3 + 3O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} 2N2↑+ 6H2O

    (4). NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3 + HCl

    (5). (NH4)2CO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2NH3 + H2O

    (6). AgNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Ag + NO2 + 1/2O2

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu

    Chất nào sau đây được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn; cho thủy tinh, cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao,...

    Barium sulfate (BaSO4) được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn; cho thủy tinh, cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao,...

  • Câu 16: Nhận biết

    Dung dịch nitric acid

    Dung dịch nitric acid loãng:

    Nitric acid là một trong những acid mạnh, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành H+ và NO3-

  • Câu 17: Thông hiểu

    Dãy chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội

    Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

    Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là Al, Cr.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tìm phát biểu không đúng khi nói về sulfur dioxide

    Phát biểu không đúng khi nói về sulfur dioxide là

    Sulfur dioxide (SO2) là chất khí không màu, mùi xốc, độc (hít phải sẽ viêm đường hô hấp), nặng hơn không khí hai lần, hóa lỏng ở -10oC, tan nhiều trong nước.

  • Câu 19: Nhận biết

    Mục đích của khoang chân không trong bình bảo quản mẫu vật

    Trong cấu tạo của bình bảo quản mẫu vật bằng nitrogen lỏng thường có khoang chân không với mục đích là:

    Trong cấu tạo của bình bảo quản mẫu vật bằng nitrogen lỏng thường có khoang chân không với mục đích là cách nhiệt với môi trường.

  • Câu 20: Nhận biết

    Al vào dung dịch nitric acid đặc nguội

    Hiện tượng thu được khi cho Al vào dung dịch nitric acid đặc nguội là:

    Al bị thụ động trong dung dịch nitric acid đặc nguội

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 2 Nitrogen – Sulfur Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo