Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

Vndoc.com xin gửi tới bạn học câu hỏi luyện tập Hóa 11 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ sách Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng nhau luyện tập nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử

    Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 37. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của X có dạng: (CH2O)n hay CnH2nOn

    MX = 37.2 = 74 

    ⇒ (12 + 2.1 + 16).n = 74  ⇒ n = 3 

    Vậy công thức phân tử là C3H6O3

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức tổng quát

    Công thức tổng quát là

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát là công thức cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Phân tích một hợp chất hữu cơ X ta có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của X xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152. Xác định công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức phân tử của X có dạng: CxHyOz

    x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = \frac{{78,94}}{{12}}:\frac{{10,53}}{1}:\frac{{10,53}}{{16}}

    = 10 : 16 : 1.

    Công thức đơn giản nhất của X là: C10H16O.

    Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của X là: 152.

    Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất như sau:

    CxHyOz = (C10H16O)n

    ⇒ (12.10 + 16.1 + 16).n = 152 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là: C10H16O

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định CTĐGN của nicotin

    Nicotin là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là carbon, hydrogen và nitrogen. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotin ta thu được nitrogen đơn chất; 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là:

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,145 mol = nC

    nH2O = 0,1015 mol ⇒ nH = 2.nH2O = 2.0,1015 = 0,203 mol

    mN = mhợp chất – mC – mH = 2,349 – 0,145.12 – 0,203.1 = 0,406 gam

    ⇒ nN = 0,029 mol

    Gọi CTĐGN của nicotin là CxHyNz

    ⇒ x : y : z = 0,145 : 0,203 : 0,029 = 5 : 7 : 1

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phân tử khối của X

    Tỉ khối hơi cuả chất X so với Helium bằng 11. Phân tử khối của X là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    \frac{M_X\;}{M_{He}}=22

    → MX = 22.4 = 88 (g/mol)

  • Câu 6: Nhận biết
    Công thức phân tử

    Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

    Hướng dẫn:

    CH3COOH: CTPT là C2H4O2 và CTĐGN là CH2O.

    C6H6: CTPT là C6H6 và CTĐGN là CH.

    C2H5OH: CTPT là C2H6O và CTĐGN là C2H6O (trùng nhau)

    OHC-CHO: CTPT là C2H2O2 và CTĐGN là CHO.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Công thức phân tử của Propylene

    Xác định công thức phân tử của hợp chất Propylene ứng với mô hình dưới đây là:

    Hướng dẫn:

    Propylene có công thức phân tử là C3H6.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định phần trăm khối lượng oxygen

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

     Ta có

    \% H = \frac{{1.10}}{{12.5 + 10 + 16z}}.100\%  = 9,8\%

    ⇒ z = 2

    Ta có công thức phân tử của A là C5H10Oz

    \% O = \frac{{16.2}}{{12.5 + 10 + 16.2}}.100\%  = 31,37\%

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng về công thức đơn giản nhất

    Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tỉ lệ tối giản

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O, Cl trong phân tử CHCl2COOH (dichloroethanoic acid) lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O, Cl trong phân tử CHCl2COOH có công thức phân tử C2H2O2Cl2 lần lượt là 1:1:1:1.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Công thức đơn giản nhất của phân tử C4H8O2

    Hợp chất có công thức phân tử là C4H8O2 thì công thức đơn giản nhất là:

    Hướng dẫn:

    Công thức đơn giản nhất cho tiết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ (tỉ lệ các số nguyên tối giản).

    Vậy Hợp chất có công thức phân tử là C4H8O2 thì công thức đơn giản nhất là C2H4O.

  • Câu 12: Vận dụng
    Công thức thực nghiệm

    Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức thực nghiệm của A là:

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    nCO2 =  8,8 : 44 = 0,2 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C

    → nC = nCO2 = 0,2 mol

    nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố H

    → nH = 2.nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol

    mO = mA – mC – mH = 6 – 0,2.12 – 0,4.1 = 3,2 gam

    → nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol

    Đặt A có công thức đơn giản nhất là: CxHyOz

    x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

    → Công thức thực nghiệm hay công thức đơn giản nhất của A là CH2O

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tìm CTPT của X

    Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N) thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,88/44 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol;

    nNaOH = 0,07 mol.

    2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    2nH2SO4 = nNaOH + nNH3

    ⇒ nNH3 = 0,04.2 - 0,07 = 0,01 mol

    \mathrm{Ta}\;\mathrm{có}:\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm n}\;\\\mathrm n\;=\;\frac{\mathrm V}{22,4}\end{array}ight.\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\mathrm m.22,4\;=\;45

    \Rightarrow nX = 0,45/45 = 0,01 mol

    Gọi CTPT của X là CxHyNz

    Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 ⇒ x = 2;

    Bảo toàn N: 0,01z = 0,01⇒ z = 1

    MX = 12.2 + y + 1.14 = 45 ⇒ y = 7

    vậy CTPT của X là C2H7N

  • Câu 14: Thông hiểu
    Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Công thức phân tử hợp chất hữu cơ phù hợp với phổ khối lượng sau:

    Hướng dẫn:

    Đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu.

    Phổ trên ứng với chất C3H8O (M = 60).

  • Câu 15: Vận dụng
    Công thức phân tử của Aniline

    Kết quả phân tích nguyên tố aniline như sau 77,42% C, 7,53% H về khối lượng còn lại là Nitrogen. Phân tử khối của Aniline được xác định trên phổ khối lượng nguyên tử tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất là 93. Công thức phân tử của Aniline là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của Aniline là CxHyNz

    %mN = 100% - 77,42% - 7,53% = 15,05%

    Ta có theo đề bài phân tử khối của Aniline được xác định trên phổ khối lượng nguyên tử tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất.

    ⇒ MAniline = 93

    Ta có:

    \begin{array}{l}\% {m_C}\; = \frac{{x.12}}{{93}} = \frac{{77,42}}{{100}} \Rightarrow x = 6\\\% {m_H}\; = \;\frac{{y.1}}{{93}} = \frac{{7,53}}{{100}} \Rightarrow y = 7\\\% {m_N}\; = \frac{{\;z.14}}{{93}} = \frac{{15,05}}{{100}} \Rightarrow z = 1\end{array}

    Vậy công thức phân tử của Aniline là C6H7N.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Kết nối tri thức với Cuộc sống

Xem thêm