Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn Hóa 11 Kết nối tri thức tháng 11

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau làm bài kiểm tra khảo sát chất lượng môn Hóa 11 sách Kết nối tri thức nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 28 câu
  • Số điểm tối đa: 28 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Tính acid của nitric acid

    Dung dịch nitric acid thể hiện tính acid khi tác dụng với?

    Dung dịch nitric acid thể hiện tính acid khi tác dụng với dung dịch NaOH

    Phương trình phản ứng:

    NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

  • Câu 2: Nhận biết

    Chất không điện li

    Chất nào sau đây là chất không điện li

    Dung dịch hữu cơ C2H5OH không phân li ra ion nên không phải là chất điện li

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hiện tượng phú dưỡng

    Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố nào sau đây:

    Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nitrate, phosphate vượt quá mức cho phép sẽ gây nên hiện tượng phú dưỡng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Cặp chất là đồng đẳng của nhau

    Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

    Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.

    Vậy cặp chất HCOOH, CH3COOH là đồng đẳng của nhau

  • Câu 5: Nhận biết

    Muối bị nhiệt phân thu được khí và hơi nước

    Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm gồm khí và hơi nước:

    Muối bị nhiệt phân hoàn toàn thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi là (NH4)2CO3

    (NH4)2CO3\overset{\mathbf{t}^{\mathbf{o}}}{ightarrow} 2NH3 + CO2 + H2O

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tổng hệ số tối giản

    Tổng hệ số tối giản trong cân bằng phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O?

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa

    {Fe}^{0} + HN^{+ 5}O_{3}\  ightarrow{Fe}^{+ 3}(NO_{3})_{3} + {N^{+ 1}}_{2}O + H_{2}O

    Quá trình oxi hoá, quá trình khử

    8 x 

    3x 

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    2N+5 + 8e →  2N+1  

    Cân bằng phương trình:

    8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    Tổng hệ số cân bằng tối giản là: 8 + 30 + 8 + 3 + 15 = 64

  • Câu 7: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ

    Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide....).

    Vậy hợp chất hữu cơ là CH3CH3

  • Câu 8: Nhận biết

    Xác định kim loại phản ứng H2SO4 loãng nhưng không tác dụng H2SO4 đặc nguội

    Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nhưng không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

    Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nhưng không không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội

  • Câu 9: Nhận biết

    Tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp

    Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn dùng phương pháp nào sau đây?

    Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp chưng cất.

  • Câu 10: Nhận biết

    Phản ứng chứng tỏ sulfur có tính oxi hóa

    Phản ứng nào sau đây chứng tỏ sulfur có tính oxi hóa

    (1) \overset0S\;+\;3F_2\;ightarrow\overset{+6}SF_6

    (2) \overset0S\;+\;O_2\;ightarrow\;\overset{+4}SO_2.

    (3) \overset0S\;+\;Hg\;ightarrow\;Hg\overset{-2}S.

    (4) \overset0S\;+\;6HNO_3\;ightarrow\;H_2\overset{+6}SO_4\;+\;6NO_2\;+\;2H_2O.

     Trong các phản ứng trên, các phản ứng trong đó S thể hiện tính khử (số oxi hóa tăng): (1), (2), (4). 

    Còn (3) S thể hiện tính oxi hóa (số oxi hóa giảm)

  • Câu 11: Nhận biết

    Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen

    Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là:

    Phương trình hoá học tổng hợp ammonia: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.

    Trước phản ứng, N2 có số oxi hoá là 0. Sau phản ứng trong hợp chất NH3 nguyên tử có số oxi hoá là −3. Vậy số oxi hoá của N giảm nên N­2 có vai trò là chất oxi hoá.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cặp acid - base liên hợp

    Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O(aq)\overset{}{ightleftharpoons} HSO4- (aq) + H3O+ (aq)

    Cặp acid - base liên hợp trong phản ứng trên là:

    Trong phản ứng trên H2SO4 nhường H+ để tạo thành HSO4-, H3O+  nhường H+ để tạo thành H2O.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Nhận biết KOH, NH4Cl, K2SO4, (NH4)2SO4

    Để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl, K2SO4, (NH4)2SO4, ta có thể chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau:

    Để nhận biết 4 dung dịch trên ta sử dụng thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → K2SO4

    Ba(OH)2 + K2SO4 → 2KOH + BaSO4 ↓

    Ống nghiệm vừa xuất hiện kết tủa trắng và có khí không màu mùi khai

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

    Ống nghiệm có khí không màu, mùi khai NH4Cl

    Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

    Ống nghiệm không có hiện tượng gì là KCl

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định chất tương ứng

    Cho phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ như hình dưới tương ứng chất nào sau đây?

    Hợp chất hữu cơ có vùng tín hiệu ở 3281 cm-1 và 2986 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của nhóm carboxylic acid (-COOH)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Xác định chất X

    Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là

    Cả SO2 và CO2 đều làm đục nước vôi trong nhưng chỉ có SO2 có thể tẩy trắng được bột gỗ trong công nghiệp giấy

  • Câu 16: Nhận biết

    Xác định khí sinh ra

    Người ta nung nóng copper với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Khí sinh ra có tên gọi:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

    Khí sinh ra chính là khí sulfur dioxide

  • Câu 17: Thông hiểu

    Xác định chất X, Y

    Khi trộn khí X và khí Y thì thấy xuất hiện khói trắng. Các khí X và Y có thể là các là các khí nào sau đây?

    Khi trộn khí NH3 với khí HCl thì xuất hiện “khói” trắng.

    Phương trình phản ứng minh họa

    NH3 + HCl → NH4Cl

  • Câu 18: Nhận biết

    Cấu thức cấu tạo không phải của C3H8O

    Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là?

    CH3-CH2-OH-CH2 không phải là công thức cấu tạo của C3H8O vì trong hợp chất hữu cơ Oxygen chỉ có hóa trị II, không có hóa trị III.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.

    Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác.

    a) Phân tử amonia có độ bền nhiệt cao. Sai||Đúng

    b) Ammonia thể hiện tính base yếu do một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4+ và OH-. Đúng||Sai 

    c) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. Sai||Đúng

    d) Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một lượng ammonia. Để khử hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít giấm ăn. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác.

    a) Phân tử amonia có độ bền nhiệt cao. Sai||Đúng

    b) Ammonia thể hiện tính base yếu do một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4+ và OH-. Đúng||Sai 

    c) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. Sai||Đúng

    d) Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một lượng ammonia. Để khử hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít giấm ăn. Đúng||Sai

    a. Sai vì

    Do có năng lượng liên kết nhỏ nên phân tử ammonia có độ bền nhiệt rất thấp.

    b. Đúng

    c. Sai vì

    NH3 phản ứng với H2SO4 đặc, do đó không sử dụng dung dịch H2SO4 đặc để làm khô khí NH3.

    d. Đúng

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.

    Nhiều hộ gia đình thường trữ một số hoá chất như baking soda, thạch cao nung và phèn chua (hay phèn nhôm kali).

    a) Thạch cao nung có công thức hóa học CaSO4.2H2O. Sai||Đúng

    b) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước tạo môi trường acid nhẹ.Đúng||Sai

    c) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các mẫu bột mịn của ba chất trên. Đúng||Sai

    d) Baking soda phản ứng với giấm ăn giúp đánh bay vết ố, mảng bám trên đồ gia dụng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Nhiều hộ gia đình thường trữ một số hoá chất như baking soda, thạch cao nung và phèn chua (hay phèn nhôm kali).

    a) Thạch cao nung có công thức hóa học CaSO4.2H2O. Sai||Đúng

    b) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước tạo môi trường acid nhẹ.Đúng||Sai

    c) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các mẫu bột mịn của ba chất trên. Đúng||Sai

    d) Baking soda phản ứng với giấm ăn giúp đánh bay vết ố, mảng bám trên đồ gia dụng. Đúng||Sai

    a) Sai vì

    Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.

    b) đúng

    c) đúng

    Dùng nước hoà tan các mẫu bột mịn tạo thành dung dịch, thạch cao nung tan khá ít. Có thể dùng quỳ tím để nhận biết nhanh hơn hai dung dịch còn lại, dung dịch làm quỳ hoá xanh là baking soda, hoá đỏ là phèn nhôm kali. Do dung dịch baking soda có quá trình:

    (aq) + H2O(l) ⇌ H2CO3(aq) + OH(aq)

    Và dung dịch phèn nhôm kali tạo môi trường acid

    d) đúng

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.

    Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào dung dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lớp hữu cơ, làm bay hơi dung môi để thu lấy iodine.

    a) Người ta sử dụng phương pháp chiết lỏng – rắn để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước. Sai||Đúng

    b) Dụng cụ sử dụng là bình tam giác có nút. Sai||Đúng

    c) Để tách riêng phần nước và phần hữu cơ ta mở khóa phễu chiết, phần nước ở dưới sẽ thoát ra, lần lượt thu lấy phần nước và phần hữu cơ riêng biệt. Đúng||Sai

    d) Sự khác nhau về màu sắc của lớp nước và lớp hữu cơ trong dụng cụ trước và sau khi lắc là do iodine tan tốt trong hexane hơn, nên ở lớp hữu cơ nồng độ iodine cao hơn và tạo thành dung dịch có màu tím. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào dung dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lớp hữu cơ, làm bay hơi dung môi để thu lấy iodine.

    a) Người ta sử dụng phương pháp chiết lỏng – rắn để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước. Sai||Đúng

    b) Dụng cụ sử dụng là bình tam giác có nút. Sai||Đúng

    c) Để tách riêng phần nước và phần hữu cơ ta mở khóa phễu chiết, phần nước ở dưới sẽ thoát ra, lần lượt thu lấy phần nước và phần hữu cơ riêng biệt. Đúng||Sai

    d) Sự khác nhau về màu sắc của lớp nước và lớp hữu cơ trong dụng cụ trước và sau khi lắc là do iodine tan tốt trong hexane hơn, nên ở lớp hữu cơ nồng độ iodine cao hơn và tạo thành dung dịch có màu tím. Đúng||Sai

    a) Sai vì

    Người ta sử dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước.

    b) Sai vì

    Dụng cụ sử dụng là phễu chiết.

    c) Đúng

    d) Đúng

  • Câu 22: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai.

    Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), ethanoic acid (acetic acid, CH3COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH.

    a) Trước khi chuẩn độ, pH của hai acid bằng nhau. Sai||Đúng

    b) Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7. Sai||Đúng

    c) Cần cùng một thể tích sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương. Đúng||Sai

    d) Giá trị pH của hai acid tăng như nhau cho đến khi đạt điểm tương đương. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), ethanoic acid (acetic acid, CH3COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH.

    a) Trước khi chuẩn độ, pH của hai acid bằng nhau. Sai||Đúng

    b) Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7. Sai||Đúng

    c) Cần cùng một thể tích sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương. Đúng||Sai

    d) Giá trị pH của hai acid tăng như nhau cho đến khi đạt điểm tương đương. Sai||Đúng

    HCl là acid mạnh phân li hoàn toàn ra ion H+ và Cl-. CH3COOH là acid yếu sẽ phân li không hoàn toàn

    a) Sai

    vì CH3COOH là acid yếu, HCl là acid mạnh ⇒ nên pH của dung dịch CH3COOH lớn hơn pH của HCl acid mạnh

    b) Sai.

    Vì tại các điểm tương đương acid phản ứng hết thu được dung dịch

    CH3COONa có pH > 7

    NaCl có pH = 7

    c) Đúng.

    Cả hydrochloric acid và ethanoic acid (acetic acid) đều là acid đơn chức nên khi các thể tích và nồng độ bằng nhau của các acid này được chuẩn độ bằng sodium hydroxide thì cần cùng một thể tích base để đạt đến điểm tương đương.

    d) Sai.

    Vì giá trị pH của acid CH3COOH sẽ tăng nhanh hơn giá trị pH của acid HCl

  • Câu 23: Nhận biết

    Điền đáp án vào chỗ trống

    Cho các chất sau: CH3-CH2-CH3, CH3-NH2, CH2=CH-CH3, CH2=CH-COOH, CH2=CH-CH=CH2, CH3OH, CH≡CH, C6H5OH, HCHO, CH3COOCH3, H2N-CH2-COOH. Số chất là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các chất sau: CH3-CH2-CH3, CH3-NH2, CH2=CH-CH3, CH2=CH-COOH, CH2=CH-CH=CH2, CH3OH, CH≡CH, C6H5OH, HCHO, CH3COOCH3, H2N-CH2-COOH. Số chất là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Dẫn xuất hydrocarbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài chứa C, H còn có các nguyên tố khác như O, N, S, halogen,... 

    CH3-NH2, CH2=CH-COOH, CH3OH, C6H5OH, HCHO, CH3COOCH3, H2N-CH2-COOH.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Điền đáp án vào chỗ trống

    Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: Cu, NaOH, NaBr, Fe2O3, NaHCO3 ở nhiệt độ thường. Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: Cu, NaOH, NaBr, Fe2O3, NaHCO3 ở nhiệt độ thường. Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Phương trình phản ứng 

    2H2SO4 + 2NaBr → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

    Vậy H2SO4 đặc tác dụng với NaBr và Cu đóng vai trò là chất oxi hóa

  • Câu 25: Vận dụng

    Điền đáp án vào chỗ trống

    Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo so đồ phản ứng:

    ZnS + O2 → ZnO + SO2

    Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Xác định giá trị V?

    Đáp án là:

    Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo so đồ phản ứng:

    ZnS + O2 → ZnO + SO2

    Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Xác định giá trị V?

    Phương trình phản ứng 

    2ZnS + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO + 2SO2

    Khối lượng gam ZnS là:

    \mathrm m{{}_\text{ZnS}\hspace{0.278em}=\frac{77,6.10^6}{100}=77,6.10^4\hspace{0.278em}(\text{gam})}

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{\mathrm{ZnS}}\;=\frac{77,6.10^4}{97}\;=\;8000\;(\mathrm{mol})

    Dựa vào phương trình phản ứng ta có:

    nSO2 = nZnS = 8000 (mol)

    Thể tích khí SO2 là:

    VSO2 = 8000 . 24,79 = 198320 L = 198,32 m3

  • Câu 26: Vận dụng

    Điền đáp án vào chỗ trống

    Cho bảng giá trị năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn sau:

    Liên kết

    H−H

    N−H

    N≡N

    Năng lượng liên kết (kJ mol–1)

    436

    389

    946

    Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau theo năng lượng liên kết:

    N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

    Đáp án là:

    Cho bảng giá trị năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn sau:

    Liên kết

    H−H

    N−H

    N≡N

    Năng lượng liên kết (kJ mol–1)

    436

    389

    946

    Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau theo năng lượng liên kết:

    N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

    N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết là 

     ΔrH o298 = ∑Eb (cđ ) − ∑Eb(sp) = Eb(N≡N) +  3.Eb(H-H) -2.3. Eb(N-H)

     ΔrH o298 = 1.946 + 3.436 - 6.389 = -80 (kJ). 

  • Câu 27: Vận dụng

    Điền đáp án vào chỗ trống

    Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M thu được 2V mL dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M thu được 2V mL dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nNaOH = 0,01V (mol)

    nHCl = 0,03V (mol)

    Phản ứng:

    HCl + NaOH → NaCl + H2O

    0,03 V 0,01V

    Xét tỉ lệ mol

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}}1\;>\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}}1

    ⇒ NaOH hết, HCl dư

    ⇒ nHCl dư = 0,03V – 0,01V = 0,02V (mol)

    \lbrack\mathrm{HCl}brack\;=\;\frac{0,02\mathrm V}{2\mathrm V}\;=\;0,01\;\mathrm M

    HCl → H+ + Cl-

    0,01 → 0,01 M

    ⇒ [H+] = 0,01 M ⇒ pH = -log(10-2) = 2.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Điền đáp án vào chỗ trống

    Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích của nguyên tố X như sau: 52,17% C; 13,04% H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 46. Dựa vào phổ IR dưới đây, xác định công thức cấu tạo của X?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích của nguyên tố X như sau: 52,17% C; 13,04% H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 46. Dựa vào phổ IR dưới đây, xác định công thức cấu tạo của X?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    %mO = 100% - 52,17% - 13,04% = 34,79%.

    Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz.

    Từ phổ khối lượng của X xác định được MX = 46.

    Ta có:

    \mathrm x=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}.\frac{\mathrm M}{100}=\frac{52,17}{12}.\frac{46}{100}=2

    \mathrm y=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1.\frac{\mathrm M}{100}=\frac{13,04}1.\frac{46}{100}=6

    \mathrm z=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm O}}{16}.\frac{\mathrm M}{100}=\frac{34,79}{16}.\frac{46}{100}=1

    Công thức phân tử của X là: C2H6O.

    Vùng tín hiệu đặc trưng của nhóm –OH là: 3650 – 3200 cm-1

    Dựa vào phổ hồng ngoại IR ta thấy nhóm –OH có tín hiệu ở vùng 3316 cm-1

    Vậy công thức cấu tạo của C2H6O

    CH3-CH2-OH

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn Hóa 11 Kết nối tri thức tháng 11 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo