Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Alkane KNTT

Vndoc.com xin gửi tới bạn học câu hỏi luyện tập Hóa 11 Luyện tập Alkane sách Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng nhau luyện tập nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tên gốc alkyl

    Nhóm nguyên tử C2H5- có tên là

    Hướng dẫn:

     Nhóm nguyên tử C2H5- có tên là ethyl.

  • Câu 2: Nhận biết
    Khái niệm Hydrocarbon no

    Hydrocarbon no là:

    Hướng dẫn:

    Hydrocarbon no là các Hydrocarbon mà các nguyên tử carbon trong phân tử của nó liên kết với nhau bằng liên kết đơn

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định sản phẩm chính

    Khi cho butane tác dụng với bromine thu được sản phẩm monobromine nào sau đây là sản phẩm chính?

    Hướng dẫn:

    Butane: CH3-CH2-CH2-CH3.

    Khi tác dụng với bromine theo tỉ lệ 1:1, bromine có xu hướng thế vào H của C bậc cao hơn.

    \Rightarrow Sản phẩm chính là CH3CH2CHBrCH3.

  • Câu 4: Nhận biết
    Phản ứng đặc trưng Alkane

    Phản ứng đặc trưng của Alkane là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đặc trưng của Alkane là thế với halogen.

  • Câu 5: Vận dụng
    Công thức cấu tạo thu gọn của X

    Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    Hướng dẫn:

    Ta có phương trình tổng quát phản ứng:

    CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

    14n+2                    14n+36,5 (gam)

    7,2                          10,65         (gam) 

    Theo phương trình phản ứng tổng quát ta có:

    10,65.(14n+2) = 7,2.(14n+36,5)

    48,3n = 241,5 ⇒ n = 5

    Công thức phân tử của X là C5H12

    Vì alkane X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra dẫn xuất monochlorine duy nhất

    Công thức cấu tạo thu gọn của X thỏa mãn là (CH3)4C.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của chất X

    Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam alkane X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nC = nCO2 = 0,25 mol.

    mX = nX. MX = \frac{0,25}{n} .(14n + 2) = 3,6 gam

    \Rightarrow n = 5 (C5H12)

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử C alkane ở trạng thái lai hóa sp2 sai vì các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hóa sp3.

    Toàn bộ phân tử methane cùng nằm trên một mặt phẳng sai vì nguyên tử C trong methane tạo 4 liên kết đơn hướng từ C (tâm tứ diện) về 4 đỉnh của tứ diện nên các nguyên tử trong alkane không cùng nằm trên 1 mặt phẳng.

    Trong phân tử methane, tất cả các liên kết đều là liên kết σ ⇒ Đúng

    Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H giống nhau tạo với nhau một góc 102,5o sai vì Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H giống nhau tạo với nhau một góc 109,5o

  • Câu 8: Nhận biết
    Gọi tên alkane
    Cho công thức cấu tạo của alkane X: CH3CH(CH3)CH2CH3
    Hướng dẫn:

     Tên alkane theo danh pháp thay thế:

    Vị trí nhóm thế alkyl -  Tên nhóm thế alkyl - tên alkane mạch chính

  • Câu 9: Nhận biết
    Đồng phân alkane

    Có bao nhiêu alkane đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân là:

    CH3CH2CH2CH2CH3

    CH3CH(CH3)CH2CH3

    C(CH3)4

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính thể tích không khí

    Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, ethane, propane bằng oxygen không khí (trong không khí, oxygen chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 7,84:22,4 = 0,35 mol;

    nH2O = 9,9:18 = 0,55 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố O:

    2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O = 2.0,35 + 0,55 = 1,25 mol

    \Rightarrow nO2 = 0,625 mol

    \Rightarrow VO2 = 0,625.22,4 = 14 lít

    Vì oxygen chiếm 20% thể tích không khí

    \Rightarrow Vkk = 14 : 20% = 70 lít.

  • Câu 11: Vận dụng
    Hai hydrocarbon trong X

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,479 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là:

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 2,479:24,79 = 0,1 mol.

    nH2O = 3,24 : 18 = 0,18 mol 

    Nhận xét nH2O > nCO2 ⇒ Hai hydrocarbon là Alkane.

    ⇒ nAlkane =  nH2O – nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol 

    C = \frac{n_{CO2} }{n_{alkane} } =\frac{0,1}{0,08} =1,25

    Hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

    ⇒ Có 1 alkane có số C <1 và 1 alkane có số C >1

    Vậy 2 alkane thỏa mãn đó là CH4 và C2H6

  • Câu 12: Thông hiểu
    Nhận biết methane và CO2

    Để nhận biết methane và CO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết methane và CO2, có thể dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng còn methane thì không.

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

  • Câu 13: Nhận biết
    Công thức tổng quát Alkane

    Công thức tổng quát của Alkane là

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của Alkane là CnH2n+2 (n≥1)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Ứng dụng của Alkane

    Trong thực tế, alkane thường được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt. Tại sao alkane lại có ứng dụng này?

    Hướng dẫn:

    Khi đốt Alkane bị cháy tạo thì rất dễ cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. Đặc biệt Alkane còn có nhiều trong khí thiên nhiên và dầu mỏ nên được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tên gọi của hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3

    Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

    Hướng dẫn:

    Chọn mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính

    Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất.

    2-methylpentane

    Vậy hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là 2-methylpentane

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Kết nối tri thức với Cuộc sống

Xem thêm