Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu
Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu chứa 2 khí nào sau đây?
Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu chứa 2 khí: Propane (C3H8) và butane (C4H10)
Cùng nhau làm bài kiểm tra khảo sát chất lượng môn Hóa 11 sách Kết nối tri thức nha!
Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu
Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu chứa 2 khí nào sau đây?
Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu chứa 2 khí: Propane (C3H8) và butane (C4H10)
Xác định hợp chất alkylen
Hợp chất nào sau đây là một alkylen
Hợp chất CH3-CH2-C≡CH mạch hở, có một liên kết ba nên thuộc hợp chất alkyne.
1
Nhận biết but-2-yne và but-1-yne
Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa
Để điều chế các hydrocarbon thơm
Để điều chế các hydrocarbon thơm (arene), người ta dựa trên phản ứng nào đối với alkane trong dầu mỏ?
Để điều chế các hydrocarbon thơm (arene), người ta dựa trên phản ứng Reforming với alkane trong dầu mỏ.
Thuốc thử nhận biết alcohol
Thuốc thử Cu(OH)2 được dùng để nhận biết alcohol nào sau đây:
Thuốc thử Cu(OH)2 dùng để nhận biết alcohol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề.
Phản ứng chứng minh phenol có tính acid
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?
Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Xác định chất phản ứng KMnO4/H2SO4
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?
Hợp chất thoả mãn là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene.
5 C6H5CH3 + 6KMNO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2O
Khử aldehyde bằng NaBH4
Khử aldehyde bằng NaBH4 thu được sản phẩm là một alcohol bậc mấy?
Dưới tác dụng của NaBH4 hoặc LiAlH4, aldehyde bị khử sinh ra alcohol bậc một.
C2H5CHO + 2[H] CH3CH2CH2OH
Chất có nhiệt độ sao cao
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane.
Xác định sản phẩm nhiệt phân octane
Công thức của các chất X, Y, Z trong phản ứng nhiệt phân octane sau:
Công thức của các chất X, Y, Z trong phản ứng nhiệt phân octane là

Sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikow
Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikow?
Phản ứng đúng tuân theo quy tắc Markovnikov là
CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br.
Xác định số mol
2 mol but-1-yne có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol bromine?
Phương trình phản ứng
CH3–C≡C–CH3 + 2Br2 → H3C–CBr2–CBr2–CH3
2 mol but-1-yne có thể phản ứng tối đa với 4 mol bromine
Tên gọi của phản ứng
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.
Xác định sản phẩm của phản ứng
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?
Phương trình hóa học xảy ra là:
CH3CH2CH2Cl CH3CH=CH2
CH3CH=CH2 + Br2 → CH3CHBrCH2Br
Dãy chất phản ứng dung dịch acetic acid
Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
Số chất tham gia phản ứng iodoform
Số đồng phân có cùng công thức phân tử C5H10O có khả năng tham gia phản ứng iodoform là
Các chất tham gia phản ứng iodoform phải có nhóm CH3-CO- trong phân tử.
Các công thức phù hợp là
CH3COCH2CH2CH3, CH3COCH(CH3)2.
Điều chế phenol
Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và propan-2-one.
Để phân biệt styrene và phenylacetylene
Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây?
Chỉ phenylacetylene phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.
Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Các hydrocarbon mạch vòng và mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh.
a) Chỉ số octane càng cao khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng nhỏ, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường. Sai||Đúng
b) Ethanol có thể làm tăng chỉ số oactane của xăng. Đúng||Sai
c) Phản ứng reforming alkane được ứng dụng làm tăng chỉ số octane của xăng dầu. Đúng||Sai
d) Một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2-4-trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này 60. Sai||Đúng
Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.
Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Các hydrocarbon mạch vòng và mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh.
a) Chỉ số octane càng cao khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng nhỏ, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường. Sai||Đúng
b) Ethanol có thể làm tăng chỉ số oactane của xăng. Đúng||Sai
c) Phản ứng reforming alkane được ứng dụng làm tăng chỉ số octane của xăng dầu. Đúng||Sai
d) Một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2-4-trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này 60. Sai||Đúng
a) Sai vì
chỉ số octane càng cao thì khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng lớn, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường.
b) Đúng vì ethanol có chỉ số octane cao hơn nhiều (khoảng 109) so với xăng. Các nhà máy lọc dầu thường pha ethanol với xăng để giúp tăng chỉ số octane. Hầy hết xăng chứa ít nhất 10% ethanol.
c) Đúng vì phản ứng reforming alkane tạo nhiều hydrocarbon mạch nhánh nên được ứng dụng làm tăng chỉ số octane của xăng, dầu.
d) Sai vì một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2,4-trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này 80.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ khí D trong phòng thí nghiệm.

a) Hỗn hợp chất lỏng A, B là ethanol và sulfuric acid đặc, chất rắn C là đá bọt. Đúng||Sai
b) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2. Đúng||Sai
c) Để nhận biết có khí D thoát ra sục vào ống nghiệm chứa AgNO3trong dung dịch NH3 có kết tủa bạc tạo thành. Sai||Đúng
d) Khí D hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí D. Đúng||Sai
Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ khí D trong phòng thí nghiệm.

a) Hỗn hợp chất lỏng A, B là ethanol và sulfuric acid đặc, chất rắn C là đá bọt. Đúng||Sai
b) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2. Đúng||Sai
c) Để nhận biết có khí D thoát ra sục vào ống nghiệm chứa AgNO3trong dung dịch NH3 có kết tủa bạc tạo thành. Sai||Đúng
d) Khí D hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí D. Đúng||Sai
Thí nghiệm điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm sử dụng hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 đặc
Chất rắn C là đá bọt
Phương trình phản ứng
CH2=CH2 +H2O
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai vì
Để nhận biết có khí ethylene thoát ra sục dẫn khí thoát ra sục vào ống nghiệm chứa nước bromine hoặc thuốc tím, các ống nghiệm này sẽ mất màu chứng tỏ có khí ethylene tạo thành.
d) Đúng vì
Khí ethylene hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Ba chất A, B, C được sắp xếp không theo thứ tự là acetaldehyde, acetic acid, ethyl alcohol và có nhiệt độ sôi được biểu bị như hình sau:

a) Các chất A, B và C có tên thay thế lần lượt là methanal, ethanoic acid và ethanol. Sai||Đúng
b) Bằng một phản ứng hóa học, chất A có thể tạo thành chất B, chất B có thể tạo thành chất A, cả hai chất đều có thể tạo thành chất C. Đúng||Sai
c) Chất A, B và C đều tan tốt trong nước. Đúng||Sai
d) Bằng một phản ứng hóa học, ethylene có thể điều chế được chất A hoặc chất B. Đúng||Sai
Ba chất A, B, C được sắp xếp không theo thứ tự là acetaldehyde, acetic acid, ethyl alcohol và có nhiệt độ sôi được biểu bị như hình sau:

a) Các chất A, B và C có tên thay thế lần lượt là methanal, ethanoic acid và ethanol. Sai||Đúng
b) Bằng một phản ứng hóa học, chất A có thể tạo thành chất B, chất B có thể tạo thành chất A, cả hai chất đều có thể tạo thành chất C. Đúng||Sai
c) Chất A, B và C đều tan tốt trong nước. Đúng||Sai
d) Bằng một phản ứng hóa học, ethylene có thể điều chế được chất A hoặc chất B. Đúng||Sai
Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều sau: A < B < C
Tương ứng aldehyde (acetaldehyde) < alcohol (ethanol) < carboxylic acid (acetic acid)
Chất A là: acetaldehyde: CH3CHO.
Chất B là ethanol: C2H5OH.
Chất C là acetic acid: CH3COOH.
a) Sai vì chất A, B, C có tên thay thế lần lượt là: ethanal, ethanol và ethanoic acid.
b) Đúng vì
c) Đúng vì ethanol, acetic acid đều tạo liên kết hydrogen tan tốt trong nước. Còn acetaldehyde là hợp chất carbonyl mạch ngắn có số C 3 nên tan trong trong nước.
d) Đúng
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Thực hiện các thí nghiệm sau:

a) Do có nhóm -OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol. Sai||Đúng
b) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển trong suốt do phản ứng của phenol với NaOH tạo muối tan. Đúng||Sai
c) Khi sục khí CO2 vào ống nghiệm, CO2 phản ứng với phenolate tạo thành phenol. Đúng||Sai
d) Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó. Đúng||Sai
Thực hiện các thí nghiệm sau:

a) Do có nhóm -OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol. Sai||Đúng
b) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển trong suốt do phản ứng của phenol với NaOH tạo muối tan. Đúng||Sai
c) Khi sục khí CO2 vào ống nghiệm, CO2 phản ứng với phenolate tạo thành phenol. Đúng||Sai
d) Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó. Đúng||Sai
a) Sai vì Phenol tan ít trong nước ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước nóng.
b) Đúng vì
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển trong suốt do phản ứng của phenol với NaOH tạo muối tan:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
c) Đúng vì
Khi sục khí CO2 vào ống nghiệm, CO2 phản ứng với phenolate tạo thành phenol
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3.
d) Đúng
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.
Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.
Có 2 chất thỏa mãn là: (1) và (2).
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I Ià bao nhiêu?
Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I Ià bao nhiêu?
Các công thức thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2Br; (CH3)2CHCH2Br.
CH3CH2CH2CH2Br + NaOH → CH3CH2CH2CH2OH + NaBr
(CH3)2CHCH2Br + NaOH →(CH3)2CHCH2OH + NaBr
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20°C. Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL).
Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20°C. Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL).
Thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch:
Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch:
mC2H5OH = dC2H5OH.VC2H5OH = 14,85.0,789 = 11,72 (g).
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X
Gọi công thức chung của hai acid là
⇒ nmuối = 0,09.2 = 0,18 (mol)
⇒ mmuối = 0,18. + 67) = 16,2 (g)
⇒ .
Do hai acid kế tiếp nhau nên R1 = 15( CH3-); R2 = 29 (C2H5-)
Vậy hai acid là CH3COOH và C2H5COOH.
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Phản ứng oxi hoá ethanol trước đây được dùng để kiểm tra nồng độ cồn của người điều khiển phương tiện giao thông: hơi thở của tài xế được thổi vào ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 được tẩm trên các hạt silicagel (có màu đỏ cam). Nếu tài xế có sử dựng rượu bia, ống sẽ chuyển sang màu xanh lá cây của ion Cr3+, khoảng chuyển màu cho biết nồng độ cồn tương đối trong hơi thở. Phương trình phản ứng xảy ra như sau:
C2H5OH + K2Cr2O7 (vàng cam) + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 (xanh lá cây) + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình phản ứng trên bằng bao nhiêu?
Phản ứng oxi hoá ethanol trước đây được dùng để kiểm tra nồng độ cồn của người điều khiển phương tiện giao thông: hơi thở của tài xế được thổi vào ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 được tẩm trên các hạt silicagel (có màu đỏ cam). Nếu tài xế có sử dựng rượu bia, ống sẽ chuyển sang màu xanh lá cây của ion Cr3+, khoảng chuyển màu cho biết nồng độ cồn tương đối trong hơi thở. Phương trình phản ứng xảy ra như sau:
C2H5OH + K2Cr2O7 (vàng cam) + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 (xanh lá cây) + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình phản ứng trên bằng bao nhiêu?
Khi thổi hơi thở có cồn qua ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 được tẩm trên các hạt silicagel, xảy ra phản ứng oxi hoá ethanol:
CH3C-1H2OH + K2Cr+62O7 (vàng cam) + H2SO4 → CH3C+3OOH + Cr+32(SO4)3 (xanh lá cây) + K2SO4 + H2O
3C2H5OH + 2K2Cr2O7 (vàng cam) + 8H2SO4 → 3CH3COOH + 3Cr2(SO4)3 (xanh lá cây) + 2K2SO4 + 11H2O
Tổng hệ số cân bằng là 31
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Thuốc aspirine được tổng hợp từ các nguyên liệu là alicylic và acetic anhydride theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo acid salixylic 90%):
o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH
(salicylic acid) (acetic anhydride) (aspirine)
Để sản xuất một lo thuốc aspirine gồm 2,7 triệu viên nén (mỗi viên chứa 500 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng bằng bao nhiêu kg?
Thuốc aspirine được tổng hợp từ các nguyên liệu là alicylic và acetic anhydride theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo acid salixylic 90%):
o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH
(salicylic acid) (acetic anhydride) (aspirine)
Để sản xuất một lo thuốc aspirine gồm 2,7 triệu viên nén (mỗi viên chứa 500 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng bằng bao nhiêu kg?
Khối lượng aspirin có trong 2,7 triệu viên thuốc = 2 700 000.500 = 1,35.109 mg = 1350 kg
Tỉ lệ: 138 kg acid tạo 180 kg aspirine
H = 90% nên khối lượng salicylic acid =
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: