Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn Hóa 11 Kết nối tri thức tháng 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau làm bài kiểm tra khảo sát chất lượng môn Hóa 11 sách Kết nối tri thức nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 28 câu
  • Số điểm tối đa: 28 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu

    Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu chứa 2 khí nào sau đây?

    Khí dầu mỏ hóa lỏng chủ yếu chứa 2 khí: Propane (C3H8) và butane (C4H10)

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định hợp chất alkylen

    Hợp chất nào sau đây là một alkylen

    Hợp chất CH-CH2-C≡CH mạch hở, có một liên kết ba nên thuộc hợp chất alkyne.

     

    1

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nhận biết but-2-yne và but-1-yne

    Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa

  • Câu 4: Nhận biết

    Để điều chế các hydrocarbon thơm

    Để điều chế các hydrocarbon thơm (arene), người ta dựa trên phản ứng nào đối với alkane trong dầu mỏ?

    Để điều chế các hydrocarbon thơm (arene), người ta dựa trên phản ứng Reforming với alkane trong dầu mỏ.

  • Câu 5: Nhận biết

    Thuốc thử nhận biết alcohol

    Thuốc thử Cu(OH)2 được dùng để nhận biết alcohol nào sau đây:

    Thuốc thử Cu(OH)2 dùng để nhận biết alcohol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phản ứng chứng minh phenol có tính acid

    Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?

    Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định chất phản ứng KMnO4/H2SO4

    Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?

    Hợp chất thoả mãn là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene.

     5 C6H5CH3 + 6KMNO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2

  • Câu 8: Nhận biết

    Khử aldehyde bằng NaBH4

    Khử aldehyde bằng NaBH4 thu được sản phẩm là một alcohol bậc mấy?

    Dưới tác dụng của NaBH4 hoặc LiAlH4, aldehyde bị khử sinh ra alcohol bậc một.

    C2H5CHO + 2[H] \overset{NaBH_{4}}{ightarrow} CH3CH2CH2OH

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sao cao

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane.

  • Câu 10: Nhận biết

    Xác định sản phẩm nhiệt phân octane

    Công thức của các chất X, Y, Z trong phản ứng nhiệt phân octane sau:

    Công thức của các chất X, Y, Z trong phản ứng nhiệt phân octane là

     

  • Câu 11: Nhận biết

    Sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikow

    Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikow?

    Phản ứng đúng tuân theo quy tắc Markovnikov là

    CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xác định số mol

    2 mol but-1-yne có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol bromine?

    Phương trình phản ứng

    CH3–C≡C–CH3 + 2Br2 → H3C–CBr2–CBr2–CH3

    2 mol but-1-yne có thể phản ứng tối đa với 4 mol bromine

  • Câu 13: Nhận biết

    Tên gọi của phản ứng

    (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là

    (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định sản phẩm của phản ứng

    Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?

    Phương trình hóa học xảy ra là:

    CH3CH2CH2Cl \xrightarrow[{-HCl}]{KOH/C_2H_5OH,t^o} CH3CH=CH2

    CH3CH=CH2 + Br2 → CH3CHBrCH2Br

  • Câu 15: Nhận biết

    Dãy chất phản ứng dung dịch acetic acid

    Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Phương trình phản ứng:

    2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

  • Câu 16: Thông hiểu

    Số chất tham gia phản ứng iodoform

    Số đồng phân có cùng công thức phân tử C5H10O có khả năng tham gia phản ứng iodoform là

    Các chất tham gia phản ứng iodoform phải có nhóm CH3-CO- trong phân tử.

    Các công thức phù hợp là

    CH3COCH2CH2CH3, CH3COCH(CH3)2.

  • Câu 17: Nhận biết

    Điều chế phenol

    Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và chất nào sau đây?

    Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và propan-2-one.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Để phân biệt styrene và phenylacetylene

    Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây?

    Chỉ phenylacetylene phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.

    Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Các hydrocarbon mạch vòng và mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh.

    a) Chỉ số octane càng cao khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng nhỏ, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường. Sai||Đúng

    b) Ethanol có thể làm tăng chỉ số oactane của xăng. Đúng||Sai

    c) Phản ứng reforming alkane được ứng dụng làm tăng chỉ số octane của xăng dầu. Đúng||Sai

    d) Một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2-4-trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này 60. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.

    Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Các hydrocarbon mạch vòng và mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh.

    a) Chỉ số octane càng cao khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng nhỏ, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường. Sai||Đúng

    b) Ethanol có thể làm tăng chỉ số oactane của xăng. Đúng||Sai

    c) Phản ứng reforming alkane được ứng dụng làm tăng chỉ số octane của xăng dầu. Đúng||Sai

    d) Một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2-4-trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này 60. Sai||Đúng

    a) Sai vì

    chỉ số octane càng cao thì khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng lớn, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường.

    b) Đúng vì ethanol có chỉ số octane cao hơn nhiều (khoảng 109) so với xăng. Các nhà máy lọc dầu thường pha ethanol với xăng để giúp tăng chỉ số octane. Hầy hết xăng chứa ít nhất 10% ethanol.

    c) Đúng vì phản ứng reforming alkane tạo nhiều hydrocarbon mạch nhánh nên được ứng dụng làm tăng chỉ số octane của xăng, dầu.

    d) Sai vì một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2,4-trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này 80.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ khí D trong phòng thí nghiệm.

    a) Hỗn hợp chất lỏng A, B là ethanol và sulfuric acid đặc, chất rắn C là đá bọt. Đúng||Sai

    b) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2. Đúng||Sai

    c) Để nhận biết có khí D thoát ra sục vào ống nghiệm chứa AgNO3trong dung dịch NH3 có kết tủa bạc tạo thành. Sai||Đúng

    d) Khí D hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí D. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ khí D trong phòng thí nghiệm.

    a) Hỗn hợp chất lỏng A, B là ethanol và sulfuric acid đặc, chất rắn C là đá bọt. Đúng||Sai

    b) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2. Đúng||Sai

    c) Để nhận biết có khí D thoát ra sục vào ống nghiệm chứa AgNO3trong dung dịch NH3 có kết tủa bạc tạo thành. Sai||Đúng

    d) Khí D hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí D. Đúng||Sai

    Thí nghiệm điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm sử dụng hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 đặc

    Chất rắn C là đá bọt

    Phương trình phản ứng

    C_{2}H_{5}OH\overset{H_{2}{SO}_{4}}{ightarrow} CH2=CH2 +H2O

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Sai vì

    Để nhận biết có khí ethylene thoát ra sục dẫn khí thoát ra sục vào ống nghiệm chứa nước bromine hoặc thuốc tím, các ống nghiệm này sẽ mất màu chứng tỏ có khí ethylene tạo thành.

    d) Đúng vì

    Khí ethylene hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Ba chất A, B, C được sắp xếp không theo thứ tự là acetaldehyde, acetic acid, ethyl alcohol và có nhiệt độ sôi được biểu bị như hình sau:

    a) Các chất A, B và C có tên thay thế lần lượt là methanal, ethanoic acid và ethanol. Sai||Đúng

    b) Bằng một phản ứng hóa học, chất A có thể tạo thành chất B, chất B có thể tạo thành chất A, cả hai chất đều có thể tạo thành chất C. Đúng||Sai

    c) Chất A, B và C đều tan tốt trong nước. Đúng||Sai

    d) Bằng một phản ứng hóa học, ethylene có thể điều chế được chất A hoặc chất B. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Ba chất A, B, C được sắp xếp không theo thứ tự là acetaldehyde, acetic acid, ethyl alcohol và có nhiệt độ sôi được biểu bị như hình sau:

    a) Các chất A, B và C có tên thay thế lần lượt là methanal, ethanoic acid và ethanol. Sai||Đúng

    b) Bằng một phản ứng hóa học, chất A có thể tạo thành chất B, chất B có thể tạo thành chất A, cả hai chất đều có thể tạo thành chất C. Đúng||Sai

    c) Chất A, B và C đều tan tốt trong nước. Đúng||Sai

    d) Bằng một phản ứng hóa học, ethylene có thể điều chế được chất A hoặc chất B. Đúng||Sai

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều sau: A < B < C

    Tương ứng aldehyde (acetaldehyde) < alcohol (ethanol) < carboxylic acid (acetic acid)

    Chất A là: acetaldehyde: CH3CHO.

    Chất B là ethanol: C2H5OH.

    Chất C là acetic acid: CH3COOH.

    a) Sai vì chất A, B, C có tên thay thế lần lượt là: ethanal, ethanol và ethanoic acid.

    b) Đúng vì

    CH_{3}CH =
O\overset{LiAlH_{4}}{ightarrow}\ C_{2}H_{5}OH

    C_{2}H_{5}OH\  + \
CuO\overset{t^{o}}{ightarrow}CH_{3}CHO + Cu + H_{2}O

    CH_{3}CHO + Br_{2} + H_{2}O ightarrow
CH_{3}COOH + 2HBr

    C_{2}H_{5}OH\
\overset{enzyme}{ightarrow}\ CH_{3}COOH + H_{2}O

    c) Đúng vì ethanol, acetic acid đều tạo liên kết hydrogen tan tốt trong nước. Còn acetaldehyde là hợp chất carbonyl mạch ngắn có số C \leq 3 nên tan trong trong nước.

    d) Đúng

    {2C}_{2}H_{4}\  + \ O_{2}\
\overset{Pb{Cl}_{2},\ Cu{Cl}_{2}}{ightarrow}CH_{3}CHO

    {2C}_{2}H_{4}\  + \ H_{2}O\
\overset{{H_{3}PO_{4},\ t}^{o}}{ightarrow}C_{2}H_{5}OH

  • Câu 22: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    a) Do có nhóm -OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol. Sai||Đúng

    b) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển trong suốt do phản ứng của phenol với NaOH tạo muối tan. Đúng||Sai

    c) Khi sục khí CO2 vào ống nghiệm, CO2 phản ứng với phenolate tạo thành phenol. Đúng||Sai

    d) Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    a) Do có nhóm -OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol. Sai||Đúng

    b) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển trong suốt do phản ứng của phenol với NaOH tạo muối tan. Đúng||Sai

    c) Khi sục khí CO2 vào ống nghiệm, CO2 phản ứng với phenolate tạo thành phenol. Đúng||Sai

    d) Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó. Đúng||Sai

    a) Sai vì Phenol tan ít trong nước ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước nóng.

    b) Đúng vì

    Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển trong suốt do phản ứng của phenol với NaOH tạo muối tan:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    c) Đúng vì

    Khi sục khí CO2 vào ống nghiệm, CO2 phản ứng với phenolate tạo thành phenol

    C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3.

    d) Đúng

  • Câu 23: Nhận biết

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Có 2 chất thỏa mãn là: (1) và (2).

  • Câu 24: Thông hiểu

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I Ià bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I Ià bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Các công thức thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2Br; (CH3)2CHCH2Br.

    CH3CH2CH2CH2Br + NaOH → CH3CH2CH2CH2OH + NaBr

    (CH3)2CHCH2Br + NaOH →(CH3)2CHCH2OH + NaBr

  • Câu 25: Vận dụng

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20°C. Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20°C. Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch:

    V_{C_{2}H_{5}OH} = \frac{330.4,5}{100} =
14,85\ (mL)

    Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch:

    mC2H5OH = dC2H5OH.VC2H5OH = 14,85.0,789 = 11,72 (g).

  • Câu 26: Vận dụng

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi công thức chung của hai acid là \overline{R} - COOH

    2\overline{R} - COOH +
{Na}_{2}CO_{3}\  ightarrow \ 2\overline{R} - COONa + CO_{2} +
H_{2}O

    n_{CO_{2}} = \frac{2,231}{24,79} = 0,09\
(mol)

    ⇒ nmuối = 0,09.2 = 0,18 (mol)

    ⇒ mmuối = 0,18. (\overline{R}+ 67) = 16,2 (g)

    \overline{R} = 23.

    Do hai acid kế tiếp nhau nên R1 = 15( CH3-); R2 = 29 (C2H5-)

    Vậy hai acid là CH3COOH và C2H5COOH.

  • Câu 27: Vận dụng

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Phản ứng oxi hoá ethanol trước đây được dùng để kiểm tra nồng độ cồn của người điều khiển phương tiện giao thông: hơi thở của tài xế được thổi vào ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 được tẩm trên các hạt silicagel (có màu đỏ cam). Nếu tài xế có sử dựng rượu bia, ống sẽ chuyển sang màu xanh lá cây của ion Cr3+, khoảng chuyển màu cho biết nồng độ cồn tương đối trong hơi thở. Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

    C2H5OH + K2Cr2O7 (vàng cam) + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 (xanh lá cây) + K2SO4 + H2O

    Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình phản ứng trên bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Phản ứng oxi hoá ethanol trước đây được dùng để kiểm tra nồng độ cồn của người điều khiển phương tiện giao thông: hơi thở của tài xế được thổi vào ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 được tẩm trên các hạt silicagel (có màu đỏ cam). Nếu tài xế có sử dựng rượu bia, ống sẽ chuyển sang màu xanh lá cây của ion Cr3+, khoảng chuyển màu cho biết nồng độ cồn tương đối trong hơi thở. Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

    C2H5OH + K2Cr2O7 (vàng cam) + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 (xanh lá cây) + K2SO4 + H2O

    Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình phản ứng trên bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Khi thổi hơi thở có cồn qua ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 được tẩm trên các hạt silicagel, xảy ra phản ứng oxi hoá ethanol:

    CH3C-1H2OH + K2Cr+62O7 (vàng cam) + H2SO→ CH3C+3OOH + Cr+32(SO4)3 (xanh lá cây) + K2SO4 + H2O

    3\times\left|\overset{-1}C\;ightarrow\;\overset{+3}C\;+\;4eight.\;

    2\times\left|\overset{+6}{{Cr}_2}\;+\;6e\;ightarrow\;\overset{+3}{{Cr}_2}ight.

    3C2H5OH + 2K2Cr2O7 (vàng cam) + 8H2SO→ 3CH3COOH + 3Cr2(SO4)3 (xanh lá cây) + 2K2SO4 + 11H2O

    Tổng hệ số cân bằng là 31

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Thuốc aspirine được tổng hợp từ các nguyên liệu là alicylic và acetic anhydride theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo acid salixylic 90%):

    o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH

    (salicylic acid)              (acetic anhydride)      (aspirine)

    Để sản xuất một lo thuốc aspirine gồm 2,7 triệu viên nén (mỗi viên chứa 500 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng bằng bao nhiêu kg?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Thuốc aspirine được tổng hợp từ các nguyên liệu là alicylic và acetic anhydride theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo acid salixylic 90%):

    o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH

    (salicylic acid)              (acetic anhydride)      (aspirine)

    Để sản xuất một lo thuốc aspirine gồm 2,7 triệu viên nén (mỗi viên chứa 500 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng bằng bao nhiêu kg?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Khối lượng aspirin có trong 2,7 triệu viên thuốc = 2 700 000.500 = 1,35.109 mg = 1350 kg

    Tỉ lệ: 138 kg acid tạo 180 kg aspirine

    H = 90% nên khối lượng salicylic acid = \frac{1350.138}{180.90\%} = 1150\ kg

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn Hóa 11 Kết nối tri thức tháng 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo