Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cân bằng trong dung dịch nước

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

1. Hiện tường về sự điện li

Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion được gọi là sự điện li.

Những chất khi tan trong nước phân li ra các ion được gọi là chất điện li.

2. Chất điện li

2.1. Chất điện li và chất không điện li

Chất điện li là các chất tan trong nước phân là ra các ion.

Ví dụ: hydrochloric acid, sodium hydroxide...

Chất không điện li là các chất không phân li ra các ion.

Ví dụ: Saccarose, ethanol,…

Sự phân li một chất thành các ion mang điện trái dấu trong dung dịch được biểu diễn bằng phương trình điện li.

Ví dụ:

NaOH (aq) → Na + (aq) + OH- (aq); 

HCl (aq) → H+ (aq) + Cl- (aq)

2.2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu

Dựa vào mức độ phân li thành các ion, chất điện li được chia thành hai loại:

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân Ii ra ion.

Các chất điện là mạnh thường gặp như: HCl, HNO3, ... (acid mạnh); NaOH, KOH,… (base mạnh); và hầu hết các muối.

Quá trình phân li của chất điện li mạnh xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

Ví dụ: 

NaOH → Na+ + OH-

HNO3 → H++ NO3

Na2SO4 2Na+ + SO42-

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

Ví dụ một số chất điện li yếu như CH3COOH, HClO,…(acid yếu) hay Cu(OH)2, Fe(OH)2,… (base yếu)

Quá trình phần li của chất điện là yếu là một phản ứng thuận nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau.

Ví dụ:

Fe(OH)3 ⇌ Fe3+ + OH-

HClO ⇌ H+ + ClO

Câu trắc nghiệm mã số: 395551,395546,395543,395544,395541,395540

2.3. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: HCl, Ba(OH)2, NaOH, K2SO4, Mg(NO3)2.

Bài 2.  Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4 , C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Chất thuộc loại chất điện li?

II. Thuyết Acid - Base của Brønsted - Lowry

1. Khái niệm acid và base theo thuyết Brønsted – Lowry

Thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton.

Ví dụ 1:

Trong phản ứng trên:

+ HCl cho H+ ⇒ HCl là acid

+ H2O nhận H+ ⇒ H2O là base

Ví dụ 2:

Trong phản ứng thuận, NH3 nhận H+ của H2O ⇒ NH3 là base, H2O là acid

Trong phản ứng nghịch, ion NH4+ là acid, ion OH- là base.

Ví dụ 3:

Trong phản ứng thuận, CO32- nhận H+ của H2O, CO32- là base, H2O là acid.

Trong phản ứng nghịch, ion HCO3- là acid, ion OH- là base.

Câu trắc nghiệm mã số: 42534,42456,42455,40846,40845,40843

2. Ưu điểm của thuyết Brønsted – Lowry

Thuyết Brønsted – Lowry có nhiều ưu điểm hơn thuyết Arrhenius:

+ Thuyết Arrhenius, trong phân tử acid phải có nguyên tử H, trong nước phân li ra ion H+, trong phân tử base phải có nhóm OH, trong nước phân li ra ion OH-. Thuyết Arrhenius chỉ đúng cho trường hợp dung môi là nước.

+ Thuyết acid - base của Brønsted – Lowry tổng quát hơn thuyết Arrhenius, phân tử không có nhóm OH như NH3 hoặc ion như CO32- cũng là base.

III. Khái niệm pH và ý nghĩa của pH trong cuộc sống

1. Khái niệm pH

pH là đại lượng thay thế cho những số có số mũ âm hoặc có nhiều chữ số thập phân khi dùng nồng độ ion H+ hoặc ion OH- được dùng để đánh giá tính acid hoặc tính base của các dung dịch mà H+ hoặc OH- thấp.

pH = -lg[H+] hoặc [H+] = 10-pH

Trong đó [H+] là nồng độ mol của ion [H+]

Nếu dung dịch có  [H+] = 10-a mol/L thì pH = a

Ví dụ: [H+] = 10-3 mol/L thì pH = 3

Môi trường acid là môi trường có [H+] > [OH-] nên [H+] > 10-7 mol/L hay pH < 7.

Môi trường base là môi trường có [H+] < [OH-] nên [H+] < 10-7 mol/L hay pH > 7.

Môi trường trung tính là môi trường có [H+] = [OH-] = 10-7 mol/L hay pH = 7.

Câu trắc nghiệm mã số: 43650,42458,40937,40924,40867,35444,35364,35346

Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14 

2. Ý nghĩa của pH trong thực tiễn

Chỉ số pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn, pH có liên quan đến sức khoẻ của con người, sự phát triển của động vật, thực vật.

Chỉ số pH của các dịch trong cơ thể 

Trong cơ thể của người, máu và các dịch của dạ dày, mật, .. đều có giá trị pH trong một khoảng nhất định.

Chỉ số pH trong cơ thể có liên quan đến tình trạng sức khỏe.

Nếu chỉ số pH tăng hoặc giảm đột ngột, không nằm trong giới hạn cho phép thì có thể là dấu hiệu ban đầu của bệnh lí, người bệnh cần được khám để tìm ra nguyên nhân.

Một số động vật sống dưới nước cần môi trường có giá trị pH thích hợp, ví dụ: tôm và cá ưa sống trong môi trường nước có pH khoảng 7,5 – 8,5.

3. Xác định pH

Giá trị pH của dung dịch được xác định gần đúng bằng cách sử dụng chất chỉ thị acid – base. Khi cần xác định giá trị pH chính xác hơn, người ta sử dụng máy đo pH.

Chất chỉ thị acid – base là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Một số chất chỉ thị như giấy pH, giấy qùy. Phenolphthalein có màu sắc thay đổi trong các khoảng pH khác nhau.

IV. Sự thủy phân của các ion

Khi tan trong nước, muối phân li thành các ion. Phản ứng giữa ion với nước tạo ra các dung dịch có môi trường khác nhau được gọi là phản ứng thuỷ phân.

Ví dụ: Trong dung dịch K2CO3, ion K+ không bị thủy phân, còn CO32- thủy phân trong nước tạo thành ion OH- theo phương trình:

CO32- + H2O \rightleftharpoons\(\rightleftharpoons\) HCO3- + OH-

Câu trắc nghiệm mã số: 43631,43698

V. Chuẩn độ Acid-base

Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ. Dựa vào thể tích của các dung dịch khi phản ứng vừa đủ với nhau, xác định được nồng độ dung dịch chất cần chuẩn độ.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Kết nối tri thức với Cuộc sống

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm