Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Sulfuric acid và muối sulfate KNTT

Vndoc.com xin gửi tới bạn học câu hỏi luyện tập Hóa 11 Luyện tập Sulfuric acid và muối sulfate sách Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng nhau luyện tập nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính chất hóa học của H2SO4 loãng

    Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.

    Hướng dẫn:

     

    Dãy chất tác dụng với H2SO4 loãng là Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

    ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng Sulfuric acid đặc có tính háo nước mạnh.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Khí sinh ra khí cho C12H22O11 tác dụng với H2SO4 đặc

    Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarose (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm

    Hướng dẫn:

    H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ than hóa đường saccarose:

    C12H22O11 → 12C + 11H2O

    Sau đó: C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính chất của H2SO4 loãng

    Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    - Các chất Ag, CuS, NaCl, Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

    - Dãy chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

    FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑

  • Câu 5: Nhận biết
    Nhận biết sự có mặt của SO42- trong dung dịch

    Để nhận ra sự có mặt của SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Để nhận ra sự có mặt của SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion Ba2+.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nhận biết 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4

    Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên là chất nào?

    Hướng dẫn:

    Dùng thuốc thử quỳ tím thử các hoá chất

    Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4

    Quỳ tím không đổi màu: Ba(NO3)2

    Dùng Ba(NO3)2 đã nhận biết được nhận biết 2 chất chưa nhận biết được

    Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4

    Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3

    Không có hiện tượng gì thì dung dịch ban đầu là HCl.

  • Câu 7: Vận dụng
    Phần trăm khối lượng của nguyên tố sulfur trong oleum

    Hoà tan 0,008 mol một loại oleum vào nước dư rồi trung hoà toàn bộ dung dịch thu được cần vừa đủ 48 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sulfur trong oleum là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của Oleum là H2SO4.nSO3

    Bảo toàn nguyên tố S ta có:

    nH2SO4 trong dung dịch B = (1+ n).nH2SO4.nSO3

    {n_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}_{}tron{g_{}}\, dun{g_{}}\! dic{h_{}}\: B}}}}{{n + 1}}

    Trung hòa dung dịch bằng NaOH

    {m_{NaOH}} = \frac{{48.4}}{{100}} = 1,{92^{}}\, gam

    => nNaOH = 1,92 : 40 = 0,048 mol

    Phương trình phản ứng:

    2NaOH  +  H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    0,048 mol → 0,024 mol

    {n_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}_{}tron{g_{}}\, dun{g_{}}\, dic{h_{}}\, B}}}}{{n + 1}} = \frac{{0,024}}{{n + 1}} = 0,008 => n = 2

    Công thức của Oleum là H2SO4.2SO3

    %S = 96 : 258 .100% = 37,21%

  • Câu 8: Nhận biết
    Sản xuất Sulfuric acid

    Trong công nghiệp, để sản xuất Sulfuric acid người ta cho khí SO3 hấp thụ vào chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Cho SO3 hấp thụ vào H2SO4 đặc tạo thành oleum để sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định tỉ lệ hệ số

    Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là

    Hướng dẫn:

    Cân bằng phản ứng oxi hoá khử (theo phương pháp thăng bằng electron)

    Fe0 + H2S+6O4 → Fe2+2(SO4)3 + S+4O2 + H2O

    2x

    3x

    Fe0 → Fe+3 +3e

    S+6 + 2e → S+4

    Điền hệ số

    2Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4) + 3SO2 + 6H2O

    Tỉ lệ a : b là 2: 6 = 1:3

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Sulfuric acid loãng

    Dung dịch acid H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy Mg, Al.

    Phương trình mình họa

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của H2SO4

    Nhóm chất nào sau đây vừa phản ứng được với H2SO4 loãng vừa phản ứng với H2SO4 đặc nóng?

    Hướng dẫn:

    Nhóm chất vừa phản ứng được với H2SO4 loãng vừa phản ứng với H2SO4 đặc nóng là NaOH, CuO, Fe, Al.

  • Câu 12: Nhận biết
    Các chất tác dụng với Sulfuric acid loãng

    Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch Sulfuric acid loãng là

    Hướng dẫn:

    Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là Fe(OH)2, K2CO3, Fe, CuO, NH3.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4

    K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

    2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất hóa học của acid H2SO4

    Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào acid H2SO4 là acid loãng?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng: H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2 .

    Kim loại tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra muối và khí H2.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính C% của H2SO4 ban đầu

    Cho 855 g dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4. Lọc để tách bỏ kết tủa. Đem trung hoà nước lọc cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 25%, d = 1,28 g/ml. C% của H2SO4 ban đầu là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    m_{Ba(OH)2} =\frac{855.10}{100} =85,5 \, gam

    ⇒ nBa(OH)2 = 0,5 mol

    {m_{NaOH}} = \;\frac{{125.1,28.25}}{{100}}\; = \;40\;gam

    ⇒ nNaOH = 1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O

    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

    Ta có

    nH2SO4 = nBa(OH)2 + 1/2nNaOH = 0,5 + 0,1:2 = 1 mol

    ⇒ mH2SO4 = 1.98 = 98 gam

    C{\% _{{H_2}S{O_4}}}_\; = \;\frac{{98.1}}{{200}}.100\% \; = \;49\%

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính % khối lượng của oxygen và khối lượng muối

    Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxygen trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta xem 49,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và  Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.

    Ta có: mhỗn hợp = 56x + 16y = 49,6 (1)

    nSO2 = 0,4 mol

    Quá trình cho và nhận electron như sau

    Fe0 → Fe3+ + 3e

    x → 3y

    S+6 + 2e → S+4

    0,8 ← 0,4

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    Áp dụng bảo toàn e ta có:

    3x = 0,8 + 2y ⇔ 3x - 2y = 0,8 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được

    x = 0,7 mol; y = 0,65 mol

    \% O = \frac{{0,65.16}}{{49,6}}.100\%  = 20,97\%

    n_{Fe_{2} (SO_{4})_{3}}  = \frac{1}{2} n_{Fe} = 0,35\;  mol

    ⇒ mFe2(SO4)3 = 0,35.400 = 140 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Kết nối tri thức với Cuộc sống

Xem thêm