Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý trường THCS An Sinh, Quảng Ninh năm học 2020 - 2021
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2021
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý trường THCS An Sinh, Quảng Ninh năm học 2020 - 2021 sẽ giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý trường THCS Quang Trung, Thái Bình năm học 2020 - 2021
- Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2021
- Đề cương ôn tập Vật lý 6 học kì 2 năm 2020 - 2021
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS AN SINH | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2020 - 2021 |
MÔN: VẬT LÝ LỚP 6
(Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1 (0,5 điểm): Đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
A. thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
B. giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
C. tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
D. giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
Câu 2 (0,5 điểm): Máy cơ đơn giản không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực là
A. ròng rọc động. B. ròng rọc cố định.
C. mặt phẳng nghiêng. D. đòn bẩy.
Câu 3 (0,5 điểm): Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì
A. khối lượng chất lỏng tăng. B. trọng lượng chất lỏng tăng.
C. khối lượng riêng chất lỏng tăng. D. thể tích chất lỏng tăng.
Câu 4 (0,5 điểm): Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì rượu
A. sôi ở nhiệt độ 100oC. B. Động đặc ở nhiệt độ 80oC.
C. sôi ở nhiệt độ 80oC. D. Đông đặc ở nhiệt độ100oC
Câu 5 (0,5 điểm): Trường hợp nào dưới đây không xảy ra sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào nước. B. Đốt một ngọn đèn dầu.
C. Đúc một cái chuông đồng. D. Đốt một ngọn nến.
Câu 6 (0,5 điểm): Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào
A. nhiệt độ. B. gió.
C. thể tích chất lỏng. D. diện tích mặt thoáng .
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm).
Câu 7 (1,0 điểm): Các chất rắn, lỏng, khí dãn nở vì nhiệt như thế nào?
Câu 8 (2,0 điểm): Tại sao khi làm nước đá người ta không đổ thật đầy nước vào chai?
Câu 9 (3,0 điểm): Dựa vào bảng theo dõi nhiệt độ của nước sau đây
Thời gian (phút) | 0 | 3 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 |
Nhiệt độ (0C) | -6 | -3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 | 9 |
Em hãy cho biết nhiệt độ và thể của nước đá từ phút thứ 0 đến phút thứ 16 .
Câu 10 (1,0 điểm): Ở bầu nhiệt kế y tế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại. Tại sao phải làm như vậy ?
----------------Hết---------------
Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý trường THCS An Sinh, Quảng Ninh năm học 2020 - 2021, mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu lớp 6 khác như môn Ngữ Văn 6, môn Toán 6, Đề thi học kì 1 lớp 6, Đề thi học kì 2 lớp 6,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.