Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 15

Giải bài tập Hóa học 12 - Luyện tập: Polime và vật liệu polime

Để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn, VnDoc xin giới thiệu tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 15. Tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa học 12 một cách chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập Hóa học 12 SBT

Bài 4.28, 4.29, 4.30, 4.31 trang 31 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.28. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. poli(ure-fomandehit).

B. teflon

C. poli(etylen terephtalat).

D. poli(phenol-fomandehit).

4.29. Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là

A. poli(metyl metacrylat).

B. poliacrilonitrin.

C. polistiren.

D. polipeptit.

1. (-NH - [CH2]6 - NH - CO - [CH2]4 – CO-)n

2. (-NH-[CH2]5-CO-)n

3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n

Tơ thuộc loại poliamit là

A.1,3.

B. 1,2, 3.

C. 2, 3.

D. 1,2.

4.31. Công thức của cao su isopren là

A. (- CH2 - CH = CH - CH2-)n

B. (-CH2- C(-CH3)=CH – CH2-)n

C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(-C6H5)-CH2-)n

D. (-CH2- CH = CH - CH2 – CH(-CN) – CH2)n

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án

4.28. B

4.29. D

4.30. D

4.31. B

Bài 4.32, 4.33 trang 31 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.32. Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo

A. Tơ visco.

B. Tơ capron.

C. Nilon-6,6.

D. Tơ tằm

4.33. Teflon là tên của một polime được dùng làm

A. chất dẻo.

B. tơ tổng hợp.

C. cao su tổng hợp.

D. keo dán.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án:

4.32. A

4.33. A

Bài 4.34 trang 32 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime

Hướng dẫn trả lời:

a) C{H_2} = C( - C{H_3}) - COOH + C{H_3}OHC{H_2} = C( - CH{}_3) - COOC{H_3} + {H_2}O\(C{H_2} = C( - C{H_3}) - COOH + C{H_3}OHC{H_2} = C( - CH{}_3) - COOC{H_3} + {H_2}O\)

nC{H_2} = C( - C{H_3}) - COOC{H_3}\buildrel {{t^0}^{},xt,p} \over\longrightarrow (-CH2-C(-CH3)-)n\(nC{H_2} = C( - C{H_3}) - COOC{H_3}\buildrel {{t^0}^{},xt,p} \over\longrightarrow (-CH2-C(-CH3)-)n\)

|

CH3OOC

b) Nếu hiệu suất của các giai đoạn đều là 100% thì:

Để tạo ra 100 tấn polime cần 86 tấn axit và 32 tấn ancol.

Thực tế, các hiệu suất là 60% và 80% nên để tạo ra 1,2 tấn polime, khối lượng axit cần dùng là:

{{86.1,2} \over {100}}.{{100} \over {60}}.{{100} \over {80}} = 2,15\({{86.1,2} \over {100}}.{{100} \over {60}}.{{100} \over {80}} = 2,15\) tấn

Khối lượng ancol cần dùng là: {{32.1,2} \over {100}}.{{100} \over {60}}.{{100} \over {80}} = 0,80\({{32.1,2} \over {100}}.{{100} \over {60}}.{{100} \over {80}} = 0,80\) (tấn).

Bài 4.35 trang 32 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích đo ở đktc.

a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.

b) Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.

c) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chê polime từ chất A.

Hướng dẫn trả lời:

a) Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol.

a + b = {{7,28} \over {22,4}} = 0,325\(a + b = {{7,28} \over {22,4}} = 0,325\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng của CO2 và N2 là: 6,55 + {{9,24} \over {22,4}}.32 - 5,85 = 13,9(g)\(6,55 + {{9,24} \over {22,4}}.32 - 5,85 = 13,9(g)\)

Do đó: 44a + 28b = 13,9

Giải hệ phương trình đại số, tìm được a = 0,30 ; b = 0,025

Khối lượng C trong 6,55 g A là: 0,30.12 = 3,60 (g)

Khối lượng H trong 6,55 g A là: {{2.5,85} \over {18}} = 0,65 (g)\({{2.5,85} \over {18}} = 0,65 (g)\)

Khối lượng N trong 6,55 g A là: 0,025.28 = 0,70 (g)

Khối lượng o trong 6,55 g A là: 6,55 - 3,60 - 0,65 - 0,70 = 1,6 (g)

Từ đó tìm được công thức đơn giản nhất là C6H13NO2. Kết hợp với phân tử khối (131), ta biết được công thức phân tử cũng là C6H13NO2.

b) Công thức cấu tạo: H2N - [CH2]5 - COOH axit ε-aminocaproic.

Phản ứng trùng ngưng:

n{H_2}N - {{\rm{[}}C{H_2}]_5} - C{\rm{OOH}}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow {( - NH - {{\rm{[}}C{H_2}]_5} - CO - )_n} + n{H_2}O\(n{H_2}N - {{\rm{[}}C{H_2}]_5} - C{\rm{OOH}}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow {( - NH - {{\rm{[}}C{H_2}]_5} - CO - )_n} + n{H_2}O\)

----------------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Hóa học 12

    Xem thêm