Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9 COMMUNICATION, SKILL 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9 COMMUNICATION, SKILL 1 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9 FESTIVAL AROUND THE WORLD. Để học tốt tiếng Anh 7 bài 9 này gồm các phần: Communication Unit 9 Lớp 7 Trang 31 SGK, Skills 1 Unit 9 Lớp 7 Trang 32 SGK. Mời các bạn tham khảo
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD
Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD
COMMUNICATION
GIAO TIẾP (Tr.31)
Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)
- Thanksgiving: lễ Tạ ơn
- feast: yến tiệc
- gravy: nước thịt
- stuffing: thịt nhồi
- turkey: gà tây
- cranberry: việt quất
1. Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner. (Nhìn vào con vật dưới đây. Thảo luận các câu hỏi sau với một bạn.)
a. It's a turkey.
b. It's one of the traditional food of an important festival.
c. Thanksgiving.
2. Now listen and check your answers. (Bây giờ nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
3. In pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check. (Làm theo cặp, viết đúng (T) hoặc sai (F) cho các câu trả lời sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
True (T) | False (F) | ||
1 | Thanksgiving is a seasonal festival only held in the USA. (Ngày lễ Tạ ơn là ngày lễ hội theo mùa chỉ diễn ra ở Mỹ.) | F | |
2 | It is held on the third Thursday of November. (Lễ hội diễn ra vào ngày thứ Ba của tuần thứ ba trong tháng 11) | F | |
3 | Families and friends gather to have a feast. (Những người trong gia đình và bạn bè tập trung lại dự yến tiệc.) | T | |
4 | In many families, only adults prepare the feast. (Ở nhiều gia đình, chỉ có người lớn chuẩn bị yến tiệc.) | F | |
5 | Combread is one of the traditional dishes. (Bánh ngô là một trong những món ăn truyền thống.) | T | |
6 | After the feast, people always stay at home to play board games. (Sau bữa tiệc, mọi người luôn ở nhà để chơi các trò chơi bảng) | F | |
7 | People help those less fortunate at Thanksgiving. (Mọi người giúp đỡ những người thiếu may mắn vào ngày lễ Tạ ơn.) | T |
4. Work in pairs. Imagine that one of you is from the USA and the other from Phu Yen, Viet Nam. Ask and answer questions about Thanksgiving and Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35. (Làm việc theo cặp. Tưởng tượng rằng một trong số các bạn đến từ Mỹ và một bạn khác đến từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời câu hỏi về ngày lề Tạ ơn và Hội Mùa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học và trang 35.)
A: This photo is so beautiful. Where did you take it?
B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?
A: Sure. Thanksgiving is an example. Why do you celebrate Hoi Mua?
B: In March. Wdiat about Thanksgiving?
A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?
B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.
A: Who takes part in Hoi Mua?
B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? What participates in this celebration?
A: Most American families. What do they do in Hoi Mua?
B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?
A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.
B: Wow. I like turkey. Tell me more about...
Bài dịch:
A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?
B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?
A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?
B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?
A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?
B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa đê cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.
A: Ai tham gia Hội Mùa?
A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?
B: Hầu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?
A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần,v,v... Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thể kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ ơn không?
B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.
A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về ...
SKILLS 1
CÁC KĨ NĂNG 1 (Tr.32)
1. In pairs, look at the pictures below. They are all from the La Tomatina Festival in Spain. Put them in the order you think they happen at the festival. (Làm theo cặp, nhìn vào các tranh dưới đây. Tất cả đều từ lễ hội La Tomatina ở Tây Ban Nha. Xếp chúng theo thứ tự mà bạn nghĩ sẽ xảy ra trong lễ hội.)
1. C 2. D 3. A 4. B
2. Now quickly read the texts below and check your answers. (Bây giờ hãy đọc nhanh bài văn dưới đây và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Bài dịch:
Gửi từ: [email protected]
Gửi đến: [email protected]
Chủ đề: Trước lễ hội ném thực phẩm lớn nhất thế giới Chào Nick,
Gia đình tớ đã đến Buhol, Tây Ban Nha ngày hôm qua. Đó là thị trấn mà lễ hội La Tomatina được tổ chức vào thứ Tư cuối cùng của tháng Tám hàng năm. Có hàng ngàn người ở đây. Thật là may mắn, thời tiết rất tuyệt vời.
Nhà tớ thức rất khuya nhưng lại dậy sớm buổi sáng để tham dự lễ hội. Nhà tớ thấy một số người đã đặt thịt giăm bông lên trên đỉnh những cây cột bôi mỡ trơn trượt.
Bây giờ tớ phải đi đây.
Carlos
Gửi từ: [email protected]
Gửi đến: [email protected]
Chủ đề: Thật là vui Nick thân,
Hôm qua là ngày thú vị nhất trong cuộc đời tớ!
Vào buổi sáng, nhiều người cố gắng trèo lên cây cột để lấy miếng thịt giăm bông. Vào 11 giờ sáng, chúng tớ thấy một vòi nước bắn ra từ súng phun nước và tình trạng hỗn độn bắt đầu. Các túi cà chua từ các xe tải được đổ ra đám đông và chúng tớ bắt đầu ném cà chua vào nhau. Chúng tớ phải đeo kính để bảo vệ mắt của tớ.
Sau một giờ, chúng tớ thấy một tia nước khác và cà chua được ngừng ném. Toàn bộ quảng trường đều thành màu đỏ do những dòng sông nước cà chua. Cuối cùng chúng tớ nếm thử món Paella cà chua, một món cơm Tây Ban Nha truyền thống. Cùng với người dân địa phương và du khách, nhà tớ thưởng thức các món đồ ăn và thức uống ngon lành.
Tớ vẫn còn thấy mệt, nên tạm biệt nhé.
Carlos
3. Read the texts again and answer the questions. (Đọc lại bài văn lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. It's celebrated on the last Wednesday every August.
(Được tổ chức vào mỗi thứ Tư cuối cùng của tháng 8.)
2. He stayed up late.
(Anh ấy thức khuya.)
3. They placed the ham on the top of the greasy pole.
(Họ đặt giăm bông trên đầu cột mỡ.)
4. They had to wear the goggles to protect their eyes.
(Họ phải đeo kính để bảo vệ mắt.)
5. It was a jet from water cannons.
(Được bắn ra từ vòi rồng.)
6. It was red with rivers of tomato juice.
(Nó thành màu đỏ do các dòng sông nước cà chua.)
Speaking
4. Work in groups. Look at the newspaper headlines about two unusual festivals around the world. Discuss what you think is unusual about them. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào các tiêu đề bài báo về 2 lễ hội kì lạ trên thế giới. Thảo luận điều bạn nghĩ là kỳ lạ.)
Student's own answer (Học sinh tự trả lời)
5. Choose one festival to teach your group about. Read the information about your festival. Plan what you will say. (Chọn một lễ hội để dạy cho nhóm bạn. Đọc thông tin về lễ hội của bạn. Lên kê hoạch cho điều bạn sẽ nói.)
5. Present your festival to your partner. Allow time for them to ask questions at the end. (Trình bày lễ hội bạn chọn với bạn của bạn. Cho họ thời gian để hỏi các câu hỏi khi kết thúc.)