Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Toán 10 Bài 9 KNTT

Toán 10 Kết nối tri thức bài Tích của một vecto với một số

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Lý thuyết Toán 10 Bài 9 KNTT để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu học tập nhé.

1. Tích của Vecto với một số

+) Tích của một vecto \overrightarrow a \ne \overrightarrow 0\(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0\)với một số thực k là một vecto, kí kiệu là k\overrightarrow a\(k\overrightarrow a\).

+) Vecto k\overrightarrow a\(k\overrightarrow a\)có độ dài bằng \left| k \right|\left| {\overrightarrow a } \right|\(\left| k \right|\left| {\overrightarrow a } \right|\)

Cùng hướng với vecto \overrightarrow a\(\overrightarrow a\)nếu k > 0

Ngược hướng với vecto \overrightarrow a\(\overrightarrow a\)nếu k < 0

+) Quy ước: k\overrightarrow a = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\overrightarrow a = \overrightarrow 0 \\k = 0\end{array} \right.\(k\overrightarrow a = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\overrightarrow a = \overrightarrow 0 \\k = 0\end{array} \right.\)

Nhận xét: Hai vecto \overrightarrow a\(\overrightarrow a\)\overrightarrow b\(\overrightarrow b\)cùng phương khi và chỉ khi tồn tại k để \overrightarrow a = k\overrightarrow b .\(\overrightarrow a = k\overrightarrow b .\)

2. Các tính chất của phép nhân Vecto với một số

+) Với hai vecto \overrightarrow a ,\overrightarrow b\(\overrightarrow a ,\overrightarrow b\)và hai số thực k,t ta luôn có:

\begin{array}{l}k(t\overrightarrow a ) = (kt)\;\overrightarrow a k + t)\,\overrightarrow a = k\overrightarrow a + t\overrightarrow a \\k(\overrightarrow a + \overrightarrow b ) = k\overrightarrow a + k\overrightarrow b ;\quad k(\overrightarrow a - \overrightarrow b ) = k\overrightarrow a - k\overrightarrow b \\1\;\overrightarrow a = \overrightarrow a ;\;\;( - 1)\;\overrightarrow a = - \,\overrightarrow a \end{array}\(\begin{array}{l}k(t\overrightarrow a ) = (kt)\;\overrightarrow a k + t)\,\overrightarrow a = k\overrightarrow a + t\overrightarrow a \\k(\overrightarrow a + \overrightarrow b ) = k\overrightarrow a + k\overrightarrow b ;\quad k(\overrightarrow a - \overrightarrow b ) = k\overrightarrow a - k\overrightarrow b \\1\;\overrightarrow a = \overrightarrow a ;\;\;( - 1)\;\overrightarrow a = - \,\overrightarrow a \end{array}\)

+) Nhận xét:

I là trung điểm của AB \Leftrightarrow \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0\(AB \Leftrightarrow \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0\)

G là trọng tâm \Delta ABC \Leftrightarrow \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0\(\Delta ABC \Leftrightarrow \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0\)

+) Hệ quả

Với M tùy ý thì \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI}\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI}\)(I là trung điểm của AB)

Với O tùy ý thì \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = 3\;\overrightarrow {OG}\(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = 3\;\overrightarrow {OG}\)(G là trọng tâm \Delta ABC\(\Delta ABC\))

Sơ đồ tư duy - Tích của một vecto với một số

Lý thuyết Toán 10 Bài 9 KNTT

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Lý thuyết Toán 10 Bài 9 KNTT. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu tại mục Giải Toán 10 KNTT, Lý thuyết Toán 10 KNTT, Trắc nghiệm Toán 10 KNTT...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Toán 10 KNTT

    Xem thêm