Soạn bài Ôn tập trang 54 lớp 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo Ngắn nhất
Soạn Văn 9 trang 54 Tập 1 Chân trời sáng tạo Ngắn nhất
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 54: Đọc lại các văn bản đã học và điền vào bảng sau (làm vào vở)
Văn bản | Luận đề | Luận điểm | Lí lẽ và bằng chứng |
Về hình tượng bà Tú trong bài thơ "Thương Vợ" | |||
Ý nghĩa văn chương | |||
Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" |
Trả lời:
Văn bản | Luận đề | Luận điểm | Lí lẽ và bằng chứng | |
Lí lẽ | Bằng chứng | |||
Về hình tượng bà Tú trong bài thơ "Thương Vợ" | Hình tượng bà Tú trong bài thơ "Thương Vợ" | Luận điểm 1 Hình tượng bà Tú thuộc về kiểu gia đình nhà Nho theo ảnh hưởng Nho giáo | - Đó là cuộc bươn chải không có kết thúc, bươn chải đã thành số phận của bà |
- Không coi trọng sản nghiệp, chỉ chú trọng danh vị, những gia đình như thế người chồng miệt mài đèn sách, còn người vợ nuôi sống gia đình với hi vọng một ngày kia chồng đỗ đạt làm quan, cả họ được nhờ, đổi thay phận vị - nền tảng kiểu gia đình ấy đến hồi lung lay khi bước vào thời buổi Tây Tàu nhộn nhạo này - khi mà đô thị hóa đã làm ra cái cảnh phố nửa làng ở đất Vị Xuyên này, thì bà Tú cũng bị dạt theo cuộc sống bươn chải nhất thời để đợi chồng thành đạt |
Luận điểm 2 Hình tượng bà Tú trong 2 câu đề của bài thơ | - Nhận xét về ý nghĩa hình ảnh thời gian và không gian - Gia cảnh "nuôi đủ năm con với một chồng" của bà Tú, và thái độ tự mỉa mai mình của ông Tú -"thật xứng đáng là cặp câu hay nhất bài thơ" | - Trích dẫn 2 câu đề và các từ ngữ nổi bật trong đó | ||
Luận điểm 3 Hình tượng bà Tú trong hai câu thực của bài thơ | - Nhấn mạnh sự nhẫn nại, cam chịu của bà Tú - Làm nổi bật lên những vất vả, cực khổ mà bà Tú phải gánh chịu để nuôi gia đình | - Trích dẫn 2 câu thực, luận và các từ ngữ nổi bật trong đó - Trích dẫn ca dao để so sánh, làm rõ số phận bà Tú | ||
Luận điểm 4 Hình tượng bà Tú trong 2 câu luận của bài thơ | - Thái độ chín chắn, độ lượng, bao dung, cam chịu của bà Tú trước duyên phận với chồng và hoàn cảnh gia đình - Hình tượng bà Tú giàu đức hi sinh cao cả, sống theo bổn phận của mình trong gia đình | - Trích dẫn 2 câu kếtvà các từ ngữ nổi bật trong đó | ||
Ý nghĩa văn chương | Ý nghĩa của văn chương | Luận điểm 1 Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, lòng thương muôn vật, muôn loài
| - Văn chương có nhiệm vụ "vén tấm màn đen ấy, tìm cái hay, cái đẹp, cái lạ" để "làm cho người ta cùng nghe, cùng thấy, cùng cảm" qua tác phẩm | - Những cảnh thiên nhiên tươi đẹp mà bình thường con người bỏ lỡ đi do bận rộn mưu sinh |
- "thỏa mãn mối tình cảm dồi dào" của nhà văn | - Quá trình sáng tác của nhà văn là sáng tạo ra thế giới khác, những người, những sự vật khác | |||
- Sự sáng tạo của nhà văn gắn liền với tình yêu thương tha thiết dành cho nhân vật, từ đó "trao sự sống" cho nhân vật đó | - Trường hợp Nguyễn Du và nhân vật Thúy Kiều trong tác phẩm Truyện Kiều | |||
Luận điểm 2 Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nahan vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến nghìn lần.
| - Cả phong cảnh đã thay hình đổi dạng từ khi có những nhà văn đưa cảm giác riêng của họ làm thành cảm giác chung của mọi người - Thế giới như ngày nay là một sự sáng tạo của nghệ sĩ - Nếu thiếu nghệ sĩ trong lịch sử và tâm linh nhân loại, "cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào" | - Những ví dụ chứng minh phần nhiều những tình cảm, cảm giác của con người thời bây giờ đều do một ít thiên tài sáng tạo thời xưa tạo ra và truyền lại | ||
Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" | Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" | Luận điểm 1 Nghĩa tả thực của chiếc bánh trôi | - Các bước làm ra một chiếc bánh trôi | - Miêu tả quá trình làm bánh, từ đó khắc họa đặc điểm của chiếc bánh trôi - Bánh trôi dưới sự miêu tả của nhà thơ như có linh hồn, thể hiện tài miêu tả, quan sát của tác giả |
Luận điểm 2 Nghĩa ẩn dụ về người phụ nữ qua chiếc bánh trôi | - Ẩn dụ nhan sắc, số phận người phụ nữ trong chế độ phong kiến qua cách làm, nấu bánh trôi | - Tác giả phân tích các dẫn chứng trong bài thơ - Tác giả liên hệ thân phận người phụ nữ phải phụ thuộc vào người khác, long đong lận đận, nhưng vẫn luôn sắt son, chung thủy, vượt qua cảnh ngộ |
Câu 2 trang 54: Làm thế nào để phân biệt cách trình bày vấn đề khách quan và vấn đề chủ quan?
Trả lời:
Cách trình bày khách quan | Cách trình bày chủ quan | |
Đặc điểm thông tin | - Sử dụng tư liệu trích dẫn khách quan | - Đưa ra ý kiến, tình cảm, đánh giá chủ quan |
Dấu hiệu nhận biết | - Bằng chứng là các sự thật hiển nhiên, số liệu và dữ kiện cụ thể, các thông tin có thể kiểm chứng... | - Sử dụng các câu văn thể hiện tình cảm, đánh giá chủ quan - Các thông tin mà người viết không chắc chắn hoặc mang tính dự đoán |
Câu 3 trang 54: Những cách tiếp nhận khác nhau về cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản có ý nghĩa gì đối với văn bản và người đọc.
Trả lời:
- Đối với văn bản:
- Làm phong phú thêm cách hiểu văn bản
- Kiểm chứng hoặc bác bỏ những cách hiểu thiếu căn cứ, suy diễn lệch lạc
- Đối với người đọc:
- Có sự chủ động, tích cực khi đọc văn bản
- Giúp cho việc đọc văn bản thú vị hơn
Câu 4 trang 54: Trình bày những lưu ý về việc tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.
Trả lời:
- Cần trích dẫn chính xác và đúng quy định
- Tránh bị chi phối bởi cách hành văn, suy nghĩ của người khác. Nên có những góc nhìn mang tính cá nhân và mới mẻ hơn
Câu 5 trang 54: Tìm một ví dụ về việc dẫn nguồn lời nói, ý tưởng, quan điểm,…của người khác trong khi viết và chỉ các yếu tố trong phần dẫn nguồn đó.
Trả lời:
Gợi ý:
Văn bản 1: Về hình tượng bà Tú trong bài Thương vợ
- Ở đầu văn bản có đề cập tên tác giả: Chu Văn Sơn
- Cuối văn bản có các thông tin: In trong Tác phẩm văn học trong nhà trường - những vấn đề trao đổi, tạp 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012
Câu 6 trang 54: Đối với văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, cần lưu ý điều gì khi phân tích chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm?
Trả lời:
- Về chủ đề: Cần nêu rõ:
- Chủ đề của tác phẩm đó là gì?
- Chủ đề đó được thể hiện như thế nào trong tác phẩm? (qua nhân vật, hình ảnh, sự việc, cốt truyện...)
- Chủ đề đó gợi lên thông điệp, suy nghĩ, tình cảm gì cho người đọc?
- Những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật:
- Cần xác định được những đặc sắc nghiệt thuật đó thể hiện ở phương diện nào của tác phẩm (cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, ngôi kể, sự việc, chi tiết nghệ thuật...)
- Phân tích được cách biểu hiện của các đặc sắc nghệ thuật đó (qua các dẫn chứng, trích dẫn cụ thể)
Câu 7 trang 54: Tìm thêm ví dụ về một số lỗi lập luận thường gặp em đã được học trong bài ( ít nhất một ví dụ/ lỗi lập luận)
Trả lời:
HS dựa vào phần nhận xét của giáo viên và các bạn ở lớp để xác định lỗi lập luận trong bài viết của mình.
Câu 8 trang 54: Thiết kế một sản phẩm sáng tạo (tranh vẽ, áp phích, tờ rơi, sơ đồ tư duy,…) để giới thiệu một tác phẩm văn học giúp em nhận ra sức mạnh của văn chương.
Trả lời:
HS thực hành sáng tạo theo sở thích cá nhân.