Tiếng Anh 7 Unit 10 Getting started

Soạn Anh 7 mới Unit 10: Getting started (phần 1 - 4 trang 38 SGK Tiếng Anh 7 mới) được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho 4 bài tập trong SGK Tiếng Anh 7 mới phần Getting started Unit 10.

Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có thể theo dõi tiến trình bài học dễ dàng, VnDoc giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em nắm bài học dễ dàng hơn.

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Tạm dịch:

Mai: Nam, I read yesterday that we all have a carbon footprint.

Nam, mình đã đọc vào hôm qua rằng tất cả chúng ta có một dấu chân carbon mới.

Nam: Well, we all have footprints - we make them with our feet!

À, tất cả chúng ta đều có dấu chân - chúng ta tạo ra nó với bàn chân chúng ta!

Mai: Ha ha, I know that. But this kind of footprint is about the negative effect we have on the environment.

Ha ha, mình biết. Những loại dấu chân này là về hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.

Nam: Right, it's in the news a lot these days

Đúng rồi, nó nằm trong tin tức nhiều ngày nay.

Mai: So our footprint is bigger when we use energy that produces carbon dioxide. That's bad for the environment.

Vậy nên dấu chân của chúng ta to hơn khi chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.

Nam: So it's better to have a smaller footprint, right?

Vậy thì tốt hơn là có một dấu chân carbon nhỏ hơn, phải không?

Mai: Right, Nam. Non-renewable energy sources like coal, natural gas, and oil produce a lot of carbon dioxide. Those sources are going to run out soon too.

Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái tạo được như than, khí tự nhiên, và dầu sản xuất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.

Nam: So, they're different to wind, hydro, and solar?

Vậy chúng khác với gió, nước, năng lượng mặt trời phải không?

Mai: Yes, they're all sources of energy too, but they're renewable. That means we can't use them all up - they will last forever.

Đúng thế, chúng cũng là tất cả các nguồn năng lượng. Nhưng chúng có thể tái chế. Điều đó có nghĩa là chúng ta không thể dùng hết chúng - chúng sẽ kéo dài mãi mãi.

Nam: Do you have a big carbon footprint, Mai?

Bạn có một dấu chân carbon lớn phải không Mai?

Mai: Mine's small. I recycle the products I use and I go everywhere by bike. We have solar panels on our roof at home to catch the sun's energy, too.

Của mình thì nhỏ. Mình đã tái chế những sản phẩm mà mình dùng và mình đi đến mọi nơi bằng xe đạp. Chúng mình có tấm pin mặt trời trên mái nhà để đón năng lượng mặt trời.

Nam: Oh no! I think my footprint is big, and not just because of these big shoes!

Ồ không! Mình nghĩ dấu chân của mình lớn, và không chỉ bởi vì những đôi giày này!

a. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại và trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn giải:

1. It’s about the negative effect we have on the environment.

Tạm dịch:

Dấu chân carbon là gì?

Nó nói về hiệu ứng tiêu cực mà chúng ta tác động đến môi trường.

2. “Non-renewable” means that it will run out if we use it.

Tạm dịch:

Năng lượng không tái sinh được” là gì?

“Không tái sinh được” có nghĩa là nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng nó.

3. Sunlight is a renewable energy because we can’t use it all up, it will last forever.

Tạm dịch:

Tại sao ánh sáng mặt trời lại là nguồn năng lượng tái sinh được?

Ánh sáng mặt trời là một năng lượng có thể phục hồi là vì chúng ta không thể sử dụng nó hết được, nó sẽ tồn tại mãi mãi.

4. Mai thinks she has a small carbon footprint because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.

Tạm dịch:

Tại sao Mai nghĩ rằng cô ấy có một dấu chân carbon nhỏ?

Mai nghĩ rằng cô ấy có một dấu chân carbon nhỏ bởi vì cô ấy tái chế sản phẩm mà cô ấy dùng và cô ấy đi đến mọi nơi bằng xe đạp.

5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.

Tạm dịch:

Bạn nghĩ điều gì tạo nên dấu chân carbon lớn?

Những sản phẩm mà chúng ta sử dụng không tốt cho môi trường hay năng lượng mà chúng ta dùng sản xuất ra C02 có thể tạo ra dấu chân carbon lớn.

b. Complete the network below using information from the conversation.

(Hoàn thành lưới từ bên dưới sử dụng thông tin từ bài đàm thoại.)

Hướng dẫn giải:

- Source of energy (Nguồn năng lượng)

- Renewable sources: wind, hydro, solar (những nguồn có thể phục hồi: gió, nước, mặt trời.)

- Non-renewable sources: coal, natural gas, oil. (những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.)

Task 2. Now, listen and repeat the words and phrases.

(Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau)

wind: gió

coal: than đá

natural gas: khí tự nhiên

nuclear: hạt nhân

biogas: ga sinh học

oil: dầu

hydro: thủy điện

solar: mặt trời

Task 3. Put the words into the correct groups below

(Đặt những từ vào những nhóm chính xác bên dưới)

Hướng dẫn giải:

Renewable sources (nguồn năng lượng có thế tái tạo)Non-renewable sources (nguồn năng lượng không thể tái tạo)
Wind, hydro, solar, biogas, nuclearCoal, natural gas, oil

Task 4. Practise asking and answering the questions about renewable and non-renewable sources.

(Thực hành hỏi và trả lời những câu về những nguồn có thể phục hồi và không thể phục hồi)

A: What type of energy source is wind?

B: It's a renewable source of energy.

A: What type of energy source is coal?

B: It's a non-renewable source of energy.

A: Gió là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng có thể tái sinh.

A: Than đá là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng không thê tái sinh.

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Unit 10: Getting started. Ngoài ra, để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới, mời các em tham khảo thêm: Để học tốt Tiếng Anh lớp 7, Đề thi giữa học kì 2 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 theo từng Unit trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. 

Đánh giá bài viết
3 2.613
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm