Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 43
Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12.
Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Các vùng kinh tế trọng điểm
Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?
A. Bình Thuận. B. Thừa Thiên Huế. C. Bình Định. D. Quảng Nam.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2. Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Cao Bằng. D. Bắc Giang.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3. Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có
A. Trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B. Là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta
C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.
D. Những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật
Đáp án: D
Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Vĩnh Phúc B. Hưng Yên C. Đà Nẵng D. Quảng Ninh
Đáp án: C
Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.
C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6. Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm phạm vị của nhiều tỉnh, thành phố.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D. Cố định về ranh giới theo thời gian.
Đáp án: D
Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
A. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, hội tụ đầy đủ các thế mạnh và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
C. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và cố định về ranh giới theo thời gian.
D. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và cố định về ranh giới theo thời gian.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8. Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có
A. Diện tích nhỏ nhất.
B. Có ít thành phố trực thuộc Trung Ương nhất.
C. Số tỉnh, thành phố ít nhất.
D. Số dân đông nhất.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/195-196, địa lí 12 cơ bản.
Câu 9. Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Cả 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/196-198, địa lí 12 cơ bản.
Câu 10. Đâu không phải thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển.
B. Vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.
C. Khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
D. Khai thác khoáng sản.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/197, địa lí 12 cơ bản.
Câu 11. Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. Quặng bôxit.
B. Dầu khí.
C. Sinh vật biển.
D. Đất đỏ badan.
Đáp án: A
Giải thích: Quặng bô xít ở Việt Nam thuộc hai loại chính, đó là bô xít nguồn gốc trầm tích (một số bị biến chất) tập trung ở các tỉnh phía Bắc còn quặng bô xít nguồn gốc phong hoá laterit từ đá bazan tập trung ở các tỉnh phía Nam như Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Phú Yên,…
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.
B. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.
D. Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
Đáp án: D
Giải thích: Đặc điểm không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
Câu 13. Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
A. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
C. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...
Đáp án: A
Giải thích: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.
B. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
C. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
D. Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.
Đáp án: C
Giải thích: Một trong những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
Câu 15. Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là
A. Phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. Xây dựng hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
C. Phát triển công nghiệp cơ bản.
D. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch
Đáp án: D
Giải thích: Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch là phương hướng trong ngành dịch vụ.
Câu 16. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.
B. Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.
C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.
D. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.
Đáp án: D
Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về công nghiệp.
Câu 17. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không cho phép vùng có thế mạnh về rừng nhiều như các vùng khác.
Câu 18. Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
A. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
C. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...
D. Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
Đáp án: A
Giải thích: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Chu Lai B. Đà Nẵng C. Nội Bài D. Phú Bài
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy các sân bay của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung lần lượt từ Bắc vào Nam là Phú Bài (Huế), Đà Nẵng và Chu Lai (Quảng Nam). Còn sân bay Nội Bài (Hà Nội) thuộc khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước lần lượt là:
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc 18,9% (2005) và 20,9% (2007).
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 5,3% (2005) và 5,6% (2007).
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 42,7% (2005) và 35,4% (2007).
Như vậy, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất, tiếp đến là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cuối cùng là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?
A. Hà Nội
B. Đà Nẵng
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất có GDP bình quân đầu người cao như vậy). Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có GDP bình quân đầu người từ 20 – 50 triệu/người, còn Đà Nẵng có GDP bình quân đầu người từ 15 – 20 triệu/người.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh
D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
Đáp án: B
B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam
Đáp án: B
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ (màu xanh lá) của 3 vùng KTTĐ là:
- Vùng KTTĐ phía Bắc: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) - 43,5%.
- Vùng KTTĐ miền Trung: cao nhất (40,2%).
- Vùng KTTĐ phía Nam: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) – 41,4%.
⇒ Vùng KTTĐ miền Trung có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.
Đáp án: C
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, vùng KTTĐ phía Nam có GDP bình quân đầu người cao nhất với 25,9 triệu đồng/người (cột màu hồng cao nhất).
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đến thấp như sau
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Đáp án: D
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30: trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) của các vùng kinh tế từ thấp đến cao như sau:
- Vùng KTTĐ phía Nam có khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu: 49, 1%
- Tiếp đến là vùng KTTĐ phía Bắc: khu vực II chiếm 45,4% trong cơ cấu ngành.
- Vùng KTTĐ miền Trung có khu vực II chiếm tỉ trọng là 37,5% trong cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ của 3 vùng kinh tế trọng điểm là:
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chiếm 43,5%.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chiếm 40,2%.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 41,4%.
Như vậy, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp là phía Bắc, phía Nam và miền Trung.
Câu 27. Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?
A. 3 vùng. B. 2 vùng. C. 4 vùng. D. 6 vùng.
Đáp án: C
Giải thích: Tính đến năm 2015, nước ta đã có 4 vùng kinh tế trọng điểm. Ngoài vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thì nước ta có thêm vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 28. Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
A. Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Đáp án: C
Giải thích: So sánh 3 biểu đồ GDP của vùng phân theo ngành của 3 vùng. Ngành nông nghiệp dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung, Nam lần lượt là: 43,5%; 40,2%; 41,4%
Câu 29. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. Có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.
B. Sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.
C. Có nhiều mỏ than với quy mô lớn.
D. Có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vùng thềm lục địa với tài nguyên dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta với một số mỏ nổi tiếng như Lan Tây, Đại Hùng, Rồng,… Dầu khí khai thác vừa cung ứng cho các vùng trong cả nước, đồng thời xuất khẩu thu lại ngoại tệ lớn.
Câu 30. Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm các tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Còn 3 vùng kinh tế trọng điểm còn lại được thành lập từ năm 1986 khi đất nước bắt đầu mở cửa hội nhập với chính sách đổi mới nền kinh tế - xã hội,...
Câu 31. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm là:
- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Câu 32. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
1) Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
2) Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
3) Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
4) Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi thu hút mạnh mẽ lao động và tập trung dân cư trên một diện tích rộng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: C
Giải thích: Nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là do:
- Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
- Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Câu 33. Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: D
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm các tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Còn 3 vùng kinh tế trọng điểm còn lại được thành lập từ năm 1986 khi đất nước bắt đầu mở cửa hội nhập với chính sách đổi mới nền kinh tế - xã hội,...
Câu 34. Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
A. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước
B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm
C. Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn
D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng
Đáp án: A
Nguyên nhân chính để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là để tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng, đóng góp GDP cho cả nước.
Câu 35. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
- Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
3) Chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.
4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước là:
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
- Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
- Chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng
Câu 37. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Các thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta là:
- Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
- Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
- Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
Câu 38. Vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?
A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
D. Phát triển, mở rộng thủ đô Hà Nội.
Đáp án: D
Giải thích: Vấn đề cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng là: Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường và phát triển các khu công nghiệp tập trung.
Câu 39. Tìm điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam trong các ý kiến dưới đây?
A. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B. Lịch sử khai thác lâu đời.
C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
Đáp án: A
Giải thích: Điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
Câu 40. Để lập ra những tam giác kinh tế phát triển nhằm tạo động lực cho khu vực và cả nước thì nước ta đã thành lập
A. Các đặc khu kinh tế biển.
B. Các vùng kinh tế cửa khẩu – biển.
C. Các vùng chuyên canh – đa canh.
D. Các vùng kinh tế trọng điểm.
Đáp án: D
Giải thích: Nguyên nhân chính để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là nhằm tạo ra những tam giác kinh tế phát triển để tạo động lực cho khu vực và cả nước.
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12