Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 19

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 7

Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 19 do VnDoc biên soạn với các câu hỏi trắc nghiệm Sử khác nhau, mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo, hỗ trợ quá trình dạy và học môn Sử 7 đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 19

Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?

A. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu dễ vận chuyển bằng đường thủy

B. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái

C. Vì những lý do trên.

Câu 2: Nguyễn Trãi từ đâu bí mật về Lam Sơn theo Lê Lợi khởi Nghĩa và dâng bản Bình Ngô Sách?

A. Thăng Long

B. Nghệ An

C. Đông Quan

D. Hải Phòng

Câu 3: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào, ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 7 tháng 3 năm 1418

B. Ngày 2 tháng 7 năm 1418

C. Ngày 3 tháng 7 năm 1417

D. Ngày 7 tháng 2 năm 1418

Câu 4: Những ngày đầu khởi nghĩa, lực lượng nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?

A. Rất mạnh, quân sĩ đông, vũ khí đầy đủ

B. Còn yếu

C. Gặp nhiều khó khăn, gian nan

Câu 5: Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã làm gì?

A. Rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa)

B. Rút lên núi Núi Do (Thanh Hóa)

C. Rút vào Nghệ An

D. Không hề rút lui, cầm cự đến cùng

Câu 6: Trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì để cứu Lê Lợi?

A. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến

B. Giúp Lê Lợi rút quân an toàn

C. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng

D. Tất cả cùng đúng

Câu 7: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu?

A. Dân tộc Tày, quê ở Dung Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)

B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng Nhai, Thanh Hóa

C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa

D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)

Câu 8: Cuối năm 1421, quân Minh huy động bao nhiêu lính mở cuộc vây quét căn cứ của nghĩa quân Lam Sơn?

A. 20 vạn

B. 50 vạn

C. 6 vạn

D. 10 vạn

Câu 9: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi

C. Nguyễn Chích

D. Trần Nguyên Hãn

Câu 10: Vào thời gian nào nghĩa quân bất ngờ tập kích đồn Đa Căng (Thọ Xuân – Thanh Hóa)?

A. Vào ngày 12 tháng 9 năm 1424

B. Vào ngày 12 tháng 10 năm 1424

C. Vào ngày 10 tháng 12 năm 1424

D. Vào ngày 9 tháng 12 năm 1424

Câu 11: Từ tháng 10.1424 đến tháng 8.1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực rộng lớn từ đâu đến đâu?

A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa

B. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân

C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam

D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình

Câu 12: Tháng 9.1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân đến đâu?

A. Vào Miền Trung

B. Vào Miền Nam

C. Ra Miền Bắc

D. Đánh thẳng ra Thăng Long

Câu 13: Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?

A. Nghệ An

B. Thanh Hóa

C. Đông Quan

D. Đông Triều

Câu 14: Tháng 10.1426, 5 vạn viện binh của giặc do tướng nào chỉ huy kéo vào Đông Quan?

A. Trương Phụ

B. Liễu Thăng

C. Mộc Thạnh

D. Vương Thông

Câu 15: Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân Lam Sơn ở đâu?

A. Cao Bộ (Chương Mi, Hà Tây)

B. Đông Quan

C. Đào Đặng (Hưng Yên)

D. Tất cả các vùng trên

Câu 16: Chiến thắng nào của nghĩa quân đã làm cho 5 vạn quân Minh bị tử thương?

A. Cao Bộ

B. Đông Quan

C. Chúc Động – Tốt Động

D. Chi Lăng – Xương Giang

Câu 17: Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta?

A. Tháng 10 năm 1426

B. Tháng 10 năm 1427

C. Tháng 11 năm 1427

D. Tháng 12 năm 1427

Câu 18: Khi Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, chúng đã bị nghĩa quân phục kích và giết ở đâu?

A. Ở Nam Quan

B. Ở Đông Quan

C. Ở Vân Nam

D. Ở Chi Lăng

Câu 19: Tên tướng nào đã thay Liễu Thăng chỉ huy quân Minh tiến vào Đông Quan?

A. Lý Khánh

B. Lương Minh

C. Thôi Tụ

D. Hoàng Phúc

Câu 20: Vì sao quân ta phải chiếm thành Xương Giang trước khi viện binh của giặc đến?

A. Để chủ động đón đoàn quân địch

B. Không cho giặc có thành trú đóng, phải co cụm giữa cánh đồng

C. Lập phòng tuyến, không cho giặc về Đông Quan

D. Câu a và c đúng

Câu 21: Chiến thắng Xương Giang, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu tên địch?

A. 15 vạn

B. Gần 5 vạn

C. Gần 10 vạn

D. 20 vạn

Câu 22: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.

A. 1) Đông Quan 2) Đầu hàng không điều kiện

B. 1) Chi Lăng 2) thua đau

C. 1) Đông Quan 2) Mở hội thề Đông Quan

D. 1) Xương Giang

Câu 23: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427

B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427

C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428

D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428

Câu 24: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ

B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi

C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm

D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa

Câu 25: Ý nào dưới đây không phải nhiệm vụ của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc tấn công ra Bắc?

A. Tiến sâu vào vũng chiếm đóng của địch, giải phóng đất đai.

B. Thành lập chính quyền mới.

C. Quét sạch quân Minh đang chiếm đóng Đông Quan.

D. Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang.

Câu 26: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?

A. Tháng 8 năm 1425.

B. Tháng 9 năm 1426.

C. Tháng 10 năm 1426.

D. Tháng 11 năm 1426.

Câu 27: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là

A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.

B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.

Câu 28: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?

A. Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.

B. Bỏ vũ khí ra hàng.

C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.

D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.

Câu 29: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 30: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 31: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418 - 1423 là

A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui.

B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam.

C. Tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi.

D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công.

Câu 32: Ai là người đã đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A. Lê Lợi.

B. Nguyễn Chích.

C. Nguyễn Trãi.

D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 33: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai

B. Lê Ngân

C. Trần Nguyên Hãn

D. Lê Sát

Câu 34: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình, Thuận Hóa

B. Tốt Động, Chúc Động

C. Chi Lăng- Xương Giang

D. Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 35: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là

A. Thành Trà Lân.

B. Thành Nghệ An.

C. Diễn Châu.

D. đồn Đa Căng.

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7

Câu123456789101112
Đáp ánBCDB, CACDDCBBC
Câu131415161718192021222324
Đáp ánCDACBDBBBCAB
Câu2526272829303132333435
Đáp ánDBDABBABACD

Các bạn có thể tham khảo thêm giải bài tập Lịch sử 7, tập bản đồ Lịch sử 7, .... được VnDoc biên soạn kỹ lưỡng, chi tiết hỗ trợ chương trình học lớp 7.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
34
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Lịch sử 7

    Xem thêm