Bài tập trắc nghiệm Đột biến nhiễm sắc thể
Bài tập trắc nghiệm Đột biến nhiễm sắc thể là bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp các em ôn luyện và nắm vững kiến thức môn Sinh học 12.
Tài liệu giúp các em làm quen và ôn luyện với các dạng câu hỏi trắc nghiệm cơ bản xoay quanh nội dung kiến thức các em đã được học. Các em có thể tự ôn luyện ở nhà và chuẩn bị kiến thức cho những kì thi quan trọng. Các em tham khảo thêm Trắc nghiệm Sinh học 12 để đạt hiệu quả cao hơn. Mời các em tham khảo:
Bài tập Sinh học 12: Đột biến nhiễm sắc thể
1. Bài tập về Đột biến nhiễm sắc thể
Câu 1: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2 B. 2n – 1 – 1 C. 2n – 2 + 4 D. A, B đúng.
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AAa x AAa. B. AAa x AAaa. C. AAaa x AAaa. D. A, B, C đúng.
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 4: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là
A. Thể ba. B. Thể ba kép. C. Thể bốn. D. Thể tứ bội
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có KG Aaa thì kquả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kquả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp.
Câu 7: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 8: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. Thể ba. B. Thể ba kép. C. Thể bốn. D. Thể tứ bội
Câu 9: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
A. Thể ba. B. Thể ba kép. C. Thể bốn. D. Thể tứ bội
Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng.
Câu 12: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
A. 7. B. 14. C. 35. D. 21.
Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa
B. AAAa x AAAa
C. AAaa x AAAA
D. AAAA x AAAa
Câu 14: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
1. AAAA; 2. AAAa; 3. AAaa; 4. Aaaa; 5. aaaa
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.
Câu 15: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 2/9 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/2.
Câu 16: Nếu n là số NST của bộ NST đơn bội thì thể ba là
A. 2n-1 B. 2n+1 C. 3n+1 D. 3n-1
Câu 17: Trường hợp 1 cặp NST của tế bào 2n bị mất cả 2 NST được gọi là
A. Thể một B. Thể ba C. Thể bốn D. Thể không
Câu 18: Một loài sinh vật có bộ NST 2n=18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba là
A. 19 B. 20 C. 17 D. 16
Câu 19: Nhóm các kiểu gen nào sau đây có thể được tạo ra từ việc gây đột biến đa bội trong quá trình nguyên phân của cây 2n?
A. AAaa, Aaa, aaaa, AAa B. AAaa, AAAA, aaaa
C. Aaa, AAaa, Aaaa D. AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
Câu 20: Phép lai Aaa x AAa. Nếu các giao tử lưỡng bội và đơn bội đều thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ
A. 6,25% B. 25% C. 1/12 D. 1/16
Câu 21: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b. C. AaB, Aab, B, b. D. AaB, Aab, O.
2. Bài tập về cơ chế phát sinh Đột biến
Câu 1: Ở phép lai ♂ Aabb x ♀aaBb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có KG :
A. AaaBb, Aaabb, aBb, abb. B. AaaBb, Aaabb, aBb, abb.
C. aaaBb, aaabb, aBb, abb. D. AaaBb, aaaBb, Abb, abb.
Câu 2: Ở phép lai ♂ AabbDd x ♀aaBbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân 1 và cùng đi về một giao tử, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến :
A Thể ba kép, thể một kép. B. Thể bốn, thể một kép.
C. Thể bốn, thể không. D. Thể không, thể ba kép.
Câu 3: Một cơ thể có KG AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân có 8% số tế bào bị rối loạn phân ly của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Các NST khác phân ly bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen AbbD với tỉ lệ
A.8%. B. 16%. C. 1%. D. 11,5%.
Câu 4: Một cơ thể có KG AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân có 8% số tế bào bị rối loạn phân ly của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Các NST khác phân ly bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABD với tỉ lệ
A.8%. B. 16%. C. 11,5%. D. 1%.
Câu 5: Ở phép lai ♂ AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có KG AAAaBbbb. Đột biến được phát sinh ở:
A. Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái.
B. Lần giảm phân 1 của hai giới.
C. Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái.
D. Lần giảm phân 1 của giới đực và giảm phân 2 của giới cái.
Câu 6 : Ở phép lai ♂ AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có KG AAAabbbb. Đột biến được phát sinh ở:
A. Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái.
B. Lần giảm phân 1 của hai giới.
C. Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái.
D. Lần giảm phân 1 của giới đực và giảm phân 2 của giới cái.
Câu 7 : Ở phép lai ♂ AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có KG AAaaBBbb. Đột biến được phát sinh ở:
A. Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái.
B. Lần giảm phân 1 của cả hai giới hoặc lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C. Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái.
D. Lần giảm phân 1 của giới đực và giảm phân 2 của giới cái.
Câu 8: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở phép lai ♂ AaBB x ♀aaBb sẽ sinh ra thể ba có KG là
A. AaBBb hoặc aaBBb. B. AaBBB hoặc aaBBB.
C. AAaBBb hoặc AaaBBb. D. AaaBBB hoặc aaaBBB
Câu 9: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở phép lai ♂ AaBb x ♀aaBb sẽ sinh ra thể một có KG là
A. Aab, aab hoặc AaB, aaB. B. aaB, aab hoặc Aab, aaB.
C. AaB, aab hoặc Aab, aaB. D. AaB, Aab hoặc aaB, aab.
Câu 10: Một loài TV có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 3, lặp 1 đoạn ở NST số 4. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử không mang đột biến?
A. 87,5%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Câu 11: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 2. Ở phép lai ♂ Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực n + 1 với giao tử cái n + 1 sẽ tạo ra thể 3 kép có kiểu gen là:
A. AaaBBb hoặc aaabbb.
B. AaaBbb hoặc Aaabbb.
C. AaaBbb hoặc aaabbb.
D. AaaBBb hoặc Aaabbb
Câu 12: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 2. Ở phép lai ♂ Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực n - 1 với giao tử cái n + 1 sẽ tạo ra thể 3 kép có kiểu gen là:
A. aBBb hoặc abbb.
B. Aaab hoặc abbb.
C. aBbb hoặc ABbb.
D. aBBb hoặc Abbb
Câu 13 : Ở một loài TV, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b, alen b không có khả năng tổng hợp protein nên quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Nếu sự xuất hiện các cây hoa trắng ở phép lai trên là do đột biến số lượng NST thì đó là loại đột biến nào sau đây?
A. Lệch bội thể một hoặc lệch bội thể không.
B. Lệch bội thể ba hoặc lệch bội thể một.
C. Lệch bội hoặc đa bội.
D. Đột biến tam bội hoặc đột biến lệch bội thể ba.
Câu 14: Trong quá trình giảm phân của giới đực , cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang cặp gen Bb ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân 2. Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
A. Thể bốn, thể ba, thể một, thể không.
B. Thể bốn, thể không.
C. Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép.
D. Thể ba kép, thể bôn, thể một kép, thể không.
Câu 15: Trong một phép lai, quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái có cặp NST thứ ba không phân ly đã tạo ra loại giao tử (n+1) ; ở con đực có cặp NST thứ 6 không phân ly đã tạo ra loại giao tử (n+1). Giao tử đực (n+1) thụ tinh với giao tử cái (n+1) nói trên tạo ra hợp tử. Hợp tử phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể ba kép.
B. Thể ba kép hoặc thể bốn.
C. Thể bốn.
D. Thể ba hoặc thể bốn.
Câu 16 : Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân ly bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Câu 17: Ở phép lai ♂ AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có KG AAAaBbbb. Đột biến được phát sinh ở:
A. Lần giảm phân 1 của giới này và giảm phân 2 của giới kia.
B. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C. Lần giảm phân 1 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
D. Lần giảm phân 2 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
Câu 18: Ở một loài TV, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có KG AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có KG
A. Aab, AAB, aaB, aab, B, b. B. AaB, Aab, B, b.
C. AABB, AAbb, aaBB, aabb. D. AAB, AAb, A, a.
Câu 19: Ở một loài TV, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có KG AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có KG
A. AAb, AAB, B, b.
B. AAB, Aab, B, b.
C. AaB, Aab, B, b.
D. AAB, AAb, A, a.
Câu 20: Cho 2 cây lưỡng bội có KG AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
A. AAAA. B. AAAa. C. AAaa. D. aaaa
Câu 21: Ở một loài TV, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có KG Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có KG
A. AAbb, aabb. B. Aab, b, Ab, ab. C. AAb, aab, b. D. Abb, abb, Ab, ab.
Câu 22: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, ở đời con của phép lai AAaa x Aaaa sẽ có có loại KG và số loại KH là
A. 4 kiểu gen và 2 kiểu hình. B. 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
C. 4 kiểu gen và 3 kiểu hình. D. 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.
3. Bài tập về Đột biến lệch bội
Câu 1: Một loài ĐV có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cón lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 49,5%. B. 99%. C. 80%. D. 40%.
Câu 2: Ở một loài TV có bộ NST 2n = 32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một ( 2n -1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 100%. B. 50%. C. 75%. D. 25%.
Câu 3: Một cá thể ở một loài ĐV có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cón lại giảm phân bình thường. Loại gtử có 5 NST chiếm tỉ lệ
A. 1%. B. 0,05%. C. 0,5%. D. 10%.
Câu 4: Một cá thể ở một loài ĐV có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cón lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ
A. 2,5%. B. 1%. C. 5%. D. 0,5%.
Câu 5: Ở một loài TV có bộ NST 2n = 40. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST số 2 không phân ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp NST số 4 không phân ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 19 NST được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. Thể ba. B. Thể một kép. C. Thể một. D. Thể không.
Câu 6: Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép ( 2n + 1 + 1) tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST 2n + 1 ở đời con sẽ có tỉ lệ
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%.
Câu 7: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBb x ♀AaBB, trong các loại hợp tử không đột biến thì loại KG aaBb chiếm tỉ lệ
A. 8%. B. 16%. C. 21%. D. 10,5%.
Câu 8: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd ở không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bnhiêu loại KG đột biến
A. 24. B. 12. C. 16. D. 8.
Câu 9: Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba ( 2n + 1) thụ phấn với thể lưỡng bội (2n), loại hợp tử có bộ NST 2n + 1 ở đời con sẽ có tỉ lệ
A. 50%. B. 12,5%. C. 25%. D. 75%.
Câu 10: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 36% số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, loại KG aaBB chiếm tỉ lệ
A. 8%. B. 2%. C. 4%. D. 6%.
Câu 11: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd ở không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có một số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb ở không phân ly trong giảm phân 2, giảm phân 1 diễn ra bình thường. các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp gen nói trên?
A. 24. B. 72. C. 48. D. 36.
Câu 12: Ở phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀AabbddEe . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 11,8%. B. 2%. C. 0,2%. D. 88,2%.
Câu 13: Ở phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀AaBbddEe . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
A. 2%. B. 31%. C. 69%. D. 62%.
Câu 14: Ở phép lai ♂ AaBbDd x ♀Aabbdd . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường. Loại KG aabbdd Ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 4,5%. B. 72%. C. 9%. D. 22,5%.
Câu 15: Ở phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 15% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường. Loại KG Aabbdd Ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 4,5%. B. 4,25%. C. 8,5%. D. 2,125%.
Câu 16: Một cá thể ở một loài ĐV có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 8 không phân ly trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cón lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử sinh ra, loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%. B. 2%. C. 98%. D. 4%.
Câu 17: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, hợp tử đột biến thể ba có KG AaBBb chiếm tỉ lệ
A. 2,5%. B. 1,25%. C. 5%. D. 10%.
Câu 18: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ Aabb x ♀AaBB, hợp tử đbiến thể ba chiếm tỉ lệ
A. 16%. B. 8%. C. 32%. D. 4%.
Câu 19: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 4% số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 36% số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ Aabb x ♀aaBb, hợp tử đột biến thể ba kép chiếm tỉ lệ
A. 0,18%. B. 1,44%. C. 0,72%. D. 0,36%.
Câu 20: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 6 mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
1. Có 12 NST 2. Có 11 NST 3. Có 18 NST
4. Có 13 NST 5. Có 36 NST 6. Có 15 NST
Trong 6 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu đột biến thuộc loại lệch bội về 1 cặp NST
A. 3,5. B. 2, 4. C. 1, 4, 5. D. 4, 5, 6.
Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 9 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 6 mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
1. Có 38 NST 2. Có 19 NST 3. Có 17 NST
4. Có 27 NST 5. Có 16 NST 6. Có 36 NST
Trong 6 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST
A. 3, 5, 6. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 5. D. 4, 5, 6.
Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
1. Có 22 NST 2. Có 25 NST 3. Có 12 NST 4. Có 15 NST 5. Có 21 NST
6. Có 9 NST 7. Có 11 NST 8. Có 35 NST 9. Có 18 NST
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 23: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể ba tạo 2 loại giao tử (n+1) và n. tế bào noãn ( n + 1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr x Rrr cho đời con có tỉ lệ KH là
A. 3 đỏ: 1 trắng. B. 2 đỏ: 1 trắng. C. 5 đỏ: 1 trắng. D. 1 đỏ: 1 trắng.
Câu 24: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 20. Một thể đột biến thể ba kép xảy ra ở cặp NST số 3 và cặp NST số 5. Khi cơ thể này giảm phân tạo giao tử thì theo lý thuyết trong số các giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 25: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀AabbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 80,96%. B. 19,04%. C. 20%. D. 9,6%.
Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
1. Có 22 NST
2. Có 25 NST
3. Có 12 NST
4. Có 15 NST
5. Có 21 NST
6. Có 9 NST
7. Có 11 NST
8. Có 35 NST
9. Có 18 NST
10. Có 5 NST
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 27: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDD x ♀AaBBdd, hợp tử đột biến dạng thể ba có KG AaBBbDd chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 10%. C. 2,5%. D. 5%.
Câu 28: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 24, trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái cặp NST thứ 3 không phân ly tạo giao tử (n + 1); ở con đực cặp NST thứ 6 không phân ly tạo giao tử (n + 1). Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) nói trên có thể phát triển thành
A. Thể ba kép. B. Thể ba kép hoặc thể bốn. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 29: Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy rằng khi tế bào đang ở kì giữa thì trong mỗi tế bào có 47 NST đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?
A. Hội chứng Claiphentơ, Tocnơ, Siêu nữ.
B. Hội chứng Đao, Claiphentơ, Tocnơ.
C. Ung thư máu, Hội chứng Đao.
D. Hội chứng Đao, Claiphentơ, Siêu nữ.
Câu 30: Một loài ĐV có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân ly trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cón lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ
A. 98%. B. 4%. C. 49%. D. 2%.
Câu 31: Xét một cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080A0. Alen B có hiệu số giữa nu loại A với một loại nu khác là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđro. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nu loại A. Loại hợp tử trên có KG là
A. Bbbb. B. Bbb. C. Bb. D. BB.
Câu 32: Ở ngô, đột biến thể ba ( 2n +1) khi giảm phân cho 2 loại giao tử, giao tử dị bội (n + 1) và giao tử bình thường (n). Hạt phấn dị bội không đủ sức cạnh tranh với hạt phấn bình thường nên không tham gia thụ tinh, còn noãn dị bội vẫn tham gia thụ tinh bình thường. Nếu R quy định màu đỏ và r quy định màu trắng thì tỉ lệ KH ở đời con trong trường hợp bố có KG RRr và mẹ có KG Rrr là:
A. 1 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 3 đỏ : 1 trắng. D. 11 đỏ : 1 trắng.
4. Bài tập về Đột biến đa bội
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. AAaa x AAaa. 2. Aaa x Aaaa. 3. AAaa x Aa.
4. Aaaa x Aaaa. 5. AAAa x aaaa. 6. Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. 2;4;6 B. 2;3;5 C. 1;2;6 D. 1;2;4
Câu 2: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với a. Ở phép lai ♂ AAa x ♀AAaa, tỉ lệ KH của đời con là
A. 35 : 1. B. 11 : 1. C. 8 : 1. D. 17 : 1.
Câu 3: Ở cà chua, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Lấy hạt phấn của cây tam bội Aaa thụ phấn cho cây lưỡng bội Aa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ KH ở đời con là
A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 5 : 1. D. 8 : 1.
Câu 4: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với a. Ở phép lai ♂ AAa x ♀Aaaa, tỉ lệ KH của đời con là
A. 35 : 1. B. 11 : 1. C. 5 : 1. D. 2 : 1.
Câu 5: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với a. Ở phép lai ♂ Aaa x ♀AAaa, tỉ lệ KH của đời con là
A. 17 : 1. B. 11 : 1. C. 5 : 1. D. 8 : 1.
Câu 6:. Xét các tổ hợp lai:
1. AAaa x AAaa. 2. AAaa x Aaaa. 3. AAaa x Aa.
4. Aaaa x Aaaa. 5. AAAa x aaaa. 6. Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. 2;3 B. 2;3;5 C. 1;2;6 D. 4;5;6
Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có KH phân li theo tỉ lệ 11 : 1
A. AAaa x AAaa. B. AAaa x Aaaa. C. AAaa x AAAa. D. Aaaa x Aaaa.
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. AAAa x AAAa. 2. Aaaa x Aaaa. 3. AAaa x AAAa.
4. AAaa x Aaaa. 5. AAAa x aaaa. 6. Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. 1;2;3. B. 2;3;5. C. 2;6. D. 4;5;6.
Câu 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội ♂ AAaa x ♀aaaa cho đời con có KH phân li theo tỉ lệ
A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 17 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 10: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với a. Ở phép lai ♂ Aaa x ♀AAa, tỉ lệ KH của đời con là
A. 8 : 1. B. 11 : 1. C. 5 : 1. D. 7 : 2.
Câu 11: Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Lấy hạt phấn của cây tam bội Aaa thụ phấn cho cây tam bội Aaa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ KH ở đời con là
A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 11 : 1. D. 8 : 1.
Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. AAaa x Aaaa.
2. Aaaa x Aaaa.
3. AAaa x Aa.
4. Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. 1;3. B. 2;3. C. 2;4. D. 3;4.
Câu 13: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. AAAa x AAAa. 2. Aaaa x Aaaa. 3. AAaa x AAAa.
4. AAaa x AAaa. 5. AAAa x aaaa. 6. Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% quả đỏ là
A. 1;2;3. B. 1;3;5. C. 2; 4; 6. D. 4;5;6.
Câu 14: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. AAAa x AAAa.
2. Aaaa x Aaaa.
3. AAaa x AAAa.
4. AAaa x Aaaa. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có KG phận li theo tỉ lệ 1 : 2 :1?
A. 1;3. B. 1;2. C. 2; 3. D. 1;4.
Câu 15: Một cơ thể có KG AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào bị rối loại phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử mang gen ABD với tỉ lệ
A. 20%. B. 5%. C. 10%. D. 2,5%.
Câu 16: Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Lấy hạt phấn của cây tam bội AAa thụ phấn cho cây tứ bội AAaa, nếu giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, giao tử cái lưỡng bội thụ tinh bình thường thì tỉ lệ KH ở đời con là
A. 35 : 1. B. 17 : 1. C. 11 : 1. D. 8 : 1.
Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 6 mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôicó trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
1. Có 21 NST 2. Có 18 NST 3. Có 9 NST
4. Có 15 NST 5. Có 42 NST 6. Có 54 NST
Trong 6 thể đột biến nói trên, những thể đột biến đa bội lẻ là
A. 2,5,6. B. 1, 3, 4. C. 1, 4, 5. D. 2, 3, 6.
Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 6 mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôicó trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
1. Có 12 NST 2. Có 18 NST 3. Có 24 NST
4. Có 42 NST 5. Có 48 NST 6. Có 54 NST
Trong 6 thể đột biến nói trên, những thể đột biến đa bội chẵn là
A. 3,5. B. 1, 3, 5. C. 1, 4, 5. D. 4, 5, 6.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội -lặn là A> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có KG Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 2/9. B. 1/6. C. 1/9. D. 1/4.
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội -lặn là A> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có KG AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, tỉ lệ phân li KH ở đời con là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 31 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội -lặn là A> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có KG AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, ở đời con trong số những cây hoa đỏ, loại cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/27. B. 1/31. C. 1/36. D. 1/35.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội -lặn là A> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng . Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, ở phép lai ♂ Aaa1a1 x ♀Aaaa1 loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 2/9. B. 1/4. C. 1/9. D. 1/6.
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 4 alen A, a1, a2 , a3 quy định. Trong đó A quy định hoa đỏ, a1 quy định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội - lặn của các alen là A> a1 > a2 > a3. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời con của phép lai nào sau đây có đủ 4 loại KH là hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng và hoa hồng?
A. Aa1a2a3 x Aa1a2a3 B. Aa1a3a3 x Aa1a2a3
C. Aa1a3a3 x Aa2a3a3 D. Aa2a2a3 x a1a1a2a3
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 4 alen A, a1, a2 , a3 quy định. Trong đó A quy định hoa đỏ, a1 quy định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội -lặn của các alen là A> a1 > a2 > a3. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai Aa1a3a3 x Aa1a2a2 cho tỉ lệ KH là
A. 19 đỏ : 8 hồng : 8 vàng : 1 trắng B. 31 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
C. 27 đỏ : 4 hồng : 4 vàng : 1 trắng D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng
Câu 25: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb.
2. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AAaaBbbb.
4. AaaaBBbb x Aabb.
5. AaaaBBbb x aaaaBbbb.
6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 2 phép lai.
Câu 26: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb.
2. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AAaaBbbb.
4. AaaaBBbb x Aabb.
5. AaaaBBbb x aaaaBbbb.
6. AAaaBBbb x Aabb.
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 2 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 1 phép lai.
Câu 27: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AaaaBbbb x aaaaBbbb.
2. AaaaBBbb x AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AaaaBbbb.
4. AaaaBBbb x Aabb.
5. AaaaBBbb x aabb.
6. AaaaBBbb x Aabb.
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 2 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 1 phép lai.
Câu 28: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x AaaaBBBb.
2. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AAaaBbbb.
4. AaaaBBbb x aaaaBbbb.
Theo lý thuyết, trong 4 phép lai nói trên các phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1,2. B. 2,3. C. 1,3. D. 2,4.
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con loại KG AAaaBBbb có tỉ lệ
A. 1/36. B. 4/9. C. 100%. D. 17/18.
Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con loại KG AaaaBbbb có tỉ lệ
A. 1/9. B. 1/81. C. 2/81. D. 4/81.
Câu 31: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do 1 gen 3 alen A1, A2 , A3 quy định. Trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1 . Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2 . Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất cosixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt xanh lai trở lại với cây F1 thu được F3 . Theo lý thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỉ lệ
A. 5/12. B. 7/12. C. 35/36. D. 7/18.
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 8 mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôicó trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
1. có 12 NST 2. có 8 NST 3. có 6 NST 4. có 16 NST
5. có 24 NST 6 có 9 NST 8. có 28 NST
Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu đột biến đa bội lẻ
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội -lặn là A> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng . Khi cho cây tứ bội có KG là Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, loại cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 2/9. B. 5/6. C. 1/2. D. 3/4.
Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân thấp, hoa đỏ dị hợp. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con có tỉ lệ KH là
A. 36 :6 :6 :1. B. 5 :5 :1 :1. C. 25 :5 :5 :1. D. 5 :1.
Câu 35: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen 3 alen A1, A2 , A3 quy định. Trong đó A1 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hoa hồng và trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa trắng. Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng được F1 . Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa hồng thuần chủng được F2 . Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất cosixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa hồng và cây hoa vàng. Cho các cây tứ bội hoa vàng lai với cây tứ bội hoa hồng được F3 . Theo lý thuyết, ở F3 loại cây hoa vàng có tỉ lệ
A. 5/12. B. 1/6. C. 5/6. D. 7/18.
Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con có tỉ lệ KH là
A. 36 :6 :6 :1. B. 25 : 5 :5 :1. C. 17 :9 :9 :1. D. 16 :4 : 4 : 1.
Câu 37: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do 1 gen 3 alen A1, A2 , A3 quy định. Trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1 . Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2 . Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất cosixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3 . Theo lý thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỉ lệ
A. 5/12. B. 7/12. C. 1/12. D. 7/18.
Câu 38: KG nào trong các KG dưới đây chỉ sinh ra 2 loại giao tử bình thường với tỉ lệ bằng nhau?
A. Cơ thể tam bội mang KG Aaa. B. Cơ thể tứ bội mang KG AAAa.
C. Cơ thể tứ bội mang KG AAaa. D. Cơ thể tam bội mang KG AAa.
Câu 39: Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBB . Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen BB ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các cặp NST khác phân ly bình thường. Các giao tử sinh ra đều thụ tinh với xsuất như nhau (với hiệu suất như nhau) thì ở đời con, loại KG không đbiến aaBB chiếm tỉ lệ b nhiêu?
A. 18%. B. 2%. C. 9%. D. 91%.
Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội -lặn là A> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng . Khi cho cây tứ bội có KG là Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, loại cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 2/9. B. 5/6. C. 1/2. D. 3/4.
Câu 41: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2 . Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở F2 loại KH thân thấp, hoa đỏ có tỉ lệ
A. 5/72. B. 3/16. C. 5/16. D. 11/144.
VnDoc xin giới thiệu tới các em Bài tập trắc nghiệm Đột biến nhiễm sắc thể. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tham khảo bổ ích phục vụ các em trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu hay khác tại mục Tài liệu học tập lớp 12 do VnDoc tổng hợp và đăng tải. Chúc các em học tập thật tốt!