Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2024

Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là bộ đề thi có hướng dẫn giải chi tiết cho từng đề giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm lớp 1 đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em tham khảo.

Các đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo thông tư 27 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều, Cùng học để phát triển, Vì sự bình đẳng đã được VnDoc chọn lọc và chia sẻ trong bài viết dưới không chỉ giúp các em học sinh lớp 1 nắm bắt được dạng đề thi học kì 2 lớp 1, ôn tập hiệu quả mà còn giúp thầy cô giáo tham khảo ra đề thi lớp 1.

1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều

Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Đọc hiểu

Số câu

2 TN

1 TN

1 TL

04

Câu số

Câu 1, 2

Câu 3

Câu 4

Số điểm

1

1

1

04

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.

Số câu

Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)

01

Số điểm

06

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

1

04

Số điểm

2

1

1

04

Viết chính tả

Số câu

HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữ

Số điểm

06

Bài tập chính tả

Số câu

2

1

1

04

Số điểm

2

1

1

04

Tổng

Số câu

5

2

2

09

Số điểm

12

4

4

20

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT …..

TRƯỜNG TH …….

************

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC ......

MÔN: TIẾNG VIỆT 1

(Thời gian làm bài: 35 phút)

Họ và tên:.....................................................

Lớp:...................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)

KIỂM TRA ĐỌC:

GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV.

1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.

2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.

3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.

4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.

5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.

PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).

Gấu con ngoan ngoãn

Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.

Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.

(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)

Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:

Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?

A. Gấu con ăn luôn.

B. Gấu con cảm ơn bác Voi.

C. Gấu con mang cất đi.

Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?

A. Gấu em.

B. Bố mẹ.

C. Ông nội.

Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:

Gấu con………………………………………………………………………………

Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.

……………………………………………………………………………….............

II. Chính tả: (6 điểm)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài

Anh hùng biển cả

Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.

Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.

III. Bài tập chính tả: (4 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:

……..ớp học gạo ……ếp

quả ……..a ……..ốp xe

Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:

liên h……….. tóc x………..

băn kh………. cái kh……….

Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Bài tập 4: (1 điểm)

a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:

hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.

b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.

……………………………………………………………………………….............

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT …..

TRƯỜNG …..

*******

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC ....

MÔN: TIẾNG VIỆT 1

A. Kiểm tra đọc hiểu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung.

Học sinh viết được tên 5 con vật

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

B. KIỂM TRA VIẾT.

1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.

Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.

Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút

Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :

+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm

+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.

Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút

Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:

+ Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm

+ Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm

1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.

2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.

3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.

b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm

2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Mạch KT - KN

Các thành tố năng lực

Yêu cầu cần đạt

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Kiến thức Tiếng Việt

Năng lực tư duy và lập luận.

Năng lực giải quyết vấn đề.

Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi

Số câu

1

1

1

1

2

Câu số

1

2

3

4

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1,5

Tổng

Số câu

1

1

1

1

4

1

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1,5

4

1

TRƯỜNG ..........................................

Họ và tên : .........................................

Lớp 1………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II

MÔN TIẾNG VIỆT

Thời gian: 40 phút

ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)

- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

GẤU CON CHIA QUÀ

Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?

Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.

Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.

Gấu con gãi đầu: À….ra thế.

Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

A. 3 người

B. 4 người

C. 5 người

Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm

C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.

Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả: (6 điểm)

Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):

Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.

- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm

- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

Đáp án: C. 5 người

Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác

GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả: (6 điểm)

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):

Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.

VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…

3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

GV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.

II. Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi

Bà còng đi chợ trời mưa

Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng

Đưa bà qua quảng đường cong

Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà

Tiền bà trong túi rơi ra

Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.

(Đồng dao)

Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm)

A. trời mưa

B. trời nắng

C. trời bão

Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? (0,5 điểm)

A. cái tôm, cái bống

B. cái tôm, cái tép

C. cái tôm, cái cá

Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? (0,5 điểm)

A. tép tôm

B. tép cá

C. bống tôm

Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? (0,5 điểm)

A. trả bà mua rau

B. mang về nhà

C. không trả lại cho bà còng

Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm xuống nước.”

II. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm)

cô ....áo, nhảy ....ây, .....a đình, ....ừng cây

Câu 2: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng (1 điểm)

bánh qu...., kiếm củ..., tú... xách, thủ... tinh

Câu 3: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em (1 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1

Bộ Chân trời sáng tạo

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

2. Đọc hiểu (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

B

A

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 5. Khi nhặt được đồ người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại đồ cho họ.

II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

1. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

2. Bài tập (3 điểm)

Câu 1. (1 điểm)

giáo, nhảy dây, gia đình, rừng cây

Câu 2. (1 điểm)

Bánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinh

Câu 3. (1 điểm) HS viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết hoa.

4. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cùng học

A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói

1. Đọc các âm, vần

oai

ương

oc

iên

ich

2. Đọc các tiếng

khoai

hương

sóc

biển

lịch

3. Đọc đoạn sau:

Hoa khế

Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.

4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?

5. Trả lời hai câu hỏi sau:

a) Kể tên hai loài cây mà em biết?

b) Em thích nhất loài cây nào?

B. Bài kiểm tra viết

1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học

2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:

…ính …ận

…ái …ẹo

…on …óc

…on …ênh

3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:

(bác sĩ, cô giáo)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học

4. Tập chép câu sau:

Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.

Đáp án:

A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói:

1, 2, 3:

- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu.

4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.

5. HS tự trả lời theo hiểu biết.

B. Bài kiểm tra viết

1.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học

2.

kính cận

cái kẹo

con cóc

con kênh

3.

- Cô giáo đang giảng bài.

- Bác sĩ đang khám bệnh.

4.

- HS chép đúng các chữ.

- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.

- Chữ viết đẹp, đều, liền nét

- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.

5. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳng

Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an:

- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.

- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.

Bài 2: Điền vào chỗ chấm hay yê?

...´m đào

đứng ngh...m

...u mến

ch...´m giữ

l...n hoan

cái ch...´u

tổ chim ...´n

...n vui

Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot?

mía ng...ٜ.

Mẹ đang ch.... trứng

l... nước

s... rác

ng... cây

trồng tr...

áo l...

b... biển

Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?

chiến thắng

nắn nót

muối mặn

cái chặn giấy

thẳng thắn

khăn mặt

ánh nắng

Ông đang chặt cây

Bài 5: c / k

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng

Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:

Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ.

Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì?

a. để mang về ăn

b. để trồng

c. để xem có củ chưa

Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào?

a. đều mọc tươi tốt

b. đều héo rũ

c. đều ra củ

Đáp án:

Bài 1:

- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.

- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.

Bài 2:

yếm đào

đứng nghm

u mến

chiếm giữ

ln hoan

cái chiếu

tổ chim yến

n vui

Bài 3:

mía ngọt

Mẹ đang chọn trứng

lon nước

sọt rác

ngọn cây

trồng trọt

áo lót

bọt biển

Bài 4:

chiến thắng

nắn nót

muối mặn

cái chặn giấy

thẳng thắn

khăn mặt

ánh nắng

Ông đang chặt cây

Bài 5:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng

Bài 6:

Câu 1: c. Để xem có củ chưa

Câu 2: b. đều héo rũ

6. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Hay nhất

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):

I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

1. Nụ hôn trên bàn tay .(Trang 24)

2. Bữa cơm gia đình.(Trang 36)

3. Giờ ra chơi. (Trang 60)

4. Cây liễu dẻo dai. (Trang 118)

II. Đọc hiểu (6 điểm):

Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây

Cây liễu dẻo dai (trang 118)

Trời nổi gió to. Cây liễu không ngừng lắc lư. Thấy vậy, Nam rất lo cây liễu sẽ bị gãy. Nam hỏi mẹ:

-Mẹ ơi, cây liễu mềm yếu thế, liệu có bị gió làm gãy không ạ?

Mẹ mỉm cười đáp:

-Con yên tâm, cây liễu sẽ không sao đâu!

Mẹ giải thích thêm:

Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy , cây không dễ bị gãy. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non.

Hải An

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:

Câu 1. Tên của loài cây được nhắc đến là cây gì? (1đ) M1

A. Cây cau

B. Cây chuối

C. Cây mít

D. Cây liễu

Câu 2. Thân cây liễu có đặc điểm gì?(1đ) M2

A.Thân cây liễu to.

B. Thân cây liễu không to, dẻo dai.

C.Thân cây liễu rất cứng

D. Thân cây liễu màu xanh.

Câu 3. Cành liễu có đặc điểm gì?(1đ) M2

A. Cành liễu rất dài.

B. Cành liễu mềm mại.

C. Cành liễu như sợi dây.

D. Cành liễu biết bay .

Câu 4: Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng? (2đ)M3

A. Chỉ cần cắm cành xuống nước.

B. Trồng bằng hạt.

C. Chỉ cần cắm cành xuống ruộng.

D. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non.

Câu 5. Em hãy viết tên 4 loài cây mà em biết? (1đ)M2

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả: (6 điểm) GV viết khổ thơ 3 và khổ thơ 4 để học sinh chép trong bài Quạt cho bà ngủ.( trang 34).

Quạt cho bà ngủ

Căn nhà đã vắng

Cốc chén lặng im

Đôi mắt lim dim

Ngủ ngon bà nhé.

Hoa cam, hoa khế

Chín lặng trong vườn,

Bà mơ tay cháu

Quạt đầy hương thơm.

Thạch Quỳ

2. Bài tập: (4 điểm)

Bài 1. Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (1đ) (M1)

Đề thi học kì 2 lớp 1

Bài 2. Nối đúng (2đ)(M2):

Đề thi học kì 2 lớp 1

Bài 3. Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau: (1đ)(M3)

Đề thi học kì 2 lớp 1

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt ( 10 điểm)

I / Đọc thành tiếng: (4 điểm)

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm
  • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II/ Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt : 6 điểm

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

D

B

B

D

Câu 5. (1 điểm) Học sinh viết được tên 4 loài cây bất kì ví dụ: cây xoài, cây mít, cây cam,.......

B . Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và làm bài tập (10 điểm)

I/ Chính tả: Tập chép (6 điểm )

- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm

- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm

II/ Bài tập: (4 điểm)

Bài 1. Học sinh điền đúng âm c ghi (0,5đ) hoặc k ghi (0,5đ) (M1)

kính mắt cá heo

Bài 2. Học sinh nối mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.(2đ)(M2):

Bài 3. Học sinh viết được 1 câu phù hợp với nội dung tranh ghi 1 điểm: (1đ)(M3)

VD: Cây ổi sai trĩu quả......

N goài Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có bảng ma trận trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo toàn bộ đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

7. Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiều

Đánh giá bài viết
37 115.355
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 1

    Xem thêm