Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2025
Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2025 dưới đây giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm lớp 1 đạt kết quả cao. Bộ đề ôn tập này có tất cả 33 đề, trong đó có 15 đề ôn sách Kết nối, 10 đề ôn sách Chân trời, 8 đề ôn sách Cánh Diều.
Lưu ý: Bộ đề ôn tập này không có đáp án.
33 Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
Các đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo thông tư 27 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều đã được VnDoc chọn lọc và chia sẻ trong bài viết dưới không chỉ giúp các em học sinh lớp 1 nắm bắt được dạng đề thi học kì 2 lớp 1, ôn tập hiệu quả mà còn giúp thầy cô giáo tham khảo ra đề thi lớp 1.
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em

II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.

2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.

Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.


Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
Họ và tên:................................................................................................................
Lớp ..........................................................................................................................
Trường Tiểu học ………..........................................................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mệ bằng dường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ yêu mẹ
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố yêu Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất
D. Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ
…………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà

2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông chênh
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng
- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
|
A |
|
B |
|
Cái lược |
|
tỏa nắng chói chang |
|
Chú ve |
|
nở vào mùa xuân |
|
Ông mặt trời |
|
ca hát suốt mùa hè |
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.


Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
A. Đọc
1. Đọc bài sau
Bình minh trong vườn
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc.Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao!
(Theo Trần Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc?
A. Tiếng đàn
B. Tiếng chim
C. Tiếng gió
D. Tiếng cành cây
2. Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày?
A. Buổi chiều
B. Tiếng chim
C. Sớm mai
D. Ban đêm
3. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp?
A. Khoảnh vườn nhỏ
B. Chim hót
C. Không khí trong lành
D. Tất cả các ý trên
4. Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì?
A. Chạy ra sân
B. Bước ra vườn
C. Hít thở không khí trong lành
D. Tất cả các ý trên
5. Em hãy viết một câu nói về vườn nhà em
B. Viết chính tả
C. Bài tập
1. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr
|
cá ….ê ….ường học |
cá ….ép cái .…um |
cái ….iêng con ….âu |
2. Điền vào chỗ trống
1. op hoặc ap:
| cuộc h….…. | múa s….…. | t….…. dề | con c….…. |
2. ăp hoặc âp
| b…´… ngô | cá m….…. | t….….thể dục | c….…. sách |
3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu:
|
|
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Dê con trồng củ cải
Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
(Theo Chuyện của mùa hạ)
Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Dê Con trồng rau gì?
A. rau đay
B. rau cải củ
C. rau cải bắp
D. Rau cải xanh
2. Dê Con trồng rau cải ở đâu?
A. trong sân trường
B. trong vườn sau nhà
C. trong thùng xốp
D. trong vườn trường
3. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì?
A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống.
B. Tưới nước cho cây rau cải.
C. Ra vườn ngắm rau cải.
D. Bắt sâu cho cây rau cải.
4. Kết quả cây rau cải củ như thế nào?
A. Cây cải không có lá.
B. Cây cải không lớn được.
C. Cây cải không có củ.
D. Cây cải lớn rất nhanh.
Bài 2. Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng:
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. “anh” hoặc “uanh”: q.......... co bức tr………..
b. “ng” hoặc “ngh”: bắp …......ô ............é con
Bài 4. Hoàn thành ô chữ, tìm từ xuất hiện ở hàng dọc tô đậm:
|
1. Loại bút có vỏ bằng gỗ, ruột là thỏi than? 2. Loài vật có mai cứng, có tám chân và hai càng? 3. Đồ vật dùng để quét nhà, làm bằng rơm? 4. Bộ phận trên cơ thể người dùng để nghe? 5. Loài vật có mào to trên đầu, thường gáy vào buổi sáng? 6. Tên một mùa trong năm, thời tiết nóng bức? 7. Đồ vật dùng để trang điểm, cài trên tóc hoặc áo? |
![]() |
- Từ hàng dọc:
|
|
|
|
|
|
Bài 5. Chính tả- nghe viết
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
I. Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
II. Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:

2. Đọc thầm và làm bài tập:
Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Cây hoa hồng
b. Cây hoa đào
c. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa………………………………………………...................
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ ... ửi lời chào lớp Một, chào ... ô giáo ... kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ... i nhớ lời cô dạy.
2. Viết một câu về con vật em yêu thích.
…………………………………………………………………………………….................
3. Nghe – viết: Nghe, viết 6 dòng đầu bài thơ “Đi học”

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
I. Đọc thành tiếng
Các Vua Hùng
Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.
Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng...
II. Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:

2. Đọc thầm và làm bài tập:
Cây bàng
Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những mùa nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Mùa xuân, mùa hè
b. Mùa thu,mùa xuân, mùa hè
c. Mùa xuân, mùa hè, mùa đông, mùa thu
Bài tập 2: Hè về, những tán lá bàng như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Hè về, những tán lá xanh um……………………………………………….
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Loài .. .iến rất chăm chỉ ... iếm mồi. Trước khi ... ó mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.
2. Viết lời cảm ơn khi em được người thân hoặc bạn bè tặng quà.
…………………………………………………………………………………….................
3. Nghe – viết: ( Nghe, viết một đoạn khoảng 30 chữ) Học sinh viết đoạn trong bài “Anh hùng biển cả” ( Từ đầu đến ... tên bắn)

Mời các bạn nhấn nút "TẢI VỀ" để lấy trọn 33 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2025.
