Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo năm 2025
05 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời năm 2025
Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2025 gồm 05 đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kỳ 2 có đáp án hướng dẫn chi tiết soạn 03 mức theo Thông tư 27. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 CTST - Đề số 1
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG TH …….
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 20.. - 20.. Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 1 Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên ...................................………………………….........…
Lớp: ....................
Điểm |
Lời phê của giáo viên: ………………………..........…………… .……………………………......…………
|
||
Đọc
|
Viết |
Chung |
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (7điểm)
GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34, SGK Tiếng Việt 1, tập II. (GV kiểm tra sau bài làm của HS)
II. Đọc thầm: (3điểm)
CON BÚP BÊ BẰNG VẢI
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố bán đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một thứ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố bán đồ chơi, Thuỷ vẫn không biết nên mua gì. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh và nói:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:
-Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- Vì con thương bà. Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.
Lựa chọn đáp án đúng (A, B, C, D) để trả lời câu hỏi.
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ cùng Thủy đi đâu?
A. Đi chơi công viên.
B. Ra phố bán đồ chơi.
C. Đi ăn ở phố.
Câu 2: Thuỷ đã mua được cái gì?
A. Con búp bê bằng vải.
B. Một bộ quần áo.
C. Một chú gấu bông.
Câu 3: Vì sao Thủy mua ngay con búp bê đó?
A. Vì con búp bê đẹp
B. Vì Thuỷ thương bà cụ
C. Vì Thuỷ muốn tặng quà cho bạn.
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS viết bài. (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút).
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền chữ ng hay ngh?
….ỗng đi trong ….õ …é …..e mẹ gọi
Câu 2. Điền vần ao hay au ?
Sách gi......... khoa , chậu th........, tô m.......... , con c..........
Câu 3. Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp:
Câu 4: Em hãy viết một câu thể hiện tình cảm với thầy cô giáo?
.......................................................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có trong File Tải về!
Ma trận Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG TH…….
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: TIẾNG VIỆT 1
NĂM HỌC 20.. - 20..
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Kỹ năng đánh giá |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Đọc hiểu |
Đọc hiểu TLCH; Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… |
Số câu |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
1 |
Câu số |
1,2 |
|
3 |
|
|
4 |
|
|
||
Số điểm |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
||
Đọc thành tiếng |
Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
Trả lời câu hỏi |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Tổng
|
Số câu |
|
2 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
3 |
3 |
Số điểm |
|
2 |
4 |
1 |
2 |
|
1 |
3 |
7 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 CTST - Đề số 2
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
CHÚ SÓC NGOAN
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
- Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
- Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu, óng mượt
B. Bộ lông xám, óng mượt
C. Bộ lông đen, óng mượt
Câu 2 (0,5 điểm): Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả
B. Chùm bồ đào
C. Chùm hạt dẻ
Câu 3 (1,0 điểm): Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Sóc đưa cho bố hạt nhỏ nhất
B. Sóc đưa cho bố hạt to nhất
C. Sóc ăn hết một mình
Câu 4 (2,0 điểm): Viết một việc làm em đã giúp đỡ bố mẹ.
................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng
“Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Chọn từ dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp:
mùa xuân, xanh, rực rỡ, đâm chồi
Hoa mận vừa tàn thì ………….. đến. Bầu trời ngày càng thêm ………… Nắng vàng ngày càng …………..Vườn cây lại …………….nảy lộc.
Câu 2 (1,0 điểm): Điền uây hoặc oet vào chỗ trống thích hợp:
a) lòe l…
b) ngoe ng…
c) toe t…
d) kh… cháo
e) choèn ch…
Câu 3 (1,0 điểm): Nối
Câu 4 (1,0 điểm): Kể tên các đồ dùng học tập có trong bức tranh sau:
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
A. Bộ lông nâu, óng mượt
Câu 2 (0,5 điểm):
C. Chùm hạt dẻ
Câu 3 (1,0 điểm):
B. Sóc đưa cho bố hạt to nhất
Câu 4 (2,0 điểm):
Ví dụ: chăm em, quét nhà, tưới hoa,….
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (6 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm
• 3,0 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,5 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Kiến thức tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc.
Câu 2 (1,0 điểm):
a) lòe loẹt
b) ngoe nguẩy
c) toe toét
d) khuấy cháo
e) choèn choẹt
Câu 3 (1,0 điểm):
Câu 4 (1,0 điểm):
Gợi ý: cuốn sách (vở) , máy tính, hộp đựng bút, thước kẻ.
Mời các bạn nhấn nút "TẢI VỀ" để lấy file 05 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời năm 2025 kèm đáp án.