Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 sách Cánh Diều năm 2024 - Đề 5
Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề số 5 là tài liệu ôn tập có đáp án và lời giải đáp rất chi tiết, giúp các em dễ dàng nâng cao được kiến thức, làm quen với dạng cấu trúc đề thi Cánh Diều, từ đó có thể nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 1.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều - Đề 5
1. Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 1
TRƯỜNG .......................................... | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các chiếc bút chì dưới đây, chiếc bút chì nào dài nhất? (1 điểm)
A. Bút chì A
B. Bút chì B
C. Bút chì C
D. Bút chì D
Câu 2: Chiếc bút máy dưới đây dài mấy xăng-ti-mét? (1 điểm)
A. 5cm
B. 8cm
C. 10cm
D. 12cm
Câu 3: Chiếc đồng hồ nào dưới đây chỉ 8 giờ? (1 điểm)
A. Đồng hồ A
B. Đồng hồ B
C. Đồng hồ C
D. Đồng hồ D
Câu 4: Dãy số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn? (1 điểm)
A. Dãy số A
B. Dãy số B
C. Dãy số C
D. Dãy số D
Câu 5: Điền kết quả đúng của phép tính dưới đây. (1 điểm)
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 6: Điền kết quả vào phép tính sau: (1 điểm)
62 + 11 – 20 = ……….
A. 58
B. 53
C. 62
D. 64
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: Em hãy điền số vào hình (1 điểm)
Câu 8: Tính (1 điểm)
a) 56 + 33 - 25 = ……… b) 86 - 24 + 14 = ………
Câu 9: Đặt tính rồi tính (1 điểm):
46 + 21 ............................................ ............................................ ............................................ | 98 – 45 ............................................ ............................................ ............................................ |
Câu 10: Thanh gỗ dài 94cm, Bác An cắt bớt 40cm. Hỏi thanh gỗ còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? (1 điểm)
2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1
I. Phần Trắc nghiệm: 6 điểm
Học sinh khoanh đúng vào đáp án mỗi câu được 1 điểm:
Câu | 1 (M1) | 2 (M1) | 3 (M1) | 4 (M1) | 5 (M2) | 6 (M2) |
Đáp án | D | C | B | A | D | B |
II. Phần tự luận: 4 điểm
Câu 7 (M2, 1đ): Học sinh điền đúng mỗi số trong một ô được 0,5 điểm
Câu 8 (M2, 1đ): Tính đúng mỗi câu được 0,5đ:
a) 56 + 33 - 25 = 64
b) 86 - 24 + 14 = 76
Câu 9 (M3, 1đ): Đặt tính rồi tính (Đúng mỗi câu được 0,5đ):
Câu 10 (M3): Thanh gỗ dài 94cm, Bác An cắt bớt 40cm. Hỏi thanh gỗ còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? (1 điểm)
3. Ma trận đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1
Mạch KT - KN | Các thành tố năng lực | Yêu cầu cần đạt | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Số tự nhiên | Năng lực tư duy và lập luận. năng lực giải quyết vấn đề | So sánh, sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 4 | 4 | |||||||||
Năng lực tư duy và lập luận; Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực mô hình hóa toán học; Năng lực giao tiếp toán học. | Thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100 | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | |||||
Số điểm | 2 | 1 | 2 | 1 | |||||||
Câu số | 5,6 | 7 | 5,6 | 7 | |||||||
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực mô hình hóa toán học; Năng lực giao tiếp toán học. | Vận dụng được phép tính cộng, trừ vào tình huống thực tiễn. | Số câu | 1 | 2 | 3 | ||||||
Số điểm | 1 | 2 | 3 | ||||||||
Câu số | 8 | 9,10 | 8,9,10 | ||||||||
Đại lượng | Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề | Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ... | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 1 | 1 | |||||||||
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề | Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 2 | 2 | |||||||||
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề | Bước đầu biết xem đồng hồ. Biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 3 | 3 | |||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 2 | 2 | 6 | 4 | ||||
Số điểm | 4 | 2 | 2 | 2 | 6 | 4 |