Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 7
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 7 là đề ôn tập thi HKII môn Tiếng Việt lớp 1. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt 1.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 7
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Thời gian:......
(Không kể thời gian giao đề và đọc tiếng)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
VIỆC LÀM Ý NGHĨA
Chú Long mới chuyển đến khu phố nhà Huy. Chú thường thu gom chai lọ về rửa sạch, xếp gọn lại. Thấy vậy, Huy thắc mắc:
- Chai lọ để bán, sao chú phải rửa ạ?
Chú cười, chỉ cho Huy:
- Đây là đồ chơi được làm từ chỗ phế liệu đó cháu !
Chà! Có bao đồ chơi, nào là rô bốt, máy bay, ô tô, con lợn, con cú mèo,... Cái nào cũng được làm rất sáng tạo và đẹp mắt. Chú Long nói:
- Rác thải nhựa ảnh hưởng rất xấu đến môi trường nhưng chỉ cần bỏ chút công sức thì nó lại trở nên có ích. Số đồ chơi này chú sẽ tặng các bạn nhỏ vùng cao.
Huy hiểu ra. Từ đó, ngày nào cậu cũng sang làm đồ chơi cùng chú.
(Mộc Miên)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chú Long nhặt chai lọ về làm gì? (1 điểm)
A. để bán
B. để làm đồ chơi
C. để làm đồ dùng
Câu 2: Rác thải nhựa có ảnh hưởng thế nào đến môi trường? (1 điểm)
A. không ảnh hưởng gì
B. rất có lợi
C. ảnh hưởng rất xấu đến môi trường
Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. (1 điểm)
Câu 4: Hãy viết một câu nói về việc em sẽ làm để bảo vệ môi trường. (1 điểm)
………………………….………………………………………………………………….
………………………….………………………………………………………………….
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống.
a) x hay s?
- lá …..en
- …..âu kim
- ……e máy
- ……ở thích
b) ng hay ngh?
- suy ……..ĩ
- ……..ĩa mẹ
- bắp …….ô
- ……..ón tay
Câu 2. (1 điểm) Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a. Trời nắng chói ………………. .(chang/trang)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của cô giáo. (sinh/xinh)
Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
dọn dẹp/ bố mẹ/ giúp/ nhà cửa/ em
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung tranh.
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
2. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu | 1 | 2 |
Đáp án | B | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 3. (1 điểm)
Nối:
- Nối đúng 3 ý: 1 điểm
- Nối đúng 2/3 ý: 0.75 điểm
- Nối đúng 1/3 ý: 0.25 điểm
Câu 4. (1 điểm)
Viết đúng một câu nói về việc em sẽ làm để bảo vệ môi trường.
VD: Em giữ gìn trường, lớp sạch đẹp./ Chúng em nhổ cỏ, tưới cây cho các bồn cây sân trường./ Em thu gom rác đúng nơi quy định./ Không vứt rác bừa bãi,…..
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm)
a) x hay s?
- lá sen
- xâu kim
- xe máy
- sở thích
b) ng hay ngh?
- suy nghĩ
- nghĩa mẹ
- bắp ngô
- ngón tay
Câu 2. (1 điểm) Chọn đúng mỗi tiếng và viết vào chỗ trống được 0,5 điểm
a. Trời nắng chói chang.
b. Hôm nay là ngày sinh nhật của cô giáo.
Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp được câu đúng nghĩa:
Em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tranh và viết 1 câu về nội dung tranh
- Viết được thành câu, không mắc lỗi chính tả được 1 điểm…Học sinh không viết hoa không trừ điểm.
- Ví dụ: Chúng em yêu quý cô giáo/ Các bạn tặng hoa chúc mừng cô giáo. …..