Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 07 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

Bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức là đề ôn tập thi HKII môn Tiếng Việt lớp 1. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt 1.

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1C

Thời gian: 60 Phút
(Không kể thời gian giao đề và đọc tiếng)

A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

Xiếc thú

Đi xem xiếc, bé thích nhất là tiết mục xiếc thú.

Thoạt đầu, cả đàn khỉ chạu ùa ra. Các chú kiễng chân, chưa kịp nghiêng mình chào khán giả đã bắt đầu đua xe đạp. Các chũ ngã hấp tấp đứng dậy, khiêng luôn cả xe đạp mà chạy.

Sau đó là tiết mục xiếc chó làm toán. Chú siêng năng, cô giáo khen cho quà. Chú biếng nhác, chẳng làm việc gì, bị cô giáo chê. Có chú nghiêng đầu, tỏ vẻ đang tính toán. Có chú còn liếc sang bên cạnh. Cũng có chú mất trật tự chạy khắp lớp.

2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Học làm tổ

Chích chòe, tu hú và sẻ con đến lớp cô chim khách để học cách làm tổ. Khi cô dạy, chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời. Sẻ con và tu hú thì ham chơi.Cuối buổi học, cô dặn trò về tập làm tổ. Sau mười ngày, cô kiểm tra.

Ngày cô đến, tu hú và sẻ con đều ấp úng: Thưa cô…..làm tổ khó quá ạ! Đến tổ chích chòe, cô khen: Tổ của con vừa chắc vừa đẹp. Cô tặng chích chòe quyển sách có nhiều tranh ảnh. Tu hú và sẻ con đều ân hận. Chúng hứa với cô sẻ chăm học để làm được tổ.

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: (1 điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật?

A. 5 nhân vật

B. 4 nhân vật

C. 3 nhân vật

D. 6 nhân vật

Câu 2: (1 điểm) Khi đi học Chích chòe như thế nào?

A. Lười biếng

B. Chăm chú nghe cô giáo giảng

C. Chăm chú lắng nghe, ghi nhớ từng lời

D. Nói chuyện k tập trung

Câu 3: (1 điểm) Nối đúng

Câu 3

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm)

GV đọc bài sau cho HS nghe viết đoạn (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )

Mấy hôm nay, trời nóng hơn hẳn, ánh nắng trở nên rực rỡ. Thế là mùa hè đã về! Những con đường đỏ rực màu đỏ của hoa phượng vĩ. Trong vườn, thơm phức mùi hoa quả chín mọng, tươi ngon.

2. Bài tập: (3 điểm) (từ 20 - 25 phút)

Câu 1: (M1 – 1 điểm) Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh

Câu 1

Câu 2: (M1- 1 điểm)

- Tìm 2 tiếng chứa vần oanh:................................................................................................

- Tìm 2 tiếng chứa vần uya:................................................................................................

Câu 3: (M3 - 2 điểm) Quan sát tranh và viết 1- 2 câu về nội dung của bức tranh đó

Câu 3

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Thứ tự

Hình thức kiểm tra

Đáp án/ Hướng dẫn chấm

I. ĐỌC

(10 điểm)

1. Đọc thành tiếng

(7 điểm)

1. Đọc bài văn: ( 5 điểm )

- Đọc đúng, phát âm rõ ràng từng tiếng một.

- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu,ngắt nghỉ đúng dấu câu.

- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, thiếu trừ 0,25 điểm

2. Hỏi nội dung bài

- Câu hỏi đơn giản liên quan đến nội dung bài. Trả lời đúng cho 2 điểm

2. Đọc hiểu (3 điểm)

Câu 1: B (1 điểm)

Câu 2: B (1 điểm)

Câu 3:

Chích chòe – chăm chú nghe giảng

Sẻ con và tu hú - ham chơi

II. VIẾT

(10 điểm)

1. Nghe – viết

(7 điểm)

Câu 1:

- HS nghe viết đoạn văn, viết đúng chính tả.

- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định. Chữ viết đẹp, đều, liền nét. Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

- Viết sai 1 chữ trừ 0,25 điểm

2. Bài tập (3 điểm)

Câu 1: (1điểm) Viết đúng nghề nghiệp mỗi tranh ghi 0,5 điểm

a) Cảnh sát

b) Ca sĩ

Câu 2: (1điểm)

- 2 tiếng chứa vần oanh: chim oanh, khoanh giò, loanh quanh, mới toanh,…

- 2 tiếng chứa vần uya: đêm khuya, khuya khoắt,…

Câu 3: (1 điểm)

- HS nhìn vào tranh viết được 1 câu hoàn chỉnh,đúng theo nội dung bức tranh.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến thức,kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

1. Đọc

Đọc thành tiếng

a) Đọc từ 40-60 tiếng/1 phút

1 văn bản ngoài SGK

Số câu

1

1

Số điểm

5,0

5,0

b) Trả lời câu hỏi

Số câu

1

1

Số điểm

2,0

2,0

Đọc hiểu

Số câu

2

1

1

3

1

Số điểm

1,0

1,0

1,0

2,0

1,0

Tổng

Số câu

1

1

1

1

3

3

Số điểm

1,0

7,0

1,0

1,0

2,0

8,0

2. Viết

1) Chính tả

Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 - 35 chữ / 15 phút

Số câu

1

1

Số điểm

7,0

7,0

2) Bài tập

Số câu

1

1

1

3

Số điểm

1,0

1,0

1,0

3,0

Tổng

Số câu

1

1

1

1

3

1

Số điểm

1,0

1,0

7,0

1,0

3,0

7,0

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1

Thời gian:......

(Không kể thời gian giao đề và đọc tiếng)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)

GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).

II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

VIỆC LÀM Ý NGHĨA

Chú Long mới chuyển đến khu phố nhà Huy. Chú thường thu gom chai lọ về rửa sạch, xếp gọn lại. Thấy vậy, Huy thắc mắc:

- Chai lọ để bán, sao chú phải rửa ạ?

Chú cười, chỉ cho Huy:

- Đây là đồ chơi được làm từ chỗ phế liệu đó cháu !

Chà! Có bao đồ chơi, nào là rô bốt, máy bay, ô tô, con lợn, con cú mèo,... Cái nào cũng được làm rất sáng tạo và đẹp mắt. Chú Long nói:

- Rác thải nhựa ảnh hưởng rất xấu đến môi trường nhưng chỉ cần bỏ chút công sức thì nó lại trở nên có ích. Số đồ chơi này chú sẽ tặng các bạn nhỏ vùng cao.

Huy hiểu ra. Từ đó, ngày nào cậu cũng sang làm đồ chơi cùng chú.

(Mộc Miên)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.

Câu 1: Chú Long nhặt chai lọ về làm gì? (1 điểm)

A. để bán

B. để làm đồ chơi

C. để làm đồ dùng

Câu 2: Rác thải nhựa có ảnh hưởng thế nào đến môi trường? (1 điểm)

A. không ảnh hưởng gì

B. rất có lợi

C. ảnh hưởng rất xấu đến môi trường

Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. (1 điểm)

Tiếng Việt 1

Câu 4: Hãy viết một câu nói về việc em sẽ làm để bảo vệ môi trường. (1 điểm)

………………………….………………………………………………………………….

………………………….………………………………………………………………….

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết

Sông Hương

Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.

2. Bài tập (4 điểm):

Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống.

a) x hay s?

- lá …..en

- …..âu kim

- ……e máy

- ……ở thích

b) ng hay ngh?

- suy ……..ĩ

- ……..ĩa mẹ

- bắp …….ô

- ……..ón tay

Câu 2. (1 điểm) Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

a. Trời nắng chói ………………. .(chang/trang)

b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của cô giáo. (sinh/xinh)

Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.

dọn dẹp/ bố mẹ/ giúp/ nhà cửa/ em

Câu 4. (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung tranh.

Đề thi HK2 lớp 1

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)

- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm

- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm

- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

Câu

1

2

Đáp án

B

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3. (1 điểm)

Nối:

Đề thi HK2 lớp 1

- Nối đúng 3 ý: 1 điểm

- Nối đúng 2/3 ý: 0.75 điểm

- Nối đúng 1/3 ý: 0.25 điểm

Câu 4. (1 điểm)

Viết đúng một câu nói về việc em sẽ làm để bảo vệ môi trường.

VD: Em giữ gìn trường, lớp sạch đẹp./ Chúng em nhổ cỏ, tưới cây cho các bồn cây sân trường./ Em thu gom rác đúng nơi quy định./ Không vứt rác bừa bãi,…..

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết

+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm

+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Bài tập (4 điểm):

Câu 1. (1 điểm)

a) x hay s?

- lá sen

- xâu kim

- xe máy

- sở thích

b) ng hay ngh?

- suy nghĩ

- nghĩa mẹ

- bắp ngô

- ngón tay

Câu 2. (1 điểm) Chọn đúng mỗi tiếng và viết vào chỗ trống được 0,5 điểm

a. Trời nắng chói chang.

b. Hôm nay là ngày sinh nhật của cô giáo.

Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp được câu đúng nghĩa:

Em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.

Câu 4. (1 điểm) Quan sát tranh và viết 1 câu về nội dung tranh

- Viết được thành câu, không mắc lỗi chính tả được 1 điểm…Học sinh không viết hoa không trừ điểm.

- Ví dụ: Chúng em yêu quý cô giáo/ Các bạn tặng hoa chúc mừng cô giáo. …..

3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 3

TRƯỜNG ..........................................
Họ và tên : .........................................
Lớp 1………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1

Thời gian: 40 phút

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)

- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

GẤU CON CHIA QUÀ

Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?

Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.

Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.

Gấu con gãi đầu: À….ra thế.

Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

A. 3 người

B. 4 người

C. 5 người

Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm

C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.

Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả: (6 điểm)

Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):

Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Câu 1

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Câu 2

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Câu 3

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Câu 4

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

  • HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
  • Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
  • Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

Đáp án: C. 5 người

Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác

GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả: (6 điểm)

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):

Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Câu 1

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Câu 2

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Câu 3

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Câu 4

Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.

VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Mạch KT - KN

Các thành tố năng lực

Yêu cầu cần đạt

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Kiến thức Tiếng Việt

Năng lực tư duy và lập luận.

Năng lực giải quyết vấn đề.

Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi

Số câu

1

1

1

1

2

Câu số

1

2

3

4

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1,5

Tổng

Số câu

1

1

1

1

4

1

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1,5

4

1

Đánh giá bài viết
1 194
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm