08 đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 theo Thông tư 27 sách Cánh Diều
Top 08 đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 Cánh Diều năm 2024
Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 với các phần đọc hiểu và tập viết, điền từ,... có đáp án đầy đủ nhằm giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện các bài tập Tiếng Việt lớp 1 học kì 2.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
ĐẸP MÀ KHÔNG ĐẸP
Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?
Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:
- Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp.
Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hả bác?
Bác Thành bảo:
- Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
Khoanh tròn vào đáp án và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Cuộc hội thoại trên có những ai?
A. Bác Thành và Hùng
B. Hùng và con ngựa
C. Bác Hùng và Thành
Câu 2 (0,5 điểm): Hùng vẽ tranh lên bức tường trằng bằng cái gì?
A. Bút chì
B. Than
C. Mực
Câu 3 (1,0 điểm): Vì sao bác Thành lại cho rằng bức tranh của Hùng vừa đẹp và vừa không đẹp?
A. Vì bức tranh vẽ con ngựa được vẽ trên bức tường trắng khiến bức tường bị bẩn, làm mất cảnh quan trường học
B. Vì bức tranh vẽ chỉ một con ngựa, còn thiếu những con vật khác
C. Vì Hùng dùng sai dụng cụ vẽ nên khiến con ngựa chỉ có một màu
Câu 4 (2,0 điểm): Nếu em có mặt tại chỗ Hùng vẽ bức tranh, em sẽ nói gì với bạn?
................................................................................................
................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Hoa sen đã nở
Rực rỡ đầy hồ
Thoang thoảng gió đưa
Mùi hương thơm ngát
Lá sen xanh mát
Đọng hạt sương đêm
Gió rung êm đềm
Sương long lanh chạy
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
- Tìm 2 tiếng có chứa vần ao:................................................................................................
- Tìm 2 tiếng có chứa vần eo:................................................................................................
Câu 2 (1,0 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 3 (1,0 điểm): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
xoạc chân, lòe loẹt, khuya khoắt, loắt choắt, tuân thủ
a) Chú bé……………..
b) Chiếc váy có màu………………
c) Cô diễn viên múa ba lê……………….thật điêu luyện.
d) Đêm………………..
e) Học sinh……………nội quy lớp học.
Câu 4 (1,0 điểm): Nếu có một điều ước, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
................................................................................................
................................................................................................
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
A. Bác Thành và Hùng
Câu 2 (0,5 điểm):
B. Than
Câu 3 (1,0 điểm):
A. Vì bức tranh vẽ con ngựa được vẽ trên bức tường trắng khiến bức tường bị bẩn, làm mất cảnh quan trường học
Câu 4 (2,0 điểm):
HS đưa ra quan điểm thích hợp trước hành động của bạn Hùng. Ví dụ: khuyên bạn dừng việc làm đó lại, tìm cách tẩy những vết đã vẽ trên tường và giải thích cho bạn hiểu rằng hành vi này không đúng.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (6 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm
• 3,0 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,5 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Kiến thức tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
- Tìm 2 tiếng có chứa vần ao: con dao, tập báo, mếu máo, vênh váo, cao nguyên,…..
- Tìm 2 tiếng có chứa vần eo: chanh leo, leo trèo, béo múp, reo vang, heo hút,….
Câu 2 (1,0 điểm):
Câu 3 (1,0 điểm):
a) Chú bé loắt choắt.
b) Chiếc váy có màu lòe loẹt.
c) Cô diễn viên múa ba lê xoạc chân thật điêu luyện.
d) Đêm khuya khoắt
e) Học sinh tuân thủ nội quy lớp học.
Câu 4 (1,0 điểm):
HS nêu điều ước của bản thân và giải thích lí do phù hợp.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG
Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo núng nính, bược đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây. Suốt mùa đông, gấu không đi kiếm ăn, gấu mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Trong câu chuyện trên, mùa nào không được nhắc tới?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
Câu 2 (0,5 điểm): Gia đình nhà gấu có ngoại hình như thế nào?
A. Gầy gò, ốm yếu
B. Săn chắc, khỏe mạnh
C. Béo núng nính, lặc lè
Câu 3 (1,0 điểm): Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?
A. Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ
B. Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút
C. Vì Gấu có khả năng chịu đựng cơn đói rất giỏi
Câu 4 (2,0 điểm): Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung của bài?
A. Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng
B. Tả cuộc sống vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng
C. Tả cuộc sống đầy đủ, ấm no của gia đình Gấu ở trong rừng
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nẩy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua….
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
- Tìm 2 tiếng có chứa vần uân:................................................................................................
- Tìm 2 tiếng có chứa vần uât:................................................................................................
Câu 2 (1,0 điểm): Điền uyên hoặc uyêt vào chỗ trống thích hợp:
a) bông t…….
b) câu ch……..
c) ước ng……..
d) ng…….. thực
e) kiểm d………
Câu 3 (1,0 điểm): Nối
Câu 4 (1,0 điểm): Quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
B. Mùa hạ
Câu 2 (0,5 điểm):
C. Béo núng nính, lặc lè
Câu 3 (1,0 điểm):
B. Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút
Câu 4 (2,0 điểm):
C. Tả cuộc sống đầy đủ, ấm no của gia đình Gấu ở trong rừng
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (6 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm
• 3,0 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,5 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Kiến thức tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
- 2 tiếng có chứa vần uân: tuân thủ, khuân vác, mùa xuân, huân chương,….
- 2 tiếng có chứa vần uât: uất hận, mĩ thuật, quy luật, xuất sắc,…
Câu 2 (0,5 điểm):
a) bông tuyết
b) câu chuyện
c) ước nguyện
d) nguyệt thực
e) kiểm duyệt
Câu 3 (1,5 điểm):
Câu 4 (1,0 điểm):
Gợi ý: Những đoàn thuyền đánh cá đang căng buồm ra biển khơi,…
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 3
Trường tiểu học………............... | KIỂM TRA CUỐI NĂM |
PHẦN I Đọc thành tiếng
1. Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm)
- Gv làm 5 phiếu thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ thơ (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Đọc hiểu (3 điểm) (15 phút)
Cơn mưa mùa hạ
Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cơn mưa đến như thế nào? (1điểm) (M1)
A. Từ từ
B. Ào ạt
C. Bất ngờ
Câu 2. Mây đen kéo đến như thế nào? (1điểm) (M1)
A. Ào ào
B. Ùn ùn
C. Rầm rầm
Câu 3. Âm thanh của mưa như thế nào? (1điểm) (M1)
A. Lộp bộp
B. Lẹt đẹt
C. Ồ ồ
PHẦN II: viết (25 phút)
Nghe - viết (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp lắm!
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.
Bài tập (3 điểm)
Câu 1: ( M2 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k
......im chỉ | quả ....am |
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
Bầu trời | đi du lịch ở Đà Lạt. |
Lũy tre xanh | đâm chồi nảy lộc. |
Cây cối | trong xanh. |
Cả nhà em | rì rào trong gió. |
Câu 3. Điền vào chỗ trống l / n (0,5 điểm) M1
Câu 4. Hãy xếp các từ sau thành câu (1 điểm) M3
Cả nhà, lâu đài, cát, xây
.....................................................................................................................................
Ma trận đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt cuối học kì 2
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 |
| |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 |
| Số câu | 03 | 1 | 03 | 1 | |||||||
Câu số | 1,2,3 | ||||||||||||
Số điểm | 3,0 | 7.0 | 3,0 | 7,0 | |||||||||
Tổng | Số câu | 04 | |||||||||||
Số điểm | 10 | ||||||||||||
2 |
| Số câu | 02 | 1 | 2 | 4 | 1 | ||||||
Câu số | 1,3 | 2,4 | |||||||||||
Số điểm | 1,0 | 7,0 | 2,0 | 3,0 | 7,0 | ||||||||
Tổng | Số câu | 05 | |||||||||||
Số điểm | 10 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 4
I. Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
II. Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Cây hoa hồng
b. Cây hoa đào
c. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa………………………………………………...................
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ ... ửi lời chào lớp Một, chào ... ô giáo ... kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ... i nhớ lời cô dạy.
2. Viết một câu về con vật em yêu thích.
…………………………………………………………………………………….................
3. Nghe – viết: Nghe, viết 6 dòng đầu bài thơ “Đi học”
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 5
I. Đọc thành tiếng
Các Vua Hùng
Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.
Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng...
II. Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Cây bàng
Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những mùa nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Mùa xuân, mùa hè
b. Mùa thu,mùa xuân, mùa hè
c. Mùa xuân, mùa hè, mùa đông, mùa thu
Bài tập 2: Hè về, những tán lá bàng như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Hè về, những tán lá xanh um……………………………………………….
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Loài .. .iến rất chăm chỉ ... iếm mồi. Trước khi ... ó mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.
2. Viết lời cảm ơn khi em được người thân hoặc bạn bè tặng quà.
…………………………………………………………………………………….................
3. Nghe – viết: ( Nghe, viết một đoạn khoảng 30 chữ) Học sinh viết đoạn trong bài “Anh hùng biển cả” (Từ đầu đến ... tên bắn)
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 6
Họ và tên:………………………………
Lớp:…………
Môn: Tiếng Việt
I: Đọc thành tiếng:
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
II: Đọc hiểu, viết:
1. Đọc:
Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Bà Triệu
Sau Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm.
3. Đọc thầm và làm bài tập:
Bà Triệu
Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta.
Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc.
Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà.
Bài tập 1: Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
a. Nam Định
b. Thanh Hóa
c .Hà Nội
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:
- 1 tiếng có vần ương: ...................................
- 1 tiếng có vần uyên:.......................................
C. Viết:
1. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh:
Trong ảnh, nhìn ai cũng ... ộ ... ĩnh và tươi vui. Hôm đó là một .....ày tràn ... ập niềm vui.
2. Viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3 .
3. Nghe – viết: Nghe , viết đoạn cuối bài “Anh hùng biển cả”
(Một chú cá heo ... bị hỏng )
Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ đề