Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

15 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2025

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 1. Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống này gồm 15 đề thi học kì 2 lớp 1 hay nhất cho các em học sinh lớp 1 tham khảo, luyện giải đề.

Lưu ý: Bộ đề này không có đáp án.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1

I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

A. Chào mào

B. Chích chòe

C. Họa mi.

Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

A. Hót hay

B. Bắt nhiều sâu.

C. Biết bay

Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

Em sẽ…...........................................................................................

Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em

Câu 4

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)

Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.

Chính tả

2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)

Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.

Câu 1

Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Câu 3

Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Câu 4

Chính tả

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2

Họ và tên:................................................................................................................

Lớp ..........................................................................................................................

Trường Tiểu học ………..........................................................................................

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Công bằng

Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mệ bằng dường từ đất lên trời!

Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:

Con yêu bố mẹ nhiều hơn!

Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!

Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng

Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?

A. Hoa chỉ yêu mẹ

B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời

C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều

D. Hoa chỉ yêu mẹ

Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?

A. Bố yêu Hoa rất nhiều

B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời

C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất

D. Bố yêu con

Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?

A. Cả nhà mình ai cũng nhất

B. Mẹ Hoa là nhất

C. Bố của Hoa là nhất

D. Hoa là nhất

Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ

…………………………………………………………………………………………….

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà

Chính tả

2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau

A. Chuồn chuồn

B. lo lắng

C. lấp lánh

D. chông chênh

Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n

- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng

- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá

Câu 3: (M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A

 

B

Cái lược

 

tỏa nắng chói chang

Chú ve

 

nở vào mùa xuân

Ông mặt trời

 

ca hát suốt mùa hè

Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Câu 4

Chính tả

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Chú ếch

Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì

A. Ếch con

B. Chú Ếch

C. Con Ếch

Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?

A. đi học

B. đi lượn

C. đi chơi

Câu 3: (1 điểm) Em khách chú ếch con ở điều gì?

A. Em thích đi chơi như ếch

B. Em biết chào hỏi mọi người

Câu 4: (1 điểm) Nối đúng

Câu 4

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Ngay ở giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trịu lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.

2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)

- Tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….

- Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..

Câu 2: (M1 - 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống

a) Cô bé rất...................

b) Con voi rất................

c) Quyển vở còn..................

d) Cây cau rất.......................

Câu 3: (M2 - 1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Câu 3

……………………… ………………………. …………………..

Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Câu 4

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 4

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Chú gấu ngoan

Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất biếu ông. Gấu ông rất vui, xóa đầu gấu anh và bảo:

- Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!

Gấu ánh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn gấu anh.

- Con ngoan lắm! mẹ cảm ơn con!

Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em. Gấu em thích quá, ôm quả lê, nói:

-Em cảm ơn anh!

- Gấu anh cầm quả lê còn lại,ăn một cách ngon lành. Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì?

A. Quả táo

B. Quả dưa

C. Quả lê

D. Quả na

Câu 2: (0,5 điểm) Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh?

A. Khen cháu rất ngoan

B. Cháu ngoan lắm. Ông cảm ơn cháu

C. Cháu rất giỏi

D. Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!

Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có gì ngoan?

A. Biết chia sẻ

B. Biết nói lời cảm ơn

C. Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học được điều gì?

……………………………………………………………………………………..

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Giúp bạn

Gà con đi học gặp mưa
Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi
Mưa to, gió lớn bời bời
Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò
Mang lên một lá sen to
Làm cái ô lớn che cho bạn gà

2. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)

Tìm 4 tiếng chứa âm th:…………………………..………………………………….

Tìm 4 tiếng chứa vần tr :………………….………………………………………..

Câu 2: (M1- 0.5 điểm)Điền ng hay ngh

……ón chân cái ……..ế ……..e tiếng bắp …….ô …….. ỉ hè

Câu 3: (M2- 1điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:

A
Biển quê em
Chiếc đèn
Con cá vàng
Bà em
B
thắp sáng cho em học bài
bơi dưới nước
đang may quần áo
rất yên ả
 

Câu 4: (M3- 1điểm) Em hãy viết lên ước mơ sau này của mình? Để thực hiện được ước mơ đó em phải làm gì?

Để xem trọn bộ 15 đề thi, mời các bạn Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn môn Tiếng Việt 1!

Xem thêm:

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
23
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng