Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 1 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 dưới đây gồm 30 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt soạn theo Thông tư 27. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp các em tự tin bước vào kỳ thi học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt. Tải ngay trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt giúp bé học chắc – thi tốt – đạt điểm cao!
Bộ tài liệu này có tất cả 30 đề. Trong đó gồm:
- 08 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- 05 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo
- 09 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều
- 04 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực
- 04 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục
30 đề thi Tiếng Việt học kì 2 lớp 1 Có đáp án
- 1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều
- 2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức
- 3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
- 4. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển
- 5. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều
I. KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU (5 điểm)
Dê con trồng cây
Cô giáo giao cho Dê một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.
Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây. Dê con sốt ruột ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
Câu 1: Tìm trong bài tiếng có vần au, âu: (0,25đ
……………………................................................................................................................……
……………………................................................................................................................……
Câu 2: Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần au, âu: (0,25đ)
……………………................................................................................................................……
……………………................................................................................................................……
Câu 3: Đánh dấu X vào ☐ trước câu trả lời đúng: (0,25đ)
a. Dê con trồng rau gì?
☐ Rau cải củ.
☐ Rau bắp cải.
☐ Rau cải xanh.
☐ Rau súp lơ.
b. Khi hạt cải mọc thành cây, Dê con hay làm gì?
☐ Bắt sâu cho cây rau cải
☐ Tưới nước cho cây rau cải.
☐ Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống
☐ Nhổ cải lên để trồng cây rau khác.
Câu 4: Em thích trồng cây rau gì nhất? Vì sao? (0,25đ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (Nghe viết) (5 điểm)
Câu 1. Viết chính tả (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn từ “Một chú cá heo ở Biển Đen …..vì máy bay bị hỏng” trong bài “ Anh hùng biển cả” Sách giáo khoa Tiếng việt 1- trang 130. (Thời gian nhiều nhất để học sinh viết câu là 17 - 20 phút.
Câu 2: Điền ch hay tr vào chỗ chấm. (1 điểm)
|
con ……..ó cây ……..e |
…….ong ……óng cá ………ắm |
Câu 3: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.( 1 điểm)
a. nhìn / chúng tôi / mỉm / cô giáo / cười
.....................................................................................................................................................
b. đưa / đi / mẹ / sinh / bạn Lê / nhật / bé
.....................................................................................................................................................
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
I. Luyện đọc (5 điểm)
1. Đọc bài: 3 điểm
a. Đọc đoạn bài (3 điểm)
- Đọc lưu loát rõ ràng biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 3 điểm
- Đọc lưu loát rõ ràng chưa biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 2 điểm
- Đọc to rõ ràng chưa biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 2 điểm
- Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm
b. Đọc hiểu (2 điểm)
Câu 1: Khoanh đúng đáp án A được 0,25 điểm
Câu 2: Khoanh đúng đáp án C được 0,25 điểm
Câu 3: Khoanh đúng đáp án A được 0,25 điểm
Câu 4: Khoanh đúng đáp án C được 0,25 điểm
Câu 5: Viết được 1 đến 2 câu nói về gai đình em được 0,5 điểm
II. Bài viết (5 điểm)
Câu 1. Viết bài (3 điểm)
- Viết đúng bài chính tả theo yêu cầu, biết trình bày đúng mẫu câu. Viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, đúng độ cao. thẳng dòng, đều nét, được tối đa 3 điểm.
- Viết đúng bài chính tả theo yêu cầu, biết trình bày đúng mẫu câu. Viết không đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không đều nét, thẳng dòng, tuỳ mức độ có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm.
- Viết sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm tùy vào mức độ bài viết để trừ điểm.
Câu 2. (1điểm)
Điền đúng mỗi phụ âm đầu được 0,25 điểm
Câu 3. Điền vần (1 điểm)
Sắp xếp đúng mỗi câu cho 0.5 điểm
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
|
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||||||
|
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
|||
|
1.Kiến thức tập chung đọc, đọc từ, bài tập đọc. |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
2. Đọc |
a. Đọc tiếng từ, câu. |
Số câu |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
|
|
4 |
|
Số điểm |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
3 |
|
|
5 |
||
|
b. Bài tập. |
Số câu |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Số điểm |
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
5 |
|
||
|
2. Viết |
a. Viết, viết tiếng |
Số vần, tiếng |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Số điểm |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
||
|
b. Viết từ |
Số từ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
||
|
c. Câu. |
Số câ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
||
|
|
|
|||||||||||||
|
Tổng |
Số câu |
|
2 |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
6 |
4 |
|
|
Số điểm |
|
3 |
1 |
|
1 |
1 |
5 |
1 |
3 |
2 |
8 |
5 |
||
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức
Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
|
Mạch KT - KN |
Các thành tố năng lực |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
|
Kiến thức Tiếng Việt |
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề. |
Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi |
Số câu |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
|
|
Câu số |
1 |
|
2 |
3 |
|
4 |
|
|
|||
|
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
1,5 |
|
1,5 |
|
|
|||
|
Tổng |
Số câu |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
4 |
1 |
||
|
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
1,5 |
|
1,5 |
4 |
1 |
|||
|
TRƯỜNG .......................................... Họ và tên : ......................................... Lớp 1…………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút |
||
|
ĐIỂM
|
NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:
|
||
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
GẤU CON CHIA QUÀ
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A. 3 người
B. 4 người
C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
|
Mạch KT - KN |
Các thành tố năng lực |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
|
Kiến thức Tiếng Việt |
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề. |
Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi |
Số câu |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
|
|
Câu số |
1 |
|
2 |
3 |
|
4 |
|
|
|||
|
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
1,5 |
|
1,5 |
|
|
|||
|
Tổng |
Số câu |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
4 |
1 |
||
|
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
1,5 |
|
1,5 |
4 |
1 |
|||
3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 20.. - 20.. Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 1 Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên ...................................………………………….........…
Lớp: ....................
|
Điểm |
Lời phê của giáo viên: ………………………..........…………… .……………………………......…………
|
||
|
Đọc
|
Viết |
Chung |
|
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (7điểm)
GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34, SGK Tiếng Việt 1, tập II. (GV kiểm tra sau bài làm của HS)
II. Đọc thầm: (3điểm)
CON BÚP BÊ BẰNG VẢI
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố bán đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một thứ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố bán đồ chơi, Thuỷ vẫn không biết nên mua gì. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh và nói:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:
-Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- Vì con thương bà. Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.
Lựa chọn đáp án đúng (A, B, C, D) để trả lời câu hỏi.
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ cùng Thủy đi đâu?
A. Đi chơi công viên.
B. Ra phố bán đồ chơi.
C. Đi ăn ở phố.
Câu 2: Thuỷ đã mua được cái gì?
A. Con búp bê bằng vải.
B. Một bộ quần áo.
C. Một chú gấu bông.
Câu 3: Vì sao Thủy mua ngay con búp bê đó?
A. Vì con búp bê đẹp
B. Vì Thuỷ thương bà cụ
C. Vì Thuỷ muốn tặng quà cho bạn.
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS viết bài. (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút).
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền chữ ng hay ngh?
….ỗng đi trong ….õ …é …..e mẹ gọi
Câu 2. Điền vần ao hay au ?
Sách gi......... khoa , chậu th........, tô m.......... , con c..........
Câu 3. Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp:

Câu 4: Em hãy viết một câu thể hiện tình cảm với thầy cô giáo?
.......................................................................................................................................
TRƯỜNG TH…….
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: TIẾNG VIỆT 1
NĂM HỌC 20.. - 20..
|
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Kỹ năng đánh giá |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
|
Đọc hiểu |
Đọc hiểu TLCH; Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… |
Số câu |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
1 |
|
Câu số |
1,2 |
|
3 |
|
|
4 |
|
|
||
|
Số điểm |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
||
|
Đọc thành tiếng |
Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Trả lời câu hỏi |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Tổng
|
Số câu |
|
2 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
3 |
3 |
|
Số điểm |
|
2 |
4 |
1 |
2 |
|
1 |
3 |
7 |
|
4. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói
1. Đọc các âm, vần
|
oai |
ương |
oc |
iên |
ich |
2. Đọc các tiếng
|
khoai |
hương |
sóc |
biển |
lịch |
3. Đọc đoạn sau:
Hoa khế
Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.
4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?
5. Trả lời hai câu hỏi sau:
a) Kể tên hai loài cây mà em biết?
b) Em thích nhất loài cây nào?
B. Bài kiểm tra viết
1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu)

2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
|
…ính …ận |
…ái …ẹo |
|
…on …óc |
…on …ênh |
3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:
(bác sĩ, cô giáo)

4. Tập chép câu sau:
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
Đáp án:A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói:
1, 2, 3:
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu.
4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.
5. HS tự trả lời theo hiểu biết.
B. Bài kiểm tra viết
1.

2.
|
kính cận |
cái kẹo |
|
con cóc |
con kênh |
3.
- Cô giáo đang giảng bài.
- Bác sĩ đang khám bệnh.
4.
- HS chép đúng các chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
5. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng
Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an:
- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê?
|
...´m đào đứng ngh...m ...u mến ch...´m giữ |
l...n hoan cái ch...´u tổ chim ...´n ...n vui |
Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot?
|
mía ng...ٜ. Mẹ đang ch.... trứng l... nước s... rác |
ng... cây trồng tr... áo l... b... biển |
Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?
|
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy |
thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5: c / k

Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:
Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ.
Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì?
|
a. để mang về ăn |
b. để trồng |
c. để xem có củ chưa |
Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào?
|
a. đều mọc tươi tốt |
b. đều héo rũ |
c. đều ra củ |
Đáp án:
Bài 1:
- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2:
|
yếm đào đứng nghiêm yêu mến chiếm giữ |
liên hoan cái chiếu tổ chim yến yên vui |
Bài 3:
|
mía ngọt Mẹ đang chọn trứng lon nước sọt rác |
ngọn cây trồng trọt áo lót bọt biển |
Bài 4:
|
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy |
thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5:

Bài 6:
Câu 1: c. Để xem có củ chưa
Câu 2: b. đều héo rũ.
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn nhấn nút "TẢI VỀ" để lấy file 30 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025 kèm đáp án.