Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng
04 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng gồm 04 đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1, giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt. Chúc các em học tốt.
Lưu ý: Bộ đề này có tất cả 04 đề. Trong đó có 02 đề có đáp án và 02 đề không có đáp án.
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳng - Đề số 1
|
Họ và tên:................................ |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 |
I. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe- nói (7 điểm)
2. Đọc hiểu: (3 điểm)
Cuộc thi tài năng rừng xanh
Mừng xuân, các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết. Cuộc thi mở đầu bằng tiết mục của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. Tiếp theo là ca khúc của mèo rừng. Gõ kiến thì trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Chim công khiến khán giả say mê vì điệu múa tuyệt đẹp. Vọoc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.
Các con vật xứng đáng nhận phần thưởng.
Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất và hoàn thành bài tập sau:
Câu 1. Cuộc thi tài năng của các con vật được tổ chức vào thời gian nào? M1
a. mùa thu
b. mùa hè
c. mùa xuân
Câu 2: Có bao nhiêu con vật tham gia cuộc thi tài năng? M2
a. 4 con vật
b. 5 con vật
c. 3 con vật
Câu 3: Chim công dự thi tiết mục gì? M1
a. múa
b. đu cây
c. đục khoét
Câu 4: Em dùng từ nào điền vào chỗ chấm? M2
Mỗi con vật trong rừng xanh đều................
a. đáng khen
b. hát hay
c. xinh tươi
Câu 5: Em thích nhất tiết mục nào? Vì sao? M3
….……………………………………………………………………..
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi.Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen.
2. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ g hay gh (1 điểm) M1
|
......ỉ nhớ .....a dạ |
thác .......ềnh .......ọn gàng |
Câu 2. Điền vào chỗ chấm chữ ch hay tr (1 điểm) M1
Chị mái ..........ăm một đàn con
..........ân bới, miệng gọi mắt ........òn ngó ........ông
Câu 3. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp (1 điểm) M2
| Chúng em |
| Đàn chim |
| Giàn mướp |
| Mùa xuân |
| hót líu lo. |
| biểu diễn văn nghệ. |
| trăm hoa đua nở. |
| sai trĩu quả quả. |
Câu 4. Sắp xếp các cụm từ sau thành câu và viết lại câu đó (1 điểm) M2
học tập/ chăm chỉ / em
................................................................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt có trong file Tải về!
Ma trận kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việt
Cuối học kì 2 lớp 1
Năm học 20..-20..
|
Tên ND, chủ đề, mạch KT |
Các mức năng lực |
Tổng cộng |
|||||||
|
|
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|
|||||
|
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
|
2 |
|
|
1 |
4 |
1 |
|
Câu số |
1,3 |
|
2,4 |
|
|
5 |
|
|
|
|
Số điểm |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
2 |
1 |
|
|
Chính tả và kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
1 |
|
Câu số |
1,2 |
|
3 |
|
|
4 |
|
|
|
|
Số điểm |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
1 |
|
|
Tổng số câu |
|
4 |
|
3 |
|
|
2 |
7 |
2 |
|
Tổng số điểm |
|
3 |
|
2 |
|
|
2 |
5 |
2 |
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳng - Đề số 2
Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an:
- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê?
|
...´m đào đứng ngh...m ...u mến ch...´m giữ |
l...n hoan cái ch...´u tổ chim ...´n ...n vui |
Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot?
|
mía ng...ٜ. Mẹ đang ch.... trứng l... nước s... rác |
ng... cây trồng tr... áo l... b... biển |
Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?
|
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy |
thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5: c / k

Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:
Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ.
Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì?
|
a. để mang về ăn |
b. để trồng |
c. để xem có củ chưa |
Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào?
|
a. đều mọc tươi tốt |
b. đều héo rũ |
c. đều ra củ |
Bài 7:
- xếp hàng
- se lạnh
- vấp ngã
- vui mừng
- đỏ rực
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2:
|
yếm đào đứng nghiêm yêu mến chiếm giữ |
liên hoan cái chiếu tổ chim yến yên vui |
Bài 3:
|
mía ngọt Mẹ đang chọn trứng lon nước sọt rác |
ngọn cây trồng trọt áo lót bọt biển |
Bài 4:
|
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy |
thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5:

Bài 6:
Câu 1: c. Để xem có củ chưa
Câu 2: b. đều héo rũ.
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn nhấn nút "TẢI VỀ" để lấy file 04 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng.