Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực năm 2024
02 đề thi học kì 2 lớp 1 sách Cùng học năm 2024
Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực là tài liệu được biên soạn chi tiết theo Thông tư 27, giúp các em ôn tập Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1 học kì 2.
1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cùng học
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1 (1 điểm): Số gồm 6 đơn vị và 3 chục được viết là:
A. 63 | B. 36 | C. 30 | D. 60 |
Câu 2 (1 điểm): Chọn đáp án đúng. Hộp bút này dài bao nhiêu cm?
A. 7 cm | B. 8 cm | C. 9 cm | D. 10 cm |
Câu 3 (1 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?
A. 8 giờ | B. 16 giờ | C. 18 giờ | D. 12 giờ |
Câu 4 (1 điểm):
A. Thứ ba | B. Thứ tư | C. Chủ nhật | D. Thứ sáu |
Câu 5 (1 điểm): Điền dấu thích hợp:
A. = | B. < | C. > | D. Không so sánh được |
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:
37 – 4 | 12 + 6 | 33 + 11 | 45 – 23 |
Câu 7 (1 điểm): Sắp xếp các số 62, 5, 92, 17 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Câu 8 (1 điểm): Đúng ghi (Đ), sai ghi (S):
Số liền sau của 23 là 24 ....
Số liền sau của 84 là 83 ....
Số liền sau của 79 là 70 ....
Số liền sau của 98 là 99 ....
Số liền sau của 99 là 100 ....
Câu 9 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:
An có 19 quả táo, An cho em 7 quả. Hỏi An còn bao nhiêu quả táo?
Câu 10 (1 điểm): Tính?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cùng học
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | D | A | C | A |
II. Phần tự luận
Câu 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
37 – 4 = 33 | 12 + 6 = 18 |
33 + 11 = 44 | 45 – 23 = 22 |
Câu 7:
Sắp xếp: 92, 62, 17, 5
Câu 8:
Số liền sau của 23 là 24 (Đúng)
Số liền sau của 84 là 83 (Sai) => Số liền sau của 84 là 85
Số liền sau của 79 là 70 (Sai) => Số liền sau của 79 là 80
Số liền sau của 98 là 99 (Đúng)
Số liền sau của 99 là 100 (Đúng)
Câu 9:
Phép tính: 19 – 7 = 12
Trả lời: An còn lại 12 quả táo
Câu 10: 12 + 3 + 4 = 19
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói
1. Đọc các âm, vần
oai | ương | oc | iên | ich |
2. Đọc các tiếng
khoai | hương | sóc | biển | lịch |
3. Đọc đoạn sau:
Hoa khế
Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.
4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?
5. Trả lời hai câu hỏi sau:
a) Kể tên hai loài cây mà em biết?
b) Em thích nhất loài cây nào?
B. Bài kiểm tra viết
1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu)
2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
…ính …ận | …ái …ẹo |
…on …óc | …on …ênh |
3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:
(bác sĩ, cô giáo)
4. Tập chép câu sau:
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói:
1, 2, 3:
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu.
4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.
5. HS tự trả lời theo hiểu biết.
B. Bài kiểm tra viết
1.
2.
kính cận | cái kẹo |
con cóc | con kênh |
3.
- Cô giáo đang giảng bài.
- Bác sĩ đang khám bệnh.
4.
- HS chép đúng các chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.