Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2024 sách Cánh Diều
Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán Có đáp án bao gồm 10 đề thi, là đề Toán lớp 3 học kì 2 giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các bài tập Toán lớp 3 học kỳ 2, từ đó giúp các em học sinh lớp 3 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc ôn thi chất lượng và hiệu quả.
Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 1
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 16539 + 4357 | b) 64872 - 15768 |
c) 5874 x 9 | d) 72018 : 9 |
Câu 2: Viết vào ô trống cho thích hợp ( theo mẫu)
Câu 3: Viết các số: 65372 ; 56372;76253; 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
a) Số gồm 3 chục nghìn, 8 trăm, 2 đơn vị được viết là:
A. 308002
B. 30802
C. 3802
D. 380
b) ngày 29/2/2012 là thứ tư, vậy ngày 1/3/2012 là thứ mấy?
A . Thứ năm
B. Thứ sáu
C. Thứ bảy
D. Chủ nhật
c) Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ b đến lớn
A. 56802; 58602; 50 862;52860
B. 56802; 58602; 52 860;50862
C. 50862; 52860; 56 802;58602
d) Số lớn nhất có 5 chữ số là:
A .10 000
B. 11111
C. 90 000
D. 99 999
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( ……) :
a) 17m 5cm = …cm
b) Hình vuông có chu vi 936 cm thì cạnh của hình vuông đó là:
A. 9cm
B. 6cm
C. 144cm
D. 234cm
c) Giá trị của biếu thức 1935 + 295 : 5 là:
A .1994
B . 246
C. 250
D. 1255
d) Một hình chữ nhật chiều 42 cm và gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là :
A .126cm
B . 470cm
C. 407cm
D. 47
Câu 6: Có 45 học sinh xếp đều trong 5 hàng. Hỏi có 801 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………......
………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa
HS tự tính
Câu 2:
Câu 3.
Các số từ lớn đến bé: 76 253;65372; 56372;56327
Câu 4.
a) B. 30802
b) A . Thứ năm
c) C.50862; 52860; 56 802;58602
d) D.99 999
Câu 5:
a) 17m5cm=1705cm
b) D. 234cm
c) A .1994
d) A .126cm
Câu 6.
Số học sinh 1 hàng có là:
45 : 5 = 9 (em)
Số hàng 801 học sinh xếp là:
801 : 9 = 89 (hàng)
Đáp số: 89 hàng
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630:
A. 42 630.
B. 42 063.
C. 42 603.
D. 42 360.
Câu 2: Số liền sau của số 65 590 là:
A. 65 591.
B. 65 589.
C. 65 500.
D. 65 600.
Câu 3: Kết quả của 52 379 + 38 421 là:
A. 80 800.
B. 90 800.
C. 90 890.
D. 80 709.
Câu 4: Kết quả của 17 092 x 4 là:
A. 68 608.
B. 68 238.
C. 41 686.
D. 68 368.
Câu 5: Đặt tính rồi tính:
32564 + 3729
86247 – 52629
2418 x 3
8496 : 6
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức:
1031 x 6 + 2718
57353 – 1672 : 4
Câu 7: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường?
Câu 8 : Hãy cho biết cho bao nhiêu hình tam giác?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (1 điểm)
A. 42 630.
Câu 2: (1 điểm)
A. 65 591.
Câu 3: (1 điểm)
B. 90 800.
Câu 4: (1 điểm)
D. 68 368.
Câu 5: Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức: Mỗi câu đúng được 1 điểm
1031 x 6 + 2718
= 6186 + 2718
= 8904
57353 – 1672 : 4
= 57353 – 418
= 56935
Câu 7:
Tóm tắt (0,25đ)
5 ngày : 1615 mét đường
7 ngày : .... mét đường?
Bài giải
Số mét đường đào được trong 1 ngày là:(0,25đ)
1615 : 5 = 323 (m) (0,5đ)
Số mét đường đào được trong 7 ngày là: (0,25đ)
323 x 7 = 2261 (m) (0,5đ)
Đáp số : 2261 m t đường. (0,25đ)
Câu 8: Trả lời: Có 10 hình tam giác
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 3
Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Số liền sau của 39 999 là:
A. 40 000
B. 40 998
C. 39 998
D. 40 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:
A. 36cm²
B. 81cm
C. 81cm²
D. 36cm
Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 24 cm²
D. 24 cm
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
a) 3250 - 324
b) 84 695 – 2 367
c) 1 041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng:
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = ...... cm là:
A. 67
B. 607 cm
C. 670
D. 607
Câu 6. Tìm x:
a) x – 357 = 4 236
b) x : 7 = 4214
Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
......................................................................
Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: .....................
Câu 10: Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: 1 đ
a) A; b) C
Câu 2: 1 đ Đáp án C
Câu 3: 1 đ Đáp án D
Câu 4: 1 đ
a) 3250 - 324 = 2926
b) 84 695 – 2 367 = 82328
c) 1 041 x 7 = 7287
d) 24 672 : 6 = 4112
Câu 5: 1 đ Đáp án D
Câu 6: 1 đ
a) x – 357 = 4 236
=> x = 4 236 + 357 = 4593
b) x : 7 = 4214
=> x = 4214 x 7 = 29498
Câu 7: 1 đ Thứ tự đúng là: 6 220; 6 202; 6 022; 6 002
Câu 8: 1 đ
Quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 (m) 0.5 đ
Quãng đường còn phải sửa là: 4 215 - 1 405 = 2 810 (m) 0.25 đ
Đáp số: 2 810 m
Câu 9: 1 đ
Chu vi hình chữ nhật là: 58 m
Câu 10: 1 đ
Giải:
Cách 1:
Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ
Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Cách 2:
Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất.
Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 4
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (Mức 1)
a) Số liền sau của 42 099 là:
A. 42 100
B. 42 098
C. 43 099
D. 43 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
c) 1 giờ 15 phút = … phút
A. 115 phút
B. 615 phút
C. 65 phút
D. 75 phút
d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ bảy
D. Chủ nhật
Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu: < > = (Mức 1)
a) 76 635 … 76 653
b) 18 536 … 17 698
c) 47 526 … 47 520 + 6
d) 92 569 … 92 500 + 70
Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. (Mức 2)
a) Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 24 cm²
B. 24cm
C. 20 cm²
D. 20 cm
b) Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm
B. 20cm
C. 24 cm²
D. 24 cm
Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (Mức 1)
A. 1 207 dm
B. 127 dm
C. 1 270 dm
D. 1 027 dm
Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính: (Mức 2)
a) 27 684 + 11 023
b) 84 695 – 2 367
c) 1 041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 6: (1,0 điểm). Tính giá trị của biểu thức: (Mức 2)
a) 229 + 126 x 3 = …………………
b). (9 759 – 7 428) x 2 = ………….
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: (Mức 2)
a) x x 6 = 2 412
b) x : 3 = 1 824
Câu 8: (2,0 điểm) (Mức 3)
Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét?
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
a). A b). C c). D d). B
Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng kết quả mỗi dòng được 0,25 điểm.
a) 76 635 < 76 653 (0,25 điểm).
b) 18 536 > 17 698 (0,25 điểm).
c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm).
d) 92 569 < 92 500 + 70 (0,25 điểm).
Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm² (0,5 điểm).
b) Chu vi của hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm).
Câu 4: (1,0 điểm). Khoanh đúng câu B. 127 dm.
Câu 5: (2,0 điểm).
- Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu dấu gạch ngang 2 bài trừ 0,25 điểm.
- Sắp đúng phép tính, sai kết quả, mỗi bài được 0,25 điểm.
Kết quả đúng:
a) 38 707
b) 82 328
c) 7 287
d) 4 112
Câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước tính được 0,5 điểm.
a) 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm).
= 607 (0,25 điểm).
b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm).
= 4 662 (0,25 điểm).
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm; mỗi bước tính đúng 0,25 điểm.
a). x x 6 = 2 412
x = 2 412 : 6 (0,25 điểm).
x = 402 (0,25 điểm).
b). x : 3 = 1 824
x= 1 824 x 3 (0,25 điểm).
x = 5 472 (0,25 điểm).
Câu 8: (2,0 điểm). Bài giải:
Trong 1 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).
82 : 2 = 41 (km). (0,75 điểm).
Trong 5 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).
41 x 5 = 205 (km). (0,5 điểm).
Đáp số: 205 km. (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh có câu lời văn khác đúng vẫn được 0,25 điểm.
- Ví dụ: Quãng đường người đó đi ô tô trong 1 giờ là.
Người đó đi ô tô trong 1 giờ được là.
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 5 điểm
Câu 1: Số liền sau số 12075 là: (0,5đ)
A. 12074
B. 12076
C. 12077
Câu 2. Số 17934 đọc là: (0,5đ)
A. Mười bảy nghìn chín trăm ba tư
B. Mười bảy nghìn ba trăm chín mươi tư
C. Mười bảy nghìn chín ba tư
D. Mười bảy nghìn chín trăm ba mươi tư
Câu 3. Giá trị của biểu thức 1320 + 2112 : 3 là: (1 đ)
A. 2024
B. 2042
C. 2204
D. 2124
Câu 4. (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 48 cm
B. 28 cm
C. 64 cm
D. 14 cm
Câu 5. Kết quả của phép tính 45621 + 30789 là: (1 đ)
A. 76410
B. 76400
C. 75410
D. 76310
Câu 6. Từ 6 giờ kém 5 phút đến 6 giờ 5 phút là bao nhiêu phút:
A. 5 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 15 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN 5 điểm
Câu 7. Tìm x (1 đ)
a. 1999 + x = 2005
b. x x 3 = 12485
Câu 8. Đặt tính rồi tính: (1 đ)
a. 10712 : 4
b. 14273 x 3
Câu 9. Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu? (2 đ)
Câu 10. Tìm một số biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 7 lần thì được 12. (1 đ)
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: C
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 7. Tìm x (1 đ)
a. 1999 + x = 2005
x = 2005 - 1999
x = 6
b. x x 3 = 12485
x = 12486 : 3
x = 4162
Câu 8:
a. 10712 : 4 = 2678
b. 14273 x 3 = 42819
Câu 9:(2đ) Bài giải
Đổi: 2dm 4cm = 24cm (0,25 đ)
Cạnh của hình vuông là: (0,25 đ)
24 : 4 = 6 (cm) (0,5 đ)
Diện tích của hình vuông là: (0,25đ)
6 x 6 = 36 (cm²) (0,5 đ)
Đáp số: 24 con thỏ (0.25đ)
Câu 10: (1 đ)
Ta có: x x 4 : 7 = 12
x = 12 x 7 : 4
x = 21
Vậy số đó là: 21.
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 6
Câu 1. (M1-1 điểm)
a. Trong các số: 42078, 42075, 42090, 42100, 42099, 42109, 43000.
Số lớn nhất là:
A. 42 099
B. 43 000
C. 42 075
D. 42 090
b. Số liền sau của 78999 là:
A.78901
B. 78991
C. 79000
D. 78100
Câu 2. (M1-1 điểm)
a. Dãy số : 9; 1999; 199; 2009; 1000; 79768; 9999; 17 có tất cả mấy số?
A. 11 số
B. 8 số
C. 9 số
D. 10 số
b. Giá trị của số 5 trong số 65478 là:
A. 5000
B. 500
C. 50 000
D. 50
Câu 3. (M2 -1 điểm)
a. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là:
A. 4660
B. 4960
C. 4860
D. 4760
b. Kết quả của phép trừ 85371- 9046 là:
A. 86335
B. 76325
C. 76335
D. 86325
Câu 4. (M2 - 1điểm)
a. 2 giờ = … phút Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 120 phút
B. 110 phút
C. 60 phút
D. 240 phút
b. Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?
A. Ngày 1
B. Ngày 2
C. Ngày 3
D. Ngày 4
Câu 5. (M3-1 điểm) Mua 2kg gạo hết 18000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:
A. 35 000 đồng
B. 40 000 đồng
C. 45 000 đồng
D. 50 000 đồng
Câu 6. Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác: (M4 -1 điểm)
A. 9 hình tam giác, 2 hình tứ giác
B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác
D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác
Câu 7: (M3-1 điểm) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 32 cm
B. 16 cm
C. 18 cm
D. 36 cm
Câu 8: (M1 -1 điểm) Đặt tính rồi tính: (M1 -1 điểm)
14754 + 23680
15840 – 8795
12936 x 3
68325 : 8
Câu 9: (M2 -1 điểm) Một ô tô đi trong 8 giờ thì được 32624 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét?
Câu 10: (M4 -1 điểm) Tìm x
a) x x 6 = 3048 : 2
b) 56 : x = 1326 – 1318
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1. (M1-0, 5 điểm)
a, B. 43 000
b, C. 79000
Câu 2. (M1-0, 5 điểm)
a, B. 8 số
b, A. 5000
Câu 3. (M1-0, 5 điểm)
a, D. 4760
b, B. 76325
Câu 4. (M1-0, 5 điểm)
a, A. 120 phút
b, A. Ngày 1
Câu 5. (M2 -0, 5 điểm) C. 45 000 đồng
Câu 6. (M2-0, 5 điểm) D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác
Câu 7. (M2 -0, 5 điểm) A. 32 cm
Câu 8. (M3-0, 5 điểm)
a) 14 754 + 23 680 = 38 434
b) 15 840 – 8795 = 7045
c) 12 936 x 3 = 38 808
d) 68325 : 8 = 854 (dư 5)
Câu 9. (M3-1 điểm)
Bài giải:
Quãng đường ô tô đi trong một giờ là: (0, 25 điểm)
32 624: 8 = 4078 (km) (0, 75 điểm)
Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ là: (0, 25 điểm)
4078 x 3 = 12 234 (km) (0, 5 điểm)
Đáp số: 12 234 km (0, 25 điểm)
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 7
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630:
A. 42 630.
B. 42 063.
C. 42 603.
D. 42 360.
Câu 2: Số liền sau của số 65 590 là:
A. 65 591.
B. 65 589.
C. 65 500.
D. 65 600.
Câu 3: Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?
A. 25cm.
B. 25cm².
C. 20cm.
D. 20cm²
Câu 4: a) Số lớn nhất có năm chữ số là: ……….
b) Số bé nhất có năm chữ số là: ……….
Câu 5: 7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 73m
B. 730m
C. 703m
D. 370m
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
32564 + 13729
86247 – 52629
17092 x 4
8496 : 6
Câu 7: Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức:
1031 x 6 + 2718
57353 – 1672 : 4
Câu 9: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường ?
Câu 10: Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
Trả lời: Có………hình tam giác.
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (1 đ) Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630
A. 42 630.
Câu 2: (1 đ) Số liền sau của số 65 590 là:
A. 65 591.
Câu 3: (1 đ) Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?
B. 25cm²
Câu 4: (0,5 đ) a) Số lớn nhất có năm chữ số là: 99999
(0,5 đ) b) Số bé nhất có năm chữ số là: 10000
Câu 5: (1 đ) 7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
B. 730m
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
32564 + 13729 = 46293
86247 – 52629 = 33618
17092 x 4 = 68368
8496 : 6 = 1416
Câu 7: Tính giá trị của biểu thức: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
1031 x 6 + 2718 = 6186 + 2718 = 8904
57353 – 1672 : 4 = 57353 – 418 = 56935
Câu 8: Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI:
a) (0,5 đ) Theo thứ tự từ bé đến lớn: II, IV,V,VI, VII, IX, XI
b) (0,5 đ) Theo thứ tự từ lớn đến bé: XI, IX, VII, VI, V, IV, II
Câu 9: Mỗi câu trả lời và phép tính đúng được 0,5đ. Thiếu đáp số trừ 0,25đ.
Tóm tắt
5 ngày: 1615 mét đường
7 ngày: .... mét đường?
Bài giải
Số mét đường đào được trong 1 ngày là:
1615 : 5 = 323 (m)
Số mét đường đào được trong 7 ngày là:
323 x 7 = 2261 (m)
Đáp số: 2261 mét đường.
Câu 10: Có 10 hình tam giác.
Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ đề thi