Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2024 sách Cánh Diều

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán Có đáp án bao gồm 10 đề thi, là đề Toán lớp 3 học kì 2 giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các bài tập Toán lớp 3 học kỳ 2, từ đó giúp các em học sinh lớp 3 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc ôn thi chất lượng và hiệu quả.

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 1

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 16539 + 4357b) 64872 - 15768
c) 5874 x 9d) 72018 : 9

Câu 2: Viết vào ô trống cho thích hợp ( theo mẫu)

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 3: Viết các số: 65372 ; 56372;76253; 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:

a) Số gồm 3 chục nghìn, 8 trăm, 2 đơn vị được viết là:

A. 308002

B. 30802

C. 3802

D. 380

b) ngày 29/2/2012 là thứ tư, vậy ngày 1/3/2012 là thứ mấy?

A . Thứ năm

B. Thứ sáu

C. Thứ bảy

D. Chủ nhật

c) Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ b đến lớn

A. 56802; 58602; 50 862;52860

B. 56802; 58602; 52 860;50862

C. 50862; 52860; 56 802;58602

d) Số lớn nhất có 5 chữ số là:

A .10 000

B. 11111

C. 90 000

D. 99 999

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( ……) :

a) 17m 5cm = …cm

b) Hình vuông có chu vi 936 cm thì cạnh của hình vuông đó là:

A. 9cm

B. 6cm

C. 144cm

D. 234cm

c) Giá trị của biếu thức 1935 + 295 : 5 là:

A .1994

B . 246

C. 250

D. 1255

d) Một hình chữ nhật chiều 42 cm và gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là :

A .126cm

B . 470cm

C. 407cm

D. 47

Câu 6: Có 45 học sinh xếp đều trong 5 hàng. Hỏi có 801 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………

…………………………………………………………………......

………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1: Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa

HS tự tính

Câu 2:

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 3.

Các số từ lớn đến bé: 76 253;65372; 56372;56327

Câu 4.

a) B. 30802

b) A . Thứ năm

c) C.50862; 52860; 56 802;58602

d) D.99 999

Câu 5:

a) 17m5cm=1705cm

b) D. 234cm

c) A .1994

d) A .126cm

Câu 6.

Số học sinh 1 hàng có là:

45 : 5 = 9 (em)

Số hàng 801 học sinh xếp là:

801 : 9 = 89 (hàng)

Đáp số: 89 hàng

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630:

A. 42 630.

B. 42 063.

C. 42 603.

D. 42 360.

Câu 2: Số liền sau của số 65 590 là:

A. 65 591.

B. 65 589.

C. 65 500.

D. 65 600.

Câu 3: Kết quả của 52 379 + 38 421 là:

A. 80 800.

B. 90 800.

C. 90 890.

D. 80 709.

Câu 4: Kết quả của 17 092 x 4 là:

A. 68 608.

B. 68 238.

C. 41 686.

D. 68 368.

Câu 5: Đặt tính rồi tính:

32564 + 3729

86247 – 52629

2418 x 3

8496 : 6

Câu 6: Tính giá trị của biểu thức:

1031 x 6 + 2718

57353 – 1672 : 4

Câu 7: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường?

Câu 8 : Hãy cho biết cho bao nhiêu hình tam giác?

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1: (1 điểm)

A. 42 630.

Câu 2: (1 điểm)

A. 65 591.

Câu 3: (1 điểm)

B. 90 800.

Câu 4: (1 điểm)

D. 68 368.

Câu 5: Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 6: Tính giá trị của biểu thức: Mỗi câu đúng được 1 điểm

1031 x 6 + 2718

= 6186 + 2718

= 8904

57353 – 1672 : 4

= 57353 – 418

= 56935

Câu 7:

Tóm tắt (0,25đ)

5 ngày : 1615 mét đường

7 ngày : .... mét đường?

Bài giải

Số mét đường đào được trong 1 ngày là:(0,25đ)

1615 : 5 = 323 (m) (0,5đ)

Số mét đường đào được trong 7 ngày là: (0,25đ)

323 x 7 = 2261 (m) (0,5đ)

Đáp số : 2261 m t đường. (0,25đ)

Câu 8: Trả lời: Có 10 hình tam giác

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 3

Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:

a) Số liền sau của 39 999 là:

A. 40 000

B. 40 998

C. 39 998

D. 40 100

b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:

A. 8 576

B. 8 756

C. 8 765

D. 8 675

Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:

A. 36cm²

B. 81cm

C. 81cm²

D. 36cm

Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là:

A. 10 cm

B. 20 cm

C. 24 cm²

D. 24 cm

Câu 4: Đặt tính rồi tính:

a) 3250 - 324

b) 84 695 – 2 367

c) 1 041 x 7

d) 24 672 : 6

Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng:

Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = ...... cm là:

A. 67

B. 607 cm

C. 670

D. 607

Câu 6. Tìm x:

a) x – 357 = 4 236

b) x : 7 = 4214

Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

......................................................................

Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?

Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?

Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: .....................

Câu 10: Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1: 1 đ

a) A;                        b) C

Câu 2: 1 đ Đáp án C

Câu 3: 1 đ Đáp án D

Câu 4: 1 đ

a) 3250 - 324 = 2926

b) 84 695 – 2 367 = 82328

c) 1 041 x 7 = 7287

d) 24 672 : 6 = 4112

Câu 5: 1 đ Đáp án D

Câu 6: 1 đ

a) x – 357 = 4 236

=> x = 4 236 + 357 = 4593

b) x : 7 = 4214

=> x = 4214 x 7 = 29498

Câu 7: 1 đ Thứ tự đúng là: 6 220; 6 202; 6 022; 6 002

Câu 8: 1 đ

Quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 (m) 0.5 đ

Quãng đường còn phải sửa là: 4 215 - 1 405 = 2 810 (m) 0.25 đ

Đáp số: 2 810 m

Câu 9: 1 đ

Chu vi hình chữ nhật là: 58 m

Câu 10: 1 đ

Giải:

Cách 1:

Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ

Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.25 đ

Đáp số: 0.25 đ

Cách 2:

Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất.

Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.25 đ

Đáp số: 0.25 đ

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 4

Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (Mức 1)

a) Số liền sau của 42 099 là:

A. 42 100

B. 42 098

C. 43 099

D. 43 100

b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:

A. 8 576

B. 8 756

C. 8 765

D. 8 675

c) 1 giờ 15 phút = … phút

A. 115 phút

B. 615 phút

C. 65 phút

D. 75 phút

d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?

A. Thứ tư

B. Thứ năm

C. Thứ bảy

D. Chủ nhật

Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu: < > = (Mức 1)

a) 76 635 … 76 653

b) 18 536 … 17 698

c) 47 526 … 47 520 + 6

d) 92 569 … 92 500 + 70

Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. (Mức 2)

a) Diện tích của hình chữ nhật là:

A. 24 cm²

B. 24cm

C. 20 cm²

D. 20 cm

b) Chu vi của hình chữ nhật là:

A. 10 cm

B. 20cm

C. 24 cm²

D. 24 cm

Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (Mức 1)

A. 1 207 dm

B. 127 dm

C. 1 270 dm

D. 1 027 dm

Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính: (Mức 2)

a) 27 684 + 11 023

b) 84 695 – 2 367

c) 1 041 x 7

d) 24 672 : 6

Câu 6: (1,0 điểm). Tính giá trị của biểu thức: (Mức 2)

a) 229 + 126 x 3 = …………………

b). (9 759 – 7 428) x 2 = ………….

Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: (Mức 2)

a) x x 6 = 2 412

b) x : 3 = 1 824

Câu 8: (2,0 điểm) (Mức 3)

Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét?

 Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.

a). A                   b). C               c). D               d). B

Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng kết quả mỗi dòng được 0,25 điểm.

a) 76 635 < 76 653 (0,25 điểm).

b) 18 536 > 17 698 (0,25 điểm).

c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm).

d) 92 569 < 92 500 + 70 (0,25 điểm).

Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm² (0,5 điểm).

b) Chu vi của hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm).

Câu 4: (1,0 điểm). Khoanh đúng câu B. 127 dm.

Câu 5: (2,0 điểm).

- Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu dấu gạch ngang 2 bài trừ 0,25 điểm.

- Sắp đúng phép tính, sai kết quả, mỗi bài được 0,25 điểm.

Kết quả đúng:

a) 38 707

b) 82 328

c) 7 287

d) 4 112

Câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước tính được 0,5 điểm.

a) 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm).

= 607 (0,25 điểm).

b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm).

= 4 662 (0,25 điểm).

Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm; mỗi bước tính đúng 0,25 điểm.

a). x x 6 = 2 412

x = 2 412 : 6 (0,25 điểm).

x = 402 (0,25 điểm).

b). x : 3 = 1 824

x= 1 824 x 3 (0,25 điểm).

x = 5 472 (0,25 điểm).

Câu 8: (2,0 điểm). Bài giải:

Trong 1 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).

82 : 2 = 41 (km). (0,75 điểm).

Trong 5 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).

41 x 5 = 205 (km). (0,5 điểm).

Đáp số: 205 km. (0,25 điểm).

Lưu ý: Học sinh có câu lời văn khác đúng vẫn được 0,25 điểm.

- Ví dụ: Quãng đường người đó đi ô tô trong 1 giờ là.

Người đó đi ô tô trong 1 giờ được là.

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 5 điểm

Câu 1: Số liền sau số 12075 là: (0,5đ)

A. 12074

B. 12076

C. 12077

Câu 2. Số 17934 đọc là: (0,5đ)

A. Mười bảy nghìn chín trăm ba tư

B. Mười bảy nghìn ba trăm chín mươi tư

C. Mười bảy nghìn chín ba tư

D. Mười bảy nghìn chín trăm ba mươi tư

Câu 3. Giá trị của biểu thức 1320 + 2112 : 3 là: (1 đ)

A. 2024

B. 2042

C. 2204

D. 2124

Câu 4. (1 đ)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán

A. 48 cm

B. 28 cm

C. 64 cm

D. 14 cm

Câu 5. Kết quả của phép tính 45621 + 30789 là: (1 đ)

A. 76410

B. 76400

C. 75410

D. 76310

Câu 6. Từ 6 giờ kém 5 phút đến 6 giờ 5 phút là bao nhiêu phút:

A. 5 phút

B. 8 phút

C. 10 phút

D. 15 phút

II. PHẦN TỰ LUẬN 5 điểm

Câu 7. Tìm x (1 đ)

a. 1999 + x = 2005

b. x x 3 = 12485

Câu 8. Đặt tính rồi tính: (1 đ)

a. 10712 : 4

b. 14273 x 3

Câu 9. Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu? (2 đ)

Câu 10. Tìm một số biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 7 lần thì được 12. (1 đ)

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: B

Câu 2: D

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: C

Phần II: Tự luận (5 điểm)

Câu 7. Tìm x (1 đ)

a. 1999 + x = 2005

x = 2005 - 1999

x = 6

b. x x 3 = 12485

x = 12486 : 3

x = 4162

Câu 8:

a. 10712 : 4 = 2678

b. 14273 x 3 = 42819

Câu 9:(2đ) Bài giải

Đổi: 2dm 4cm = 24cm (0,25 đ)

Cạnh của hình vuông là: (0,25 đ)

24 : 4 = 6 (cm) (0,5 đ)

Diện tích của hình vuông là: (0,25đ)

6 x 6 = 36 (cm²) (0,5 đ)

Đáp số: 24 con thỏ (0.25đ)

Câu 10: (1 đ)

Ta có: x x 4 : 7 = 12

x = 12 x 7 : 4

x = 21

Vậy số đó là: 21.

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 6

Câu 1. (M1-1 điểm)

a. Trong các số: 42078, 42075, 42090, 42100, 42099, 42109, 43000.

Số lớn nhất là:

A. 42 099

B. 43 000

C. 42 075

D. 42 090

b. Số liền sau của 78999 là:

A.78901

B. 78991

C. 79000

D. 78100

Câu 2. (M1-1 điểm)

a. Dãy số : 9; 1999; 199; 2009; 1000; 79768; 9999; 17 có tất cả mấy số?

A. 11 số

B. 8 số

C. 9 số

D. 10 số

b. Giá trị của số 5 trong số 65478 là:

A. 5000

B. 500

C. 50 000

D. 50

Câu 3. (M2 -1 điểm)

a. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là:

A. 4660

B. 4960

C. 4860

D. 4760

b. Kết quả của phép trừ 85371- 9046 là:

A. 86335

B. 76325

C. 76335

D. 86325

Câu 4. (M2 - 1điểm)

a. 2 giờ = … phút Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 120 phút

B. 110 phút

C. 60 phút

D. 240 phút

b. Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?

A. Ngày 1

B. Ngày 2

C. Ngày 3

D. Ngày 4

Câu 5. (M3-1 điểm) Mua 2kg gạo hết 18000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:

A. 35 000 đồng

B. 40 000 đồng

C. 45 000 đồng

D. 50 000 đồng

Câu 6. Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác: (M4 -1 điểm)

Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán

A. 9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

C. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Câu 7: (M3-1 điểm) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 32 cm

B. 16 cm

C. 18 cm

D. 36 cm

Câu 8: (M1 -1 điểm) Đặt tính rồi tính: (M1 -1 điểm)

14754 + 23680

15840 – 8795

12936 x 3

68325 : 8

Câu 9: (M2 -1 điểm) Một ô tô đi trong 8 giờ thì được 32624 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét?

Câu 10: (M4 -1 điểm) Tìm x

a) x x 6 = 3048 : 2

b) 56 : x = 1326 – 1318

 Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1. (M1-0, 5 điểm)

a, B. 43 000

b, C. 79000

Câu 2. (M1-0, 5 điểm)

a, B. 8 số

b, A. 5000

Câu 3. (M1-0, 5 điểm)

a, D. 4760

b, B. 76325

Câu 4. (M1-0, 5 điểm)

a, A. 120 phút

b, A. Ngày 1

Câu 5. (M2 -0, 5 điểm) C. 45 000 đồng

Câu 6. (M2-0, 5 điểm) D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Câu 7. (M2 -0, 5 điểm) A. 32 cm

Câu 8. (M3-0, 5 điểm)

a) 14 754 + 23 680 = 38 434

b) 15 840 – 8795 = 7045

c) 12 936 x 3 = 38 808

d) 68325 : 8 = 854 (dư 5)

Câu 9. (M3-1 điểm)

Bài giải:

Quãng đường ô tô đi trong một giờ là: (0, 25 điểm)

32 624: 8 = 4078 (km) (0, 75 điểm)

Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ là: (0, 25 điểm)

4078 x 3 = 12 234 (km) (0, 5 điểm)

Đáp số: 12 234 km (0, 25 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 7

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630:

A. 42 630.

B. 42 063.

C. 42 603.

D. 42 360.

Câu 2: Số liền sau của số 65 590 là:

A. 65 591.

B. 65 589.

C. 65 500.

D. 65 600.

Câu 3: Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?

A. 25cm.

B. 25cm².

C. 20cm.

D. 20cm²

Câu 4: a) Số lớn nhất có năm chữ số là: ……….

b) Số bé nhất có năm chữ số là: ……….

Câu 5: 7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 73m

B. 730m

C. 703m

D. 370m

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

32564 + 13729

86247 – 52629

17092 x 4

8496 : 6

Câu 7: Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………

Câu 8: Tính giá trị của biểu thức:

1031 x 6 + 2718

57353 – 1672 : 4

Câu 9: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường ?

Câu 10: Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?

Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 Có đáp án - Đề 5

Trả lời: Có………hình tam giác.

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1: (1 đ) Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630

A. 42 630.

Câu 2: (1 đ) Số liền sau của số 65 590 là:

A. 65 591.

Câu 3: (1 đ) Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?

B. 25cm²

Câu 4: (0,5 đ) a) Số lớn nhất có năm chữ số là: 99999

(0,5 đ) b) Số bé nhất có năm chữ số là: 10000

Câu 5: (1 đ) 7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

B. 730m

Câu 6: Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

32564 + 13729 = 46293

86247 – 52629 = 33618

17092 x 4 = 68368

8496 : 6 = 1416

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

1031 x 6 + 2718 = 6186 + 2718 = 8904

57353 – 1672 : 4 = 57353 – 418 = 56935

Câu 8: Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI:

a) (0,5 đ) Theo thứ tự từ bé đến lớn: II, IV,V,VI, VII, IX, XI

b) (0,5 đ) Theo thứ tự từ lớn đến bé: XI, IX, VII, VI, V, IV, II

Câu 9: Mỗi câu trả lời và phép tính đúng được 0,5đ. Thiếu đáp số trừ 0,25đ.

Tóm tắt

5 ngày: 1615 mét đường

7 ngày: .... mét đường?

Bài giải

Số mét đường đào được trong 1 ngày là:

1615 : 5 = 323 (m)

Số mét đường đào được trong 7 ngày là:

323 x 7 = 2261 (m)

Đáp số: 2261 mét đường.

Câu 10: Có 10 hình tam giác.

Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ đề thi

Chia sẻ, đánh giá bài viết
161
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Cánh Diều

    Xem thêm