Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Số 3

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo số 3 là đề thi học kì 2 lớp 3 soạn theo Thông tư 27 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 3 trọng tâm, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3, chuẩn bị tốt cho bài thi học kì 2 lớp 3.

1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

A. 51 490

B. 25 823

C. 62 059

D. 71 543

Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

A. 54 828

B. 54 830

C. 54 839

D. 54 819

Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

A. 5 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 8 ngày

Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

A. 4 000 đồng

B. 12 000 đồng

C. 6 000 đồng

D. 5 000 đồng

Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

A. 96 380 kg

B. 96 480 kg

C. 90 820 kg

D. 19 720 kg

Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

A. 13 cây

B. 26 cây

C. 52 cây

D. 65 cây

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

79 108 + 4 856

32 607 – 15 245

36 318 x 2

67 290 : 4

Câu 2. Số?

7 m = …….. mm

14 000 ml = ………. l

8kg 45g = ………g

3 000 cm = ……….. m

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 81 025 – 12 071 x 6

b) 29 520 : 5 : 4

Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

2. Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

A. 51 490

B. 25 823

C. 62 059

D. 71 543

Phương pháp

Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải

Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823.

Chọn B.

Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

A. 54 828

B. 54 830

C. 54 839

D. 54 819

Phương pháp

Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

Cách giải

Số liền trước của số 54 829 là 54 828.

Chọn A.

Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

A. 5 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 8 ngày

Phương pháp

- Tháng 5 có 31 ngày.

- Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6

Cách giải

Tháng 5 có 31 ngày.

Thời gian từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày.

Chọn D.

Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

A. 4 000 đồng

B. 12 000 đồng

C. 6 000 đồng

D. 5 000 đồng

Phương pháp

- Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua

- Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Tìm số tiền cần trả lại

Cách giải

Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là

31 800 x 3 = 95 400 (đồng)

Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000.

Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là

100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng)

Đáp số: 5 000 đồng

Chọn D.

Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

A. 96 380 kg

B. 96 480 kg

C. 90 820 kg

D. 19 720 kg

Phương pháp

Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa

Cách giải

Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là

10 720 x 9 = 96 480 (kg)

Đáp số: 96 480 kg

Chọn B.

Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

A. 13 cây

B. 26 cây

C. 52 cây

D. 65 cây

Phương pháp

- Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4

- Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây

Cách giải

Chu vi cái ao hình vuông là

65 x 4 = 260 (m)

Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là

260 : 5 = 52 (cây)

Đáp số: 52 cây

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

79 108 + 4 856

32 607 – 15 245

36 318 x 2

67 290 : 4

Phương pháp

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.

- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải

HS tự làm

Câu 2. Số?

7 m = …….. mm

14 000 ml = ……….l

8kg 45g = ………g

3 000 cm = ……….. m

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm

1 kg = 1 000g ; 1l = 1 000 ml

Cách giải

7 m = 7 000 mm

14 000 ml = 14l

8kg 45g = 8 045 g

3 000 cm = 30 m

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 81 025 – 12 071 x 6

b) 29 520 : 5 : 4

Phương pháp

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức chỉ chứa phép chia

Cách giải

a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

= 8 599

b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4

= 1 476

Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp

- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4

- Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Cách giải

Chiều dài hình chữ nhật đó là

9 x 4 = 36 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó

36 x 9 = 324 (cm2)

Đáp số: 324 cm2

Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Phương pháp

- Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3

- Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5

Cách giải

Giá tiền của 1 chiếc bút chì là

25 500 : 3 = 8 500 (đồng)

Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là

8 500 x 5 = 42 500 (đồng)

Đáp số: 42 500 đồng

3. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
42
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 3

    Xem thêm