89 đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2024 theo Thông tư 27
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 27 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Tự nhiên xã hội, Công nghệ, giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2 lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 lớp 3 cho các em học sinh.
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 27
- 1. Đề thi học kì 2 lớp 3 Cánh diều
- 2. Đề thi học kì 2 lớp 3 Kết nối tri thức
- 3. Đề thi học kì 2 lớp 3 Chân trời sáng tạo
- 4. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều
1. Đề thi học kì 2 lớp 3 Cánh diều
1.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Quan sát hình vẽ sau và cho biết điểm nào là trung điểm của AC?
A. Điểm G
B. Điểm B
C. Điểm D
D. Điểm H
Câu 2. Số 10 được viết dưới dạng số La Mã là:
A. I
B. II
C. V
D. X
Câu 3. Số 13 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số:
A. 10 000
B. 13 000
C. 13 050
D. 20 000
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về khối lập phương?
A. Khối lập phương có tất cả 8 đỉnh
B. Khối lập phương có tất cả 8 mặt
C. Khối lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau
D. Khối lập phương có tất cả 12 cạnh
Câu 5. 2 ngày = … giờ?
A. 12
B. 24
C. 48
D. 56
Câu 6. Hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến sinh nhật Hiền. Sinh nhật Hiền là thứ mấy ngày mấy tháng mấy?
A. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
B. Thứ Năm, ngày 21 tháng 7
C. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
D. Thứ Năm, ngày 4 tháng 8
Câu 7. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:
A. 2 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 20 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Cho bảng số liệu thống kê sau:
Tên | Hoa | Hồng | Huệ | Cúc |
Chiều cao | 140 cm | 135 cm | 143 cm | 130 cm |
Dựa vào bảng số liệu thống kê trên trả lời các câu hỏi:
a) Bạn Hoa cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
b) Bạn Huệ cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
c) Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
................................................................................................................................
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
Câu 9. Đặt tính rồi tính
17 853 + 15 097 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... | 40 645 – 28 170 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... | 24 485 × 3 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... | 96 788 : 6 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
Câu 10.Tính giá trị biểu thức:
a) (20 354 – 2 338) × 4
= ...............................................
= ...............................................
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
= ...............................................
= ...............................................
Câu 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào☐
a) Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.☐
b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông.☐
c) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.☐
d) 23 565 < 23 555 ☐
Câu 12. Giải toán
Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Không nhìn vào ví lấy ra 2 tờ tiền. Viết các khả năng có thể xảy ra.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đáp án:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
D | D | A | B | C | D | D |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Bạn Hoa cao 140 cm.
b) Bạn Huệ cao 143 cm.
c) So sánh: 130 < 135 < 140 < 143.
Vậy bạn Huệ cao nhất, bạn Cúc thấp nhất.
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc là:
135 – 130 = 5 (cm)
Câu 9.
Câu 10.
a) (20 354 – 2 338) × 4
= 18 016 × 4
= 72 064
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
= 56 037 – 33 429
= 22 608
Câu 11.
a) Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000 (Đ)
Giải thích: Số 27 048 gần với số 30 000 hơn số 20 000. Nên khi làm tròn số 27 048 đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.
b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông (S)
Giải thích:Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình chữ nhật.
c) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 (S)
Giải thích:Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
d) 23 565 < 23 555 (S)
Giải thích:23 565 >23 555
Câu 12.
Bài giải
Nông trường đó có số cây cam là:
2 520 × 3 = 7 560 (cây)
Nông trường đó có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây
Câu 13. Các khả năng có thể xảy ra là:
Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 20 000 đồng.
Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.
Có thể lấy ra 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Cánh diều
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. | Số câu | 2 | 4 | 2 | 4 | ||||
Số điểm | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 5 | 1 | 5 | |||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | |||
Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | ||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 5 | 1 | 1 | 7 | 6 | |
Số điểm | 2 | 1 | 6 | 0,5 | 0,5 | 3,5 | 6,5 |
Xem thêm:
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 3
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 2
1.2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương chiếc áo dài Việt Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật cung đình Huế.
Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi rộn lòng.
(Hà Ánh Minh)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ? (0,5 điểm)
A. 6 nhạc cụ.
B. 7 nhạc cụ.
C. 8 nhạc cụ.
Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc trang phục như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội mũ; nữ mặc áo dài kèm khăn.
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.
C. Nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đầu đội khăn xếp.
Câu 3: Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào? Em hãy đánh dấu X vào ý đúng: (1 điểm)
A. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
B. Giữa thuyền là một sàn gỗ bào nhẵn có mui tròn được trang trí lộng lẫy.
C. Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
D. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn bầu, sáo và cặp sanh.
Câu 4: Vì sao Huế được coi là quê hương của áo dài Việt Nam? (0,5 điểm)
A. Vì người dân Huế tôn sùng, trân trọng và đều sử dụng áo dài trong các dịp lễ lớn.
B. Vì người dân Huế mặc áo dài đẹp nhất Việt Nam.
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.
Câu 5: Theo em, từ “lữ khách” trong bài được hiểu như thế nào?(0,5 điểm)
A. Khách du lịch
B. Người đi đường xa
C. Khách tham quan
Câu 6: Kể tên 4 thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam. (1 điểm)
........................................................................................................
........................................................................................................
Câu 7: Chỉ ra một câu trong bài đọc có hình ảnh so sánh. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:(0,5 điểm)
thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ca công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:..............................................................................
- Từ ngữ chỉ sự vật:.................................................................................
Câu 9: Em hãy đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)
........................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Sắc màu
Bảng màu theo tay các họa sĩ nhí vào từng bức tranh, khiến cho không gian thêm rạng rỡ. Bạn thì vẽ ngôi nhà đại dương xanh biếc, điểm thêm vài cánh buồm trắng, buồm nâu và những con sóng nhấp nhô. Bạn thì vẽ cánh đồng làng quê mùa gặt. Trong tranh, sắc vàng tươi mới của lúa hòa với ánh mặt trời lấp lánh.
(Bảo Hân)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của emvề một cảnh đẹp của đất nước ta.
Gợi ý:
- Giới thiệu bao quát cảnh đẹp.
- Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp.
- Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó.
Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. 8 nhạc cụ
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.
Câu 3: (1 điểm)
- Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
- Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.
Câu 5: (0,5 điểm)
B. Người đi đường xa.
Câu 6: (1 điểm)
- Thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam: chèo, chầu văn, quan họ, ca trù, xẩm,...
Câu 7: (0.5 điểm)
- Thành phố lên đèn như sao sa.
Câu 8: (0.5 điểm)
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: lộng lẫy, rộng thoáng, dìu dịu.
- Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, ca công, tì bà, bảo tàng.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Thành phố Đà Lạt về đêm thật lộng lẫy,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
- 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
- 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
- Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
- 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước ta, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Mẫu 1:
Quê hương em có bãi biển Sầm Sơn vô cùng nổi tiếng. Hè năm nào cũng vậy, bố mẹ lại đưa em đi tham quan và du lịch ở bãi biển Sầm Sơn. Khung cảnh thiên nhiên ở nơi đây mới đẹp làm sao! Bầu trời cao, trong xanh không một gợn mây. Ông mặt trời tỏa ánh nắng chói chang xuống khắp nơi. Bãi cát vàng trong nắng càng trở nên lấp lánh, trông tuyệt đẹp. Nước biển xanh và trong. Đứng gần biển em có thể nhìn thấy từng đợt sóng đánh vào bờ. Nhìn ra xa phía chân trời, bầu trời và biển như hòa vào làm một. Khi em đứng trước bờ biển lắng tiếng sóng vỗ nghe thật vui tai. Tất cả giống như một bức tranh được vẽ bởi họa sĩ tài ba vậy. Em cảm thấy vô cùng tự hào về những nét đẹp của quê hương mình. Em còn vô cùng yêu mến người dân nơi đây, họ thân thiện và dễ mến.
Mẫu 2:
Vào kì nghỉ hè năm ngoái, cả gia đình em cùng đến thăm thành phố Huế. Khung cảnh nơi đây giống hệt như một bức tranh. Trong chuyến đi, em đã được ghé thăm rất nhiều địa điểm nổi tiếng như Đại nội Huế, Lăng tẩm của các vị cua, điện Hòn Chén và núi Bạch Mã. Cảnh mà làm em ấn tượng nhất là dòng sông Hương đầy thơ mộng. Trên dòng sông Hương có cây cầu Tràng Tiền nổi tiếng bắc qua. Ngắm nhìn vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của Huế, em cảm thấy con người nơi đây rất ôn hòa, nhẹ nhàng.
>> Viết đoạn văn nói về tình cảm, cảm xúc của em với một cảnh đẹp mà em biết
Xem thêm:
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Cánh Diều Số 1
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Số 2
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Số 3
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
1.3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
Choose the odd one out
1. A. doll | B. toy | C. car | D. kite |
2. A. jacket | B. scarf | C. boots | D. drum |
3. A. chicken | B. kitchen | C. bedroom | D. garden |
4. A. arm | B. finger | C. head | D. robot |
5. A. cookie | B. climb | C. sandwich | D. soup |
Choose the correct answer
1. ….………… is it? It’s a map
A. What
B. Where
C. Who
D. How many
2. I ….………… a cookie
A. can
B. likes
C. want
D. do
3. It’s ….………… egg
A. an
B. on
C. a
D. no
4. He’s ….………… a shirt
A. cooking
B. wearing
C. cleaning
D. eating
5. How many pencils? - ….…………
A. Two
B. Yes, it is.
C. No, it isn’t
D. It’s yellow
6. ….………… you want a robot?
A. Does
B. Do
C. Doesn’t
D. Are
Read and decide if each statement is Yes or No
Some people play with food. They make pictures of people or animals from fuits and vegetables. Look at the picture. The bike is two slices of lemon.
1. Some people make pictures from fruits and vegetables.
2. Some people eat bikes.
3. They make the bike from two slices of orange.
Reorder these words to have correct sentences
1. want/ kite/ a/ Do/ you/ ?/
….…………………………………………………….
2. she/ bike/ Can/ a/ ride/ ?
….…………………………………………………….
3. favourite/ My/ is/ food/ noodles/./
….…………………………………………………….
4. round/ has/ She/ eyes/ ./
….…………………………………………………….
Look. Listen. Write the letter
Bài nghe
1. | 2. | 3. | 4. | 5. | 6. |
Tải file để xem đáp án chi tiết
>> Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Cánh Diều
1.4. Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Cánh diều
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Trong máy tính có các loại tệp nào?
A. Văn bản
B. Hình ảnh
C. Âm thanh, video
D. Tất cả các phương án trên
Câu 2. Quan sát cây thư mục sau vào cho biết thư mục Ảnh chứa các thư mục con nào?
A. Động vật, Hoa
B. Hoa, Phong cảnh, Đoàn, Đội, Động Vật
C. Đoàn, Đội
D. Động vật, Hoa, Phong cảnh
Câu 3. Chọn phương án sai. Khi sử dụng Internet, có thể:
A. tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng.
B. bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh.
C. máy tính bị nhiễm virus hay mã độc.
D. bị lừa đảo hoặc lợi dụng.
Câu 4. Biện pháp nào dưới đây để bảo vệ thông tin cá nhân?
A. Cảnh giác khi đột nhiên xuất hiện một cửa sổ từ một trang web lạ với yêu cầu điền thông tin cá nhân.
B. Không nên lưu lại mật khẩu trên trình duyệt web với mục đích lần sau dễ dàng đăng nhập.
C. Hạn chế đăng nhập ở các máy tính công cộng.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 5. Để kích hoạt phần mềm trình chiếu PowerPoint em làm như thế nào?
A. Nháy đúp chuột phải vào biểu tượng
B. Nháy chuột trái vào biểu tượng
C. Nháy đúp chuột vào biểu tượng
D. Nháy chuột phải vào biểu tượng
Câu 6. Sau khi xem video về quá trình nảy mầm của hạt đậu. Em hãy cho biết: Lá đậu sẽ mọc ra từ đâu?
A. Lá đậu sẽ mọc ra từ thân
B. Lá đậu sẽ mọc ra từ rễ
C. Lá đậu mọc ra từ hạt
D. Lá đậu mọc ra từ gốc
Câu 7. Chọn điều kiện ghép với công việc sau đây để được câu nói “Nếu ... thì em xem phim hoạt hình trên Internet” hợp lí?
A. Có máy tính kết nối internet
B. Máy tính không có kết nối internet
C. Máy tính bảng không có kết nối internet
D. Điện thoại thông minh không có kết nối internet
Câu 8. Chọn phát biểu sai:
A. Không nên chia nhiệm vụ thành việc nhỏ vì sẽ lãng phí thời gian.
B. Nên chia nhiệm vụ thành những việc nhỏ hơn.
C. Nếu chia nhỏ nhiệm vụ một cách hợp lí sẽ dễ thực hiện, dễ phân công và có thể giao máy tính trợ giúp thực hiện.
D. Khi được giao nhiệm vụ, em phải xác định được những gì đã có và phải làm gì, cần tạo ra cái gì.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Em hãy ghép các nút lệnh với chức năng của nó:
Nút lệnh | Chức năng | |
1) | a) Mở một tệp trình chiếu đã lưu. | |
2) | b) Lưu tệp trình chiếu. | |
3) | c) Tạo trang trình chiếu mới. | |
4) | d) Thêm ảnh vào trang trình chiếu | |
5) | e) Tạo tệp trình chiếu mới |
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy viết thêm vào dấu ? để được câu “Nếu … thì …” phù hợp?
a) Nếu (?) thì em sẽ giơ tay xung phong lên bảng.
b) Nếu mẹ bị mệt và đang nằm nghỉ thì (?)
Câu 3. (1,5 điểm)Nhiệm vụ của em là giải bài toán sau đây:
Bài toán: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 8 con gà có tất cả bao nhiêu chân?
Em hãy chỉ ra những gì đã cho trước, những gì em cần làm. Nhiệm vụ được phát biểu như vậy có rõ ràng với em hay không?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
1. D | 2. D | 3. A | 4. D | 5. C | 6. C | 7. A | 8. A |
2. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (3 điểm) | 1) – c); 2) –a); 3) – e); 4) – b); 5) – d) | 3,0 |
Câu 2 (1,5 điểm) | a) Nếu cô giáo yêu cầu chữa bài tập thì em sẽ giơ tay xung phong lên bảng. b) Nếu mẹ bị mệt và đang nằm nghỉ thì em giữ im lặng cho mẹ nghỉ ngơi . (Lưu ý: HS viết câu khác phù hợp vẫn tính điểm) | 0,75 0,75 |
Câu 3 (1,5 điểm) | Trong nhiệm vụ điều đã biết là: mỗi con gà có hai chân. Kết quả cần có là: Tính tất cả số chân của 8 con gà. Bài toán phát biểu nhiệm vụ rất rõ ràng. | 0,5 0,5 0,5 |
Ma trận Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
Chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng % điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | TN | TL | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính | 2 | 2 | 0 | 10% (1,0 đ) | |||||
CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số | Sử dụng thông tin cá nhân trong môi trường số một cách phù hợp | 2 | 2 | 0 | 10% (1,0 đ) | |||||
CĐ E. Ứng dụng tin học | Làm quen với bài trình chiếu đơn giản | 1 | 1 | 1 | 1 | 35% (3,5 đ) | ||||
Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu thế giới tự nhiên | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | ||||||
Sử dụng phần mềm luyện tập thao tác với chuột máy tính | ||||||||||
CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | Thực hiện công việc theo các bước | 1 | 1 | 1 | 1 | 20% (2,0 đ) | ||||
Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính | 1 | 1 | 1 | 1 | 20% (2,0 đ) | |||||
Tổng | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 8 | 3 | 100% (10 đ) | |
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 30% | 40% | 60% | |||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
Xem thêm:
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
- Bộ đề thi Tin học lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
1.5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Cánh Diều
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu có kết quả đúng:
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, vật liệu và dụng cụ nào được chọn làm thước kẻ thẳng bằng giấy? (M3)
a. giấy bìa, giấy thủ công, keo dán, thước, bút chì, kéo.
b. bút long, giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
c. giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
d. giấy thủ công, keo dán, thước, bút chì màu, kéo.
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ,ứng với yêu cầu chuẩn bị làm thước kẻ bằng giấy có độ dài không quá 20 cm. (M2)
a. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
b. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
c. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
d. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
Câu 3: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, cột biển báo đường cấm xe đi ngược chiều gồm có mấy bộ phận. (M3)
a. 3 bộ phận.
b. 5 bộ phận.
c. 4 bộ phận.
d. 6 bộ phận.
Câu 4: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, quan sát những hình sau đâu là biển báo hướng dẫn người đi bộ. (M1)
Câu 5: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, bộ phận chính của mô hình máy bay gồm có mấy bộ phận. (M3)
a. Đầu máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay.
b. Đầu máy bay, thân máy bay, cánh máy bay, đuôi máy bay.
c. Buồn lái máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay.
d. Đầu máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay, láy độ cao.
Câu 6: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, thực hiện làm mô hình máy bay gồm mấy bước? (M2)
a. 6 bước
b. 3 bước
c. 4 bước
d. 5 bước
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (2 Điểm) Em hãy nêu các bước thực hiện làm thước kẻ bằng giấy? (M1)
Câu 2: (2 Điểm) Em hãy nêu các bước thực hiện làm biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều? (M2)
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3
Đáp án: trắc nghiệm
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: b
Câu 5: d
Câu 6: c
Tự luận:
Câu 1: bước 1 tìm hiểu sản phẩm
- Bước 2: lựa chọn nguyên vật liệu
- Bước 3: tiến hành làm và trang trí sản phẩm
- Bước 4: kiểm tra sản phẩm sau khi làm.
Câu 2: bước 1 làm bản biển báo giao thông
- Bước 2: làm cột biển báo giao thông
- Bước 3: làm đế biển báo và mấu cấm giao thông
- Bước 4: kết hợp các bộ phận lại và hoàn thiện
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3
Mạch kiến thức |
| Số câu | Hình thức | Mức | Điểm | |||
TN | TL | 1 | 2 | 3 | ||||
Bài 7: Làm đồ dung học tập | - Sửng dụng được các dụng cụ để làm đồ dung học tập đúng cách và an toàn. - Làm được một đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 | 3,5 |
Bài 8: Làm biển báo giao thông | - Nêu được ý nghĩa của một số biển báo giao thông. - Lựa chọn được vật liệu phù hợp. - Lựa chọn và sử dụng được dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được một số biển báo giao thông quen thuộc dưới dạng mô hình theo các bước cho trước . - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. | 2 | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | 5 |
Bài 9: Làm đồ chơi | - Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. - Làm được một đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn, - Tính toán được chi phí cho một đồ chơi đơn giản. | 2 | 2 | 1 | 1 | 1,5 | ||
Tổng điểm | 6 | 6 | 2 | 4 | 5 | 3 | 10 |
>> Xem thêm: Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
2. Đề thi học kì 2 lớp 3 Kết nối tri thức
2.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Số IV được đọc là:
A. Mười lăm
B. Một năm
C. Bốn
D. Sáu
Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:
A. 3 050
B. 3 040
C. 3 000
D. 3 100
Câu 3. Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây:
A. 9 cm
B. 18 cm
C. 9 cm2
D. 18 cm2
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 14 m2
B. 50 m2
C. 225 m2
D. 100 m2
Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?
A. Tháng 2
B. Tháng 4
C. Tháng 9
D. Tháng 12
Câu 6. Khả năng nào sau đây không thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc một lần
A. Mặt 1 chấm xuất hiện
B. Mặt 7 chấm xuất hiện
C. Mặt 3 chấm xuất hiện
D. Mặt 4 chấm xuất hiện
Câu 7.Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000. Bạn Nam còn thừa ...………đồng.
A. 10 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 2 000 đồng
D. 1 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
a) 1 538 + ........................ = 6 927
b) ..................... – 3 236 = 8 462
c) 2 × ........................ = 1 846
Câu 9. Đặt tính rồi tính
13 567 + 36 944 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... | 58 632 – 25 434 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... | 20 092 × 4 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... | 97 075 : 5 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 72009 : 3 × 2
= .............................................
= .............................................
b) 2 × 45000 : 9
= .............................................
= .............................................
Câu 11. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:
Sản phẩm | Bút mực | Bút chì | Vở ô ly | Thước kẻ |
Giá 1 sản phẩm | 6 000 đồng | 4 000 đồng | 10 000 đồng | 8 000 đồng |
Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá đắt nhất? Sản phẩm nào có giá rẻ nhất?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất bao nhiêu cái bút mực?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 12. Giải toán
Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu có khoảng 1 500 con. Hôm nay, sau khi bán đi một số gà thì trang trại của bác còn lại 2800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 13. Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất.
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
C | A | D | C | D | B | B |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) 1 538 + 5 389 = 6 927
b) 11 698 – 3 236 = 8 462
c) 2 × 923 = 1 846
Câu 9.
Câu 10.
a) 72 009 : 3 × 2
= 24 003 × 2
= 48 006
b) 2 × 45000 : 9
= 90 000 : 9
= 10 000
Câu 11.
a) Vở ô ly có giá đắt nhất.
Bút chì có giá rẻ nhất.
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất số bút mực là:
50 000 : 6 000 = 8 bút mực (dư 2 000)
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
- Mai đã mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly.
- Mai đã mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ.
- Mai đã mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ.
Câu 12.
Bài giải
Ban đầu trang trại của bác Hòa có số con gà là:
1 500 × 4 = 6 000 (con)
Bác Hòa đã bán đi số con gà là:
6 000 – 2 800 = 3 200 (con)
Đáp số: 3 200 con.
Câu 13.
- Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:
38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Kết nối
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. | Số câu | 2 | 4 | 2 | 4 | ||||
Số điểm | 1 | 4,5 (mỗi câu 1 điểm riêng câu 8 – 1,5 điểm) | 1 | 4,5 | |||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo khối lượng, đo thể tích. Tiền Việt Nam. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | ||||
Hình học: Góc vuông, góc không vuông. Hình chữ nhật, hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. | Số câu | 2 | 2 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
Tổng | Số câu | 4 |
| 3 | 4 |
| 2 | 7 | 6 |
Số điểm | 2 |
| 1,5 | 4,5 |
| 2 | 3,5 | 6,5 |
Xem thêm:
2.2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc bài thơ sau:
Ở NHÀ MÁY GÀ
Những chú gà công nghiệp
Thật khác chú gà nhà
Được ấp trong lò điện
Tự mổ vỏ mà ra
Người đầu tiên chú thấy
Áo choàng trắng thướt tha
Chắc là mẹ mình đấy!
Mẹ đẹp như tiên sa!
Anh em đông hàng ngàn
Chẳng biết ai ra trước
Chẳng biết ai là út
Chẳng ai đòi phần hơn!
Mẹ chiều cả ngàn con
Giải trấu thay đệm mới
Thắp đèn làm lửa sưởi
Máng ăn ăm ắp đầy
Gà mà chẳng ở chuồng
Cả dãy nhà rộng đẹp
Bè bạn cứ vàng ươm
Hát suốt ngày liếp nhiếp.
(Vân Long)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Những chú gà công nghiệp có đặc điểm gì khác so với chú gà nhà? (0,5 điểm)
A. Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
B. Được ấp bằng lò sưởi, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
C. Được ấp bằng lò điện, không tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
Câu 2: Theo em, người mẹ mà chú gà nhắc đến trong khổ thơ 2 là nóivề ai? (0,5 điểm)
A. Mẹ gà mái.
B. Chị em của chú gà.
B. Cô công nhân.
Câu 3: Vì sao chú gà lại không biết ai ra trước, ai là út trong đàn gà?(0,5 điểm)
A. Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà.
B. Vì trong đàn, anh em của chú gà đến từ rất nhiều nơi.
C. Vì trong đàn, những chú gà rất giống nhau nên chú không phân biệt được.
Câu 4:“Người mẹ” đã nuông chiều cả ngàn đứa con của mình như thế nào? (0,5 điểm)
A. Giải trấu, thắp lò sưởi và cho chúng ăn.
B. Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn.
C. Giải chăn đệm, thắp đèn sưởi và dạy chúng hát.
Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào về chú gà trong bài thơ? Vì sao?(1 điểm)
Câu 6: Kể ra 2 điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà (ngoại trừ đặc điểm trong bài thơ đã nói đến).(1 điểm)
Câu 7: Chỉ ra câu thơ trong bài có sử dụng hình ảnh so sánh và điền vào bảng sau: (0,5 điểm)
Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
|
|
|
|
Câu 8: Tìm từ có nghĩa giống với từ: rộng, tha thướt.(0,5 điểm)
Câu 9: Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.(1 điểm)
Đàn gà có tất ca năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông con ngắn cuncơn nhưng lại rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng cua rơm được phơi vậy.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Mênh mông mùa nước nổi
Những chuyến đò ngang sang sông dập dềnh, sóng sánh, xô nước tràn vào đồng. Những chiếc xuồng con bắt đầu ra đồng đi giăng câu, thả lưới. Những bụi bông điên điển vàng rực rỡ nghiêng nhành khi chiếc xuồng đi qua, như mời gọi ai đó vươn tay tuốt hái, như để sẻ chia thêm một món ăn đậm đà hương vị mùa nước nổi.
(Trần Tùng Chinh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương.
Gợi ý:
- Tên cảnh vật quê hương.
- Đặc điểm bao quát và đặc điểm nổi bật của cảnh vật.
- Điều em thích nhất (ấn tượng nhất) về cảnh vật.
- Cảm nghĩ của em khi ngắm nhìn cảnh vật.
Đáp án:
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
Câu 2: (0,5 điểm)
Cô công nhân.
Câu 3: (0,5 điểm)
Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà.
Câu 4: (0,5 điểm)
Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn.
Câu 5: (1 điểm)
HS nêu được hình ảnh mình thích và đưa ra lí do.
Câu 6: (1 điểm)
- Điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà:
+ Gà công nghiệp được nuôi trong trang trại, khá chậm chạp, không nhanh nhẹn.
+ Gà nhà được thả tại vườn nhà, nhanh nhẹn.
Câu 7: (0.5 điểm)
Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
Mẹ | đẹp | như | tiên sa |
Câu 8: (0.5 điểm)
- rộng – to lớn.
- tha thướt – lả lướt/ thướt tha.
Câu 9: (1 điểm)
Đàn gà có tất cả năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông con ngắn cũncỡn nhưng lại rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng của rơm được phơi vậy.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
- 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
- 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
- Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
- 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Mẫu: Quê hương của em có nhiều cảnh đẹp, nhưng em thích nhất là Hồ Gươm. Hồ nằm ở gần trung tâm của thành phố Hà Nội. Mặt hồ trong xanh, phẳng lặng như một chiếc gương khổng lồ. Gần hồ còn có đài Nghiên, tháp Bút. Cầu Thê Húc được sơn màu đỏ, cong cong như con tôm. Từ cầu dẫn đến đền Ngọc Sơn cổ kính, uy nghiêm. Trước cổng đền là cây đa cổ thụ đã nhiều năm tuổi. Giữa hồ là tháp Rùa rất độc đáo. Em rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình.
>> Xem thêm: 10 đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương lớp 3
2.3. Đề thi học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức
1. Listen and tick
Bài nghe
1. a.❑ |
b.❑ |
2.
a.❑ |
b.❑ |
3. a.❑ |
b.❑ |
4. a.❑ |
b.❑ |
2. Listen and write Y (Yes) or N (No).
Bài nghe
1. ❑ | 2.
❑ |
3. ❑ | 4.
❑ |
3. Read and match.
1. A: Who’s that? B: It’s my mother. | a. | |
2. A: What’s his job? B: He’s a worker. | b. | |
3. A. How many pets do you have? B: I have two parrots. | c. | |
4. A: What’s the elephant doing? B: It’s dancing. | d. |
4. Look and write.
My name (1) ________ Mai. I have three friends: Tom, Phong and Linh. We like sports and games. We are in the park now. I am (2) ___________. Tom is (3) ____________. Phong and Linh (4) ___________________________. We are having a good time.
5. Let’s talk.
Point, ask and answer. / Point and say.
1. | 2. |
3. | 4. |
Xem thêm:
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Global Success số 1
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Global Success số 2
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Global Success số 3
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Global Success số 4
2.4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Kết nối tri thức
Trường .................................................... Lớp:.......................................................... | PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học......... Môn: Công nghệ - Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút |
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất)
Câu 1. (Mức 1 – 1đ) Khi chọn vật liệu làm thủ công, cần chọn loại có tính chất như thế nào?
A. Phù hợp và an toàn.
C. Tận dụng vật liệu tái chế
B. Không độc hại.
D. Tất cả các đáp án
Câu 2. (Mức 2– 1đ) Đâu không phải là bước nằm trong quy trình cắt, dán hình tròn?
A. Vẽ đường tròn
C. Dán hình tròn
B. Tô màu hình tròn
D. Cắt hình tròn
Câu 3. (Mức 1– 1đ) Chọn đáp án điền vào chỗ trống để thành câu?
“Đồ dùng học tập rất ............., ..............., có nhiều tác dụng khác nhau”
A. Đa dạng, phong phú
C. Hiếm có, ít gặp
B. Xấu xí, bẩn
D. Quá nhiều, không đẹp
Câu 4. (Mức 3– 1đ) Để giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập, em cần làm gì?
A. Thường xuyên lau chùi, để ở nơi an toàn, tránh rơi và mất
B. Vứt lung tung khắp nơi.
C. Không thèm lau chùi, để cho nó bẩn và hỏng
D. Vẽ bậy lên đồ dùng học tập
Câu 5. (Mức 1– 1đ) Biển báo sau là biển báo gì?
A. Giao nhau với đường ưu tiên
C. Cấm người đi bộ
B. Đi chậm
D. Cấm đi ngược chiều
Câu 6. (Mức 1– 1đ) Thông điệp 4Đ không chỉ ra điều nào sau đây?
A. Đúng lúc
C. Đúng người
B. Đúng chỗ
D. Đúng cánh
II. Tự luận
Câu 7. (Mức 2– 2đ) Em hãy nêu các bước làm thước kẻ?
Câu 8. (Mức 2– 2đ) Em hãy nêu các bước làm biển báo?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
I. Trắc nghiệm
Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
d | b | a | a | b | c |
II. Tự luận
Câu 7. (2 điểm)
Nêu được 4 bước mỗi bước đúng được 0,5 điểm.
- Bước 1: Tạo hình của thước
- Bước 2: Tạo khung thước
- Bước 3: Chia vạch trên thước
- Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
Câu 8. (2 điểm)
- Nêu được 4 bước mỗi bước đúng được 0,5 điểm.
- Bước 1: Làm biển báo
- Bước 2: Làm cột biển báo
- Bước 3: Làm đế biển báo
- Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
* Lưu ý:
- Nếu HS làm cách khác đúng theo yêu cầu vẫn được điểm tối đa.
- Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu công lại. Điểm toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau:
- Điểm toàn bài là 6,5 thì cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Mạch kiến thức, kỹ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL/TH | TN | TL | TN | TL/TH | ||
Bài 7. Dụng cụ và vật liệu làm thủ công | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Câu số | 1 | 2 | 7 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | ||||||
Bài 8. Làm đồ dùng học tập | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Câu số | 3 | 8 | 4 | ||||||||
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | ||||||
Bài 9. Làm biển báo giao thông | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 5 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Bài 10. Làm đồ chơi | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 6 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 2 | ||||
Số điểm | 4 | 1 | 4 | 1 | 6 | 4 |
>> Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
2.5. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 Kết nối tri thức
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Câu nào sau đây là sai?
A. Một ổ đĩa có thể chứa nhiều thư mục.
B. Một thư mục có thể chứa nhiều tệp và thư mục con.
C. Thư mục có thể chứa nhiều thư mục con cùng tên.
D. Có thể có hai tệp cùng tên nằm ở hai thư mục khác nhau.
Câu 2. Nháy đúp chuột vào thư mục cần xóa, trong dải lệnh Home chọn lệnh Delete (có thể nhấn phím Delete trên bàn phím) là thao tác:
A. Mở thư mục.
B. Xóa thư mục.
C. Đổi tên thư mục.
D. Tạo thư mục.
Câu 3. Khi có thông tin cá nhân của em hoặc gia đình em thì người xấu có thể:
A. Tìm đến em để thực hiện ý đồ xấu.
B. Đăng tin nói xấu em hay gia đình em trên Internet.
C. Mạo danh em hoặc các thành viên trong gia đình em để làm việc xấu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Để thêm một trang trình chiếu, em nháy chuột vào nút lệnh nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Nháy đúp chuột vào biểu tượng nào sau đây trên màn hình nền để khởi động phần mềm Kids Games Learning Science?
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Thứtự vẽ con cừu trong hình dưới đây là:
A. 5 → 1→ 4 → 2 → 3
B. 3 → 2 → 1→ 5 → 4
C. 3 → 2 → 1→ 4 → 5
D. 3 → 1 → 5 → 2 → 4
Câu 7. Hãy điền thêm vào chỗ chấm trong câu sau sao cho hợp lí “…thì em sẽ cắm cơm giúp mẹ.”
A. Nếu mẹ đi làm về muộn
B. Nếu trời mưa
C. Nếu em đi học
D. Nếu nhà hết gạo
Câu 8. Để lưu lại bài trình chiếu em chọn:
A. File → Exit
B. File → Save
C. File → Close
D. File → Print
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau:
a) Mẹ em quên đăng xuất sau khi đã đọc/gửi thư điện tử xong.
b) Bố em ghi mật khẩu vào mẩu giấy để trong túi quần.
c) Chị em nhận được tin nhắn dọa nạt của một người lạ qua facebook.
d) Một người nhờ bác em chuyển tiền để vay qua zalo.
Câu 2. (1,5 điểm)Hãy điền vào chỗ chấm thứ tự các bước thực hiện để làm được một cốc nước chanh giải khát trong ngày hè nóng nực.
Câu 3. (1,5 điểm)Cho tình huống: “Nếu bạn Khoa sang nhà Minh chơi thì hai bạn sẽ đi đá bóng.”
Em hãy cho biết:
a) Trong tình huống này, điều kiện là gì?
b) Việc được thực hiện khi điều kiện xảy ra là gì?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
1. C | 2. B | 3. D | 4. B | 5. C | 6. C | 7. A | 8. B |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (3 điểm) | a) Em sẽ đăng xuất giúp mẹ hoặc báo với mẹ. b) Em sẽ nhắc bố và cất nó vào chỗ kín đáo an toàn hơn. c) Em sẽ nhắc chị báo lại với bố mẹ và không nên đọc những tin nhắn đó. d) Em sẽ cảnh báo bác em cẩn thận và liên lạc trực tiếp điện thoại với người bạn đó. | 0,75 0,75 0,75 0,75 |
Câu 2 (1,5 điểm) | Bước 1: Lấy 1 quả chanh Bước 2: Lấy 1 cái cốc nước Bước 3: Cắt quả chanh làm đôi Bước 4: Vắt nước chanh vào cốc Bước 5: Cho thêm đường hoặc vài hạt muối (Lưu ý: Bước 1, 2 có thể đổi cho nhau) | 1,5 |
Câu 3 (1,5 điểm) | a) Trong tình huống này, điều kiện là: Khoa sang nhà Minh. b) Việc được thực hiện khi điều kiện xảy ra là: hai bạn sẽ đi đá bóng. | 0,75 0,75 |
>> Bộ đề thi Tin học lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
3. Đề thi học kì 2 lớp 3 Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
A. 14 m
B. 14 cm
C. 15 m
D. 15 cm
Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mi–li–lít dầu?
A. 450 ml
B. 550 ml
C. 650 ml
D. 750 ml
Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Diện tích mỗi phần là:
A. 10 cm2
B. 15 cm2
C. 20 cm2
D. 25 cm2
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
Có tất cả ………... đồng.
A. 2 000
B. 6 000
C. 8 000
D. 10 000
Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là:
A. 91 000
B. 89 000
C. 89 999
D. 90 001
Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái
Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Số?
a) Túi đường cân nặng .......... gam
b) Túi muối cân nặng ............... gam
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ........... gam
d) Túi đường nặng hơn túi muối .............. gam
Câu 9: Đặt tính rồi tính
37 528 – 8 324 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... | 6 547 + 12 233 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... | 12 061 × 7 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... | 28 595 : 5 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 8 103 × 5 – 4 135
= ............................................
= ............................................
b) 24 360 : 8 + 9 600
= ............................................
= ............................................
c) (809 + 6 215) × 4
= ............................................
= ............................................
Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp 3 làm được như sau:
Lớp | 3A | 3B | 3C |
Số sản phẩm tái chế | 12 | 14 | 15 |
Dựa vào bảng trên, cho biết:
a) Lớp 3A làm được bao nhiêu sản phẩm tái chế?
……………………………………………………………………………………………
b) Lớp nào làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất?
……………………………………………………………………………………………
c) Tổng số sản phẩm tái chế cả 3 lớp làm được là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12: Giải toán
Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán \(\frac{1}{6}\) số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. | |
b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. | |
c) 3 ngày = 180 giờ | |
d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. | |
e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. |
Đáp án:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | C | A | D | C | A | A |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Túi đường cân nặng 800 gam
b) Túi muối cân nặng 400 gam
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 gam
d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 gam
Câu 9.
Câu 10
a) 8 103 × 5 – 4 135
= 40 515 – 4 135
= 36 380
b) 24 360 : 8 + 9 600
= 3 045 + 9 600
= 12 645
c) (809 + 6 215) × 4
= 7 024 × 4
= 28 096
d) 17 286 – 45 234 : 9
= 17 286 – 5 026
= 12 260
Câu 11.
a) Lớp 3A làm được 12 sản phẩm tái chế.
b) Lớp 3C làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất.
c) Tổng số sản phẩm tái chế cả ba lớp làm được là:
12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm).
Câu 12.
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán số cái áo là:
1 242 : 6 = 207 (cái áo)
Cửa hàng đó còn lại số cái áo là:
1 242 – 207 = 1 035 (cái áo)
Đáp số: 1 035 cái áo.
Câu 13.
a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. | Đ |
b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. | Đ |
c) 3 ngày = 180 giờ | S |
d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. | S |
e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. | S |
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Chân trời
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. | Số câu | 1 | 3 | 1 | 1 | 4 | |||
Số điểm | 0,5 | 3,5 (mỗi câu 1 điểm, riêng câu 10 – 1,5 điểm) | 1 | 0,5 | 4,5 | ||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. | Số câu | 3 | 1 | 1 | 4 | 1 | |||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 1 | 2 | 1 | ||||
Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 5 | 1 | 7 | 6 | ||
Số điểm | 2,5 | 1 | 5,5 | 1 | 3,5 | 6,5 |
Xem thêm:
2.2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,...lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ, những cột đáy, thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng...
(Đoàn Giỏi)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sông Năm Căn thuộc tỉnh nào ở nước ta? (0,5 điểm)
A. Kiên Giang.
B. Cà Mau.
C. Bạc Liêu.
Câu 2: Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm)
A. Thác nước.
B. Biển khơi.
C. Con suối.
Câu 3: Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mọc theo khóm, ngọn cao ngọn thấp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
C. Mọc theo hàng dài, xanh um tùm, nằm gọn bên bờ sông.
Câu 4: Em hiểu từ “trường thành” trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
A. Bức thành uốn lượn, mềm mại.
B. Bức thành cao lớn.
C. Bức thành dài, vững chắc.
Câu 5: Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu. (1 điểm)
........................................................................................................
Câu 6: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về vùng sông nước nơi đây. (1 điểm)
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 8: Tìm một từ có nghĩa giống với từ mênh mông, đen trũi. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 9: Em hãy xếp những từ sau vào đoạn văn sao cho thích hợp. (1 điểm)
giật mình, biến đi, im lặng, rào rào.
Rừng cây ... quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta ... Gió bắt đầu nổi ... Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần ...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Hương làng
Ở làng tôi, chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, bay đến rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng Ba, tháng Tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp, thơm nồng nàn...Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, thơm trên các ngõ.
(Theo Băng Sơn)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Cà Mau.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Thác nước.
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Bức thành dài, vững chắc.
Câu 5: (1 điểm)
Ví dụ: Khung cảnh dòng sông Năm Căn bao la, rộng lớn.
Câu 6: (1 điểm)
HS nêu cảm nhận của mình.
Ví dụ: hấp dẫn người đọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thiên nhiên Cà Mau sinh động, trù phú,đa màu sắc, màu xanh của rừng đước, của sông nước...
Câu 7: (0.5 điểm)
- Từ ngữ chỉ màu xanh: xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ.
Câu 8: (0.5 điểm)
mênh mông –bao la; đen trũi – đen nhẻm
Câu 9: (1 điểm)
Rừng cây im lặng quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta giật mình. Gió bắt đầu nổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
- 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
- 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
- Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
- 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, viết về làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Bài làm:
(1) Một đồ dùng mà em luôn dùng khi đi chọ chính là chiếc cặp sách. (2) Cặp sách của em được làm từ chất liệu da giả, có thể chống thấm nước, giúp sách vở an toàn nếu có nhỡ gặp mưa bớt chợt. (3) Toàn bộ cặp có màu xanh da trời rất đẹp và nổi bật. (4) Cặp chỉ gồm một ngăn chính có hình hộp chữ nhật, lớn như cái gối ngủ nhỏ, nên có thể để sách vở rất thoải mái. (5) Phần nắp cặp được thiết kế như nắp hộp, có thể lật lên rồi đóng lại dễ dàng. (6) Để giúp cố định nắp cặp, thì phần đầu nắp có hai miếng nam châm nhỏ màu bạc, vừa khít với mảnh nam châm trên mặt trước thân cặp. (7) Phía sau, là hai quai đeo to bằng khoảng hai ngón tay, có thể tùy chỉnh độ dài. (8) Mặt trong của quai có lót lớp lông mịn, nên khi đeo lên không hề bị đau vai, dù cặp có đựng khá nhiều đồ dùng. (9) Em luôn giữ gìn cặp thật cẩn thận, nên dù đã dùng nhiều tháng nhưng cặp sách của em vẫn còn sạch đẹp như mới.
>> Bài tham khảo: Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch
Xem thêm:
3.3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo
Look at the pitctures and complete the words
1. b _ a n k _ _ | 2. _ _ a r _ |
3. c _ m p _ t _ r | 4. d r _ _ e r |
1. blanket | 2. scarf | 3. computer | 4. drawer |
Choose the odd one out
1. A. eleven | B. rug | C. twenty | D. thirteen |
2. A. table | B. chair | C. poster | D. visit |
3. A. skirt | B. clothes | C. jeans | D. shirt |
4. A. listen | B. old | C. new | D. great |
5. A. this | B. that | C. these | D. it |
1. B | 2. D | 3. B | 4. A | 5. C |
Circle the correct answer
1. How many desks are there?
There is/ There are one desk.
2. How many chairs do you have?
There is/ I have two chairs.
3. Do you have any birds?
Yes, I don’t/ do
4. How many lamps are there?
There is / There are a lamp.
1. How many desks are there?
There is one desk.
2. How many chairs do you have?
I have two chairs.
3. Do you have any birds?
Yes, I do
4. How many lamps are there?
There is a lamp.
Read and match
1. May I listen to an audio guide? | A. Yes. I play very well |
2. Can you play soccer? | B. No, she isn’t |
3. What is your mother doing? | C. A black T-shirt |
4. Is your sister playing the piano? | D. No, you may not |
5. What is he wearing? | E. She’s cooking in the kitchen |
1. D | 2. A | 3. E | 4. B | 5. C |
Reorder these words to have correct sentences
1. are/ books/ There/ five/ the/ on/ table/ ./
….………………………………………………………..
2. is/ table/ This/ your/ ./
….………………………………………………………..
3. Linh/ in/ What/ is/ class/ ?/
….………………………………………………………..
1. There are five books on the table.
2. This is your table.
3. What class is Linh in?
Listen and number the picture, there is one example
Bài nghe
a. | b. | c. | d. |
e. | f. | g. | h. |
a. 4 | b. 2 | c. 5 | d. 8 |
e. 7 | f. 3 | g. 1 | h. 6 |
Trên đây là Đề tiếng Anh lớp 3 học kì 2 có đáp án, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.
>> Chi tiết: Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends
3.4. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Câu nào sau đây sai?
A. Trong máy tính có thể có nhiều ổ đĩa.
B. Ổ đĩa có thể chứa nhiều thư mục và tệp.
C. Trong một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con cùng tên.
D. Trong một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con và tệp.
Câu 2. Khi cả gia đình đi du lịch em nên làm gì?
A. Chia sẻ kế hoạch đi du lịch lên mạng cho mọi người biết.
B. Không nên chia sẻ kế hoạch đi du lịch lên mạng.
C. Thường xuyên đưa hình ảnh, địa điểm nơi mình đang ở lên mạng.
D. Cả A và C.
Câu 3. Đâu là biểu tượng của phần mềm trình chiếu MS PowerPoint?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Chọn phát biểu sai về phần mềm Basic Mouse Skills?
A. Sau khi khởi động, gõ phím bất kì để bắt đầu luyện tập di chuyển chuột.
B. Để luyện tập, em cần thực hiện thao tác di chuyển con trỏ chuột vào ô vuông xuất hiện trên màn hình.
C. Nếu thời gian thực hiện di chuyển chuột vào ô vuông lâu hơn 5 giây thì ô vuông nhỏ hơn sẽ xuất hiện. Ngược lại, nếu thời gian thực hiện di chuyển chuột vào ô vuông nhanh hơn 5 giây thì ô vuông sẽ xuất hiện lại với kích thước tương tự.
D. Ở mỗi mức có 10 lượt luyện tập. Chương trình sẽ tăng dần độ khó bằng cách giảm dần kích thước ô vuông sau mỗi lượt.
Câu 5. Các bước bơm mực được thực hiện như hình dưới đây:
Theo em các bước được sắp xếp là:
A. Lắp bút vào → Bơm mực → Lau bút → Tháo bút
B. Bơm mực → Lau bút → Tháo bút → Lắp bút vào
C. Bơm mực → Lau bút → Lắp bút vào → Tháo bút
D. Tháo bút → Bơm mực → Lau bút → Lắp bút vào
Câu 6. Tình huống: “Lớp em đang có nhiệm vụ dọn vệ sinh toàn trường”. Em có thể chia công việc này thành công việc nhỏ như thế nào để có thể hoàn thành công việc nhanh và dễ dàng hơn?
A. Mỗi người có thể tự chọn vị trí để dọn vệ sinh.
B. Chỉ dọn trong lớp học.
C. Chỉ dọn ngoài sân trường.
D. Phân chia theo từng nhóm, dọn ở từng khu vực (ví dụ như trong lớp học, sân trường).
Câu 7. Em hãy chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.
Nếu đèn đỏ thì ….
A. người và các phương tiện tham gia giao thông được phép đi tiếp.
B. người và các phương tiện tham gia giao thông phải dừng lại.
C. người và các phương tiện tham gia giao thông đi chậm.
D. người và các phương tiện tham gia giao thông được phép rẽ trái.
Câu 8. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Máy tính có thể hoàn thành mọi công việc thay con người.
B. Con người có thể thực hiện mọi việc mà không cần tới máy tính.
C. Có những công việc cần được thực hiện trên máy tính.
D. Công việc được hoàn thành nhờ sự trợ giúp của máy tính sẽ tốn rất nhiều thời gian.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Em hãy nêu ba trường hợp mà kẻ xấu có thể lợi dụng thông tin cá nhân, gia đình để gây hại cho em, gia đình em.
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy điền số 1, 2, 3, 4 vào chỗ chấm để chỉ ra thứ tự cần thực hiện các việc khi đánh răng.
Bước … | Đánh răng |
Bước … | Lấy kem đánh răng vào bàn chải |
Bước … | Súc miệng cho sạch kem đánh răng |
Bước … | Súc miệng làm ướt khoang miệng |
Câu 3. (1,5 điểm) Sử dụng cách nói “Nếu … thì …” để thực hiện một việc được hay không được thực hiện phụ thuộc vào điều kiện trong những tình huống sau:
Điều kiện | Công việc |
A. Đèn tín hiệu giao thông màu đỏ | a. Người tham gia giao thông dừng lại |
B. Tham gia giao thông bằng xe máy | b. Em đội mũ bảo hiểm |
C. Trời rét | c. Em mặc quần, áo ấm |
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
1. C | 2. B | 3. B | 4. C | 5. D | 6. D | 7. B | 8. C |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm | ||||||||
Câu 1 (3 điểm) | - Lấy tên tuổi uy tín cá nhân hoặc của gia đình đi vay tiền, hoặc giả danh để làm việc xấu. - Thực hiện hành vi bắt cóc tống tiền. - Đột nhập trộm cắp khi biết thông tin không có ai ở nhà. | 1,0 1,0 1,0 | ||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) |
| 0,75 0,75 | ||||||||
Câu 3 (1,5 điểm) | - Nếu đèn tín hiệu giao thông màu đỏ thì người tham gia giao thông dừng lại. - Nếu tham gia giao thông bằng xe máy thì em đội mũ bảo hiểm. - Nếu trời rét thì em mặc quần, áo ấm. | 0,5 0,5 0,5 |
Chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng % điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | TN | TL | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Bài 8. Làm quen với thư mục | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | |||||
CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số | Bài 9. Lưu trữ, trao đổi, bảo vệ thông tin của em và gia đình | 1 | 1 | 1 | 1 | 35% (3,5 đ) | ||||
CĐ E. Ứng dụng tin học | Bài 10. Trang trình chiếu của em | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | |||||
Bài 11A. Hệ mặt trời | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | ||||||
Bài 11B. Luyện tập sử dụng chuột máy tính | ||||||||||
CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | Bài 12. Thực hiện công việc theo các bước | 1 | 1 | 1 | 1 | 20% (2,0 đ) | ||||
Bài 13. Chia việc lớn thành việc nhỏ để giải quyết | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | ||||||
Bài 14. Thực hiện công việc theo điều kiện | 1 | 1 | 1 | 1 | 20% (2,0 đ) | |||||
Bài 15. Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | ||||||
Tổng | 7 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 8 | 3 | 100% (10 đ) | |
Tỉ lệ % | 35% | 35% | 30% | 40% | 60% | |||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
3.5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo
Trường: Tiểu học….. Lớp: 3....................... | PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Công nghệ Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1. Để làm được một cái thẻ đánh dấu trang ta phải làm qua mấy bước?
A. 6 bước
B. 8 bước
C. 7 bước
D. 9 bước
Câu 2. Để làm được một cái ống đựng bút, chúng ta cần làm qua mấy bước?
A. 8 bước
B. 9 bước
C. 10 bước
D. 11 bước
Câu 3. Các bộ phận chính của biển báo giao thông là?
A. Đế, cột, biển báo
B. Cột, đế
B. Đế, cột, màu
D. Đế, cột, màu, keo dán
Câu 4. Làm biển báo chỉ dẫn đường một chiều gồm mấy bước?
A. 5 bước
B. 7 bước
C. 6 bước
D. 8 bước
Câu 5. Viền biển báo cấm “Đường cấm” có màu gì?
A. Đỏ
B. Đen
C. Xanh
D. Vàng
Câu 6. Có bao nhiêu nhóm biển báo giao thông đường bộ?
A. 3
B. 4
D. 6
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7. Em hãy nêu ý nghĩa của biển báo giao thông đường bộ trong các hình dưới đây.
a…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
b…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
c…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
d…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
e…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
g…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………................
a…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
b…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
c…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
d…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
e…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
g…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 8. Biển báo giao thông có tác dụng gì đối với người tham gia giao thông?
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 6: (1 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5đ
Câu 8: (1 điểm) Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0.25đ
- Giúp người tham gia giao thông không đi sai luật
- Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp
- Giúp lái xe được thuận lợi hơn
- Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Thủ công kĩ thuật Học sinh nêu được các bước làm đồ dung học tập, đồ chơi, biển báo giao thông. Nêu được cấu tạo của biển báo giao thông, nhận biết được một số biển báo giao thông cơ bản và ý nghĩa của biển báo giao thông | Số câu | 3 | 3 | 2 | 6 | 2 | |||
Số điểm | 3 | 3 | 4 | 6 | 4 | ||||
Tổng | Số câu | 3 | 3 | 2 | 6 | 2 | |||
Số điểm | 3 | 3 | 4 | 6 | 4 |
>> Xem thêm: Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo