26 đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2024 Chân trời sáng tạo
26 đề thi học kì 2 lớp 3 sách Chân trời sáng tạo
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 Chân trời sáng tạo là tài liệu tham khảo bao gồm các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin Học, Công nghệ, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội giúp các em luyện đề thi cuối kì 2 lớp 3 cho các em học sinh.
1. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
A. 14 m
B. 14 cm
C. 15 m
D. 15 cm
Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mi–li–lít dầu?
A. 450 ml
B. 550 ml
C. 650 ml
D. 750 ml
Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Diện tích mỗi phần là:
A. 10 cm2
B. 15 cm2
C. 20 cm2
D. 25 cm2
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
Có tất cả ………... đồng.
A. 2 000
B. 6 000
C. 8 000
D. 10 000
Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là:
A. 91 000
B. 89 000
C. 89 999
D. 90 001
Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái
Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Số?
a) Túi đường cân nặng .......... gam
b) Túi muối cân nặng ............... gam
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ........... gam
d) Túi đường nặng hơn túi muối .............. gam
Câu 9: Đặt tính rồi tính
37 528 – 8 324 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... | 6 547 + 12 233 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... | 12 061 × 7 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... | 28 595 : 5 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 8 103 × 5 – 4 135
= ............................................
= ............................................
b) 24 360 : 8 + 9 600
= ............................................
= ............................................
c) (809 + 6 215) × 4
= ............................................
= ............................................
Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp 3 làm được như sau:
Lớp | 3A | 3B | 3C |
Số sản phẩm tái chế | 12 | 14 | 15 |
Dựa vào bảng trên, cho biết:
a) Lớp 3A làm được bao nhiêu sản phẩm tái chế?
……………………………………………………………………………………………
b) Lớp nào làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất?
……………………………………………………………………………………………
c) Tổng số sản phẩm tái chế cả 3 lớp làm được là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12: Giải toán
Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán \(\frac{1}{6}\) số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. | |
b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. | |
c) 3 ngày = 180 giờ | |
d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. | |
e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. |
Đáp án:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | C | A | D | C | A | A |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Túi đường cân nặng 800 gam
b) Túi muối cân nặng 400 gam
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 gam
d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 gam
Câu 9.
Câu 10
a) 8 103 × 5 – 4 135
= 40 515 – 4 135
= 36 380
b) 24 360 : 8 + 9 600
= 3 045 + 9 600
= 12 645
c) (809 + 6 215) × 4
= 7 024 × 4
= 28 096
d) 17 286 – 45 234 : 9
= 17 286 – 5 026
= 12 260
Câu 11.
a) Lớp 3A làm được 12 sản phẩm tái chế.
b) Lớp 3C làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất.
c) Tổng số sản phẩm tái chế cả ba lớp làm được là:
12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm).
Câu 12.
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán số cái áo là:
1 242 : 6 = 207 (cái áo)
Cửa hàng đó còn lại số cái áo là:
1 242 – 207 = 1 035 (cái áo)
Đáp số: 1 035 cái áo.
Câu 13.
a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. | Đ |
b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. | Đ |
c) 3 ngày = 180 giờ | S |
d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. | S |
e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. | S |
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Chân trời
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. | Số câu | 1 | 3 | 1 | 1 | 4 | |||
Số điểm | 0,5 | 3,5 (mỗi câu 1 điểm, riêng câu 10 – 1,5 điểm) | 1 | 0,5 | 4,5 | ||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. | Số câu | 3 | 1 | 1 | 4 | 1 | |||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 1 | 2 | 1 | ||||
Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 5 | 1 | 7 | 6 | ||
Số điểm | 2,5 | 1 | 5,5 | 1 | 3,5 | 6,5 |
Xem thêm:
2. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,...lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ, những cột đáy, thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng...
(Đoàn Giỏi)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sông Năm Căn thuộc tỉnh nào ở nước ta? (0,5 điểm)
A. Kiên Giang.
B. Cà Mau.
C. Bạc Liêu.
Câu 2: Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm)
A. Thác nước.
B. Biển khơi.
C. Con suối.
Câu 3: Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mọc theo khóm, ngọn cao ngọn thấp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
C. Mọc theo hàng dài, xanh um tùm, nằm gọn bên bờ sông.
Câu 4: Em hiểu từ “trường thành” trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
A. Bức thành uốn lượn, mềm mại.
B. Bức thành cao lớn.
C. Bức thành dài, vững chắc.
Câu 5: Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu. (1 điểm)
........................................................................................................
Câu 6: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về vùng sông nước nơi đây. (1 điểm)
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 8: Tìm một từ có nghĩa giống với từ mênh mông, đen trũi. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 9: Em hãy xếp những từ sau vào đoạn văn sao cho thích hợp. (1 điểm)
giật mình, biến đi, im lặng, rào rào.
Rừng cây ... quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta ... Gió bắt đầu nổi ... Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần ...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Hương làng
Ở làng tôi, chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, bay đến rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng Ba, tháng Tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp, thơm nồng nàn...Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, thơm trên các ngõ.
(Theo Băng Sơn)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Cà Mau.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Thác nước.
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Bức thành dài, vững chắc.
Câu 5: (1 điểm)
Ví dụ: Khung cảnh dòng sông Năm Căn bao la, rộng lớn.
Câu 6: (1 điểm)
HS nêu cảm nhận của mình.
Ví dụ: hấp dẫn người đọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thiên nhiên Cà Mau sinh động, trù phú,đa màu sắc, màu xanh của rừng đước, của sông nước...
Câu 7: (0.5 điểm)
- Từ ngữ chỉ màu xanh: xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ.
Câu 8: (0.5 điểm)
mênh mông –bao la; đen trũi – đen nhẻm
Câu 9: (1 điểm)
Rừng cây im lặng quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta giật mình. Gió bắt đầu nổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
- 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
- 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
- Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
- 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, viết về làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Bài làm:
(1) Một đồ dùng mà em luôn dùng khi đi chọ chính là chiếc cặp sách. (2) Cặp sách của em được làm từ chất liệu da giả, có thể chống thấm nước, giúp sách vở an toàn nếu có nhỡ gặp mưa bớt chợt. (3) Toàn bộ cặp có màu xanh da trời rất đẹp và nổi bật. (4) Cặp chỉ gồm một ngăn chính có hình hộp chữ nhật, lớn như cái gối ngủ nhỏ, nên có thể để sách vở rất thoải mái. (5) Phần nắp cặp được thiết kế như nắp hộp, có thể lật lên rồi đóng lại dễ dàng. (6) Để giúp cố định nắp cặp, thì phần đầu nắp có hai miếng nam châm nhỏ màu bạc, vừa khít với mảnh nam châm trên mặt trước thân cặp. (7) Phía sau, là hai quai đeo to bằng khoảng hai ngón tay, có thể tùy chỉnh độ dài. (8) Mặt trong của quai có lót lớp lông mịn, nên khi đeo lên không hề bị đau vai, dù cặp có đựng khá nhiều đồ dùng. (9) Em luôn giữ gìn cặp thật cẩn thận, nên dù đã dùng nhiều tháng nhưng cặp sách của em vẫn còn sạch đẹp như mới.
>> Bài tham khảo: Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch
Xem thêm:
3. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh
I. Look at the picture and complete the words
1. _ i n _ _ | 2. c _ _ | 3. d _ _ k _ y |
4. _ _ u t _ | 5. _ t _ _ e | 6. s _ _ r _ |
1. windy | 2. cow | 3. donkey |
4. flute | 5. stone | 6. skirt |
II. Match
1. What time is it? | A. It’s cold and rainy |
2. What’s the weather like today? | B. They’re watching TV |
3. Does your mother work in a store? | C. It’s 8 a.m |
4. What do you do in the morning? | D. He’s wearing a T-shirt and jeans |
5. What’s your brother wearing? | E. I go to school |
6. What are children doing? | F. No, she works in a hospital |
1. C | 2. A | 3. F | 4. E | 5. D | 6. B |
III. Choose the correct answer
1. Are there any cups in this room? - _____________________________
A. Yes, there are
B. Yes, it is
C. No, it isn’t
2. How many mirros are there? - There are _________________________
A. two mirrors
B. one mirror
C. three mirror
3. Where are my chairs? - They’re ________________________________
A. behind door
B. behind the door
C. behind door the
4. Do you have any kites? - ______________________________________
A. Yes, they are
B. Yes, I do
C. No, it isn’t
5. What are they doing? - They are ________________________________
A. skate
B. skating
C. skateing
1. A | 2. A | 3. B | 4. B | 5. |
IV. Read and decide if the statements are true (T) or false (F)
This year, our school play was Little Red Riding Hood. The play was in the classroom on Thursday afternoon. Our families were there.
I was the girl. Bao was the wolf and Nga was the grandma.
My costume was a big, red coat with a hood.
The play was lots of fun. Our families were happy and proud of us.
We love English. And we love acting English stories. Thank you to our English teacher, Mrs. Chi, for her hard work. Thank you to our families for their help. Third grade was great. Now we are ready for fourth grade.
1. The play was on Thursday.
2. The play was in the morning.
3. Her costume was small
4. The play was lots of fun
5. Mrs. Chi is an English teacher
1. T | 2. F | 3. F | 4. T | 5. T |
IV. Reorder these words to have correct sentences
1. he/ What/ doing/ is/ ?/
___________________________________________
2. My/ works/ bank/ father/ a/ in/ ./
___________________________________________
3. a/ She’s/ dress/ wearing/ white/ ./
___________________________________________
1. What is he doing?
2. My father works in a bank.
3. She’s wearnign a white dress.
4. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tin học
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Câu nào sau đây sai?
A. Trong máy tính có thể có nhiều ổ đĩa.
B. Ổ đĩa có thể chứa nhiều thư mục và tệp.
C. Trong một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con cùng tên.
D. Trong một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con và tệp.
Câu 2. Khi cả gia đình đi du lịch em nên làm gì?
A. Chia sẻ kế hoạch đi du lịch lên mạng cho mọi người biết.
B. Không nên chia sẻ kế hoạch đi du lịch lên mạng.
C. Thường xuyên đưa hình ảnh, địa điểm nơi mình đang ở lên mạng.
D. Cả A và C.
Câu 3. Đâu là biểu tượng của phần mềm trình chiếu MS PowerPoint?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Chọn phát biểu sai về phần mềm Basic Mouse Skills?
A. Sau khi khởi động, gõ phím bất kì để bắt đầu luyện tập di chuyển chuột.
B. Để luyện tập, em cần thực hiện thao tác di chuyển con trỏ chuột vào ô vuông xuất hiện trên màn hình.
C. Nếu thời gian thực hiện di chuyển chuột vào ô vuông lâu hơn 5 giây thì ô vuông nhỏ hơn sẽ xuất hiện. Ngược lại, nếu thời gian thực hiện di chuyển chuột vào ô vuông nhanh hơn 5 giây thì ô vuông sẽ xuất hiện lại với kích thước tương tự.
D. Ở mỗi mức có 10 lượt luyện tập. Chương trình sẽ tăng dần độ khó bằng cách giảm dần kích thước ô vuông sau mỗi lượt.
Câu 5. Các bước bơm mực được thực hiện như hình dưới đây:
Theo em các bước được sắp xếp là:
A. Lắp bút vào → Bơm mực → Lau bút → Tháo bút
B. Bơm mực → Lau bút → Tháo bút → Lắp bút vào
C. Bơm mực → Lau bút → Lắp bút vào → Tháo bút
D. Tháo bút → Bơm mực → Lau bút → Lắp bút vào
Câu 6. Tình huống: “Lớp em đang có nhiệm vụ dọn vệ sinh toàn trường”. Em có thể chia công việc này thành công việc nhỏ như thế nào để có thể hoàn thành công việc nhanh và dễ dàng hơn?
A. Mỗi người có thể tự chọn vị trí để dọn vệ sinh.
B. Chỉ dọn trong lớp học.
C. Chỉ dọn ngoài sân trường.
D. Phân chia theo từng nhóm, dọn ở từng khu vực (ví dụ như trong lớp học, sân trường).
Câu 7. Em hãy chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.
Nếu đèn đỏ thì ….
A. người và các phương tiện tham gia giao thông được phép đi tiếp.
B. người và các phương tiện tham gia giao thông phải dừng lại.
C. người và các phương tiện tham gia giao thông đi chậm.
D. người và các phương tiện tham gia giao thông được phép rẽ trái.
Câu 8. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Máy tính có thể hoàn thành mọi công việc thay con người.
B. Con người có thể thực hiện mọi việc mà không cần tới máy tính.
C. Có những công việc cần được thực hiện trên máy tính.
D. Công việc được hoàn thành nhờ sự trợ giúp của máy tính sẽ tốn rất nhiều thời gian.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Em hãy nêu ba trường hợp mà kẻ xấu có thể lợi dụng thông tin cá nhân, gia đình để gây hại cho em, gia đình em.
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy điền số 1, 2, 3, 4 vào chỗ chấm để chỉ ra thứ tự cần thực hiện các việc khi đánh răng.
Bước … | Đánh răng |
Bước … | Lấy kem đánh răng vào bàn chải |
Bước … | Súc miệng cho sạch kem đánh răng |
Bước … | Súc miệng làm ướt khoang miệng |
Câu 3. (1,5 điểm) Sử dụng cách nói “Nếu … thì …” để thực hiện một việc được hay không được thực hiện phụ thuộc vào điều kiện trong những tình huống sau:
Điều kiện | Công việc |
A. Đèn tín hiệu giao thông màu đỏ | a. Người tham gia giao thông dừng lại |
B. Tham gia giao thông bằng xe máy | b. Em đội mũ bảo hiểm |
C. Trời rét | c. Em mặc quần, áo ấm |
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
1. C | 2. B | 3. B | 4. C | 5. D | 6. D | 7. B | 8. C |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm | ||||||||
Câu 1 (3 điểm) | - Lấy tên tuổi uy tín cá nhân hoặc của gia đình đi vay tiền, hoặc giả danh để làm việc xấu. - Thực hiện hành vi bắt cóc tống tiền. - Đột nhập trộm cắp khi biết thông tin không có ai ở nhà. | 1,0 1,0 1,0 | ||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) |
| 0,75 0,75 | ||||||||
Câu 3 (1,5 điểm) | - Nếu đèn tín hiệu giao thông màu đỏ thì người tham gia giao thông dừng lại. - Nếu tham gia giao thông bằng xe máy thì em đội mũ bảo hiểm. - Nếu trời rét thì em mặc quần, áo ấm. | 0,5 0,5 0,5 |
Chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng % điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | TN | TL | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Bài 8. Làm quen với thư mục | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | |||||
CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số | Bài 9. Lưu trữ, trao đổi, bảo vệ thông tin của em và gia đình | 1 | 1 | 1 | 1 | 35% (3,5 đ) | ||||
CĐ E. Ứng dụng tin học | Bài 10. Trang trình chiếu của em | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | |||||
Bài 11A. Hệ mặt trời | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | ||||||
Bài 11B. Luyện tập sử dụng chuột máy tính | ||||||||||
CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | Bài 12. Thực hiện công việc theo các bước | 1 | 1 | 1 | 1 | 20% (2,0 đ) | ||||
Bài 13. Chia việc lớn thành việc nhỏ để giải quyết | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | ||||||
Bài 14. Thực hiện công việc theo điều kiện | 1 | 1 | 1 | 1 | 20% (2,0 đ) | |||||
Bài 15. Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính | 1 | 1 | 0 | 5% (0,5 đ) | ||||||
Tổng | 7 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 8 | 3 | 100% (10 đ) | |
Tỉ lệ % | 35% | 35% | 30% | 40% | 60% | |||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
5. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Công nghệ
Trường: Tiểu học….. Lớp: 3....................... | PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Công nghệ Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1. Để làm được một cái thẻ đánh dấu trang ta phải làm qua mấy bước?
A. 6 bước
B. 8 bước
C. 7 bước
D. 9 bước
Câu 2. Để làm được một cái ống đựng bút, chúng ta cần làm qua mấy bước?
A. 8 bước
B. 9 bước
C. 10 bước
D. 11 bước
Câu 3. Các bộ phận chính của biển báo giao thông là?
A. Đế, cột, biển báo
B. Cột, đế
B. Đế, cột, màu
D. Đế, cột, màu, keo dán
Câu 4. Làm biển báo chỉ dẫn đường một chiều gồm mấy bước?
A. 5 bước
B. 7 bước
C. 6 bước
D. 8 bước
Câu 5. Viền biển báo cấm “Đường cấm” có màu gì?
A. Đỏ
B. Đen
C. Xanh
D. Vàng
Câu 6. Có bao nhiêu nhóm biển báo giao thông đường bộ?
A. 3
B. 4
D. 6
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7. Em hãy nêu ý nghĩa của biển báo giao thông đường bộ trong các hình dưới đây.
a…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
b…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
c…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
d…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
e…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
g…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………................
a…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
b…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
c…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
d…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
e…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
g…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 8. Biển báo giao thông có tác dụng gì đối với người tham gia giao thông?
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 6: (1 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5đ
Câu 8: (1 điểm) Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0.25đ
- Giúp người tham gia giao thông không đi sai luật
- Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp
- Giúp lái xe được thuận lợi hơn
- Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Thủ công kĩ thuật Học sinh nêu được các bước làm đồ dung học tập, đồ chơi, biển báo giao thông. Nêu được cấu tạo của biển báo giao thông, nhận biết được một số biển báo giao thông cơ bản và ý nghĩa của biển báo giao thông | Số câu | 3 | 3 | 2 | 6 | 2 | |||
Số điểm | 3 | 3 | 4 | 6 | 4 | ||||
Tổng | Số câu | 3 | 3 | 2 | 6 | 2 | |||
Số điểm | 3 | 3 | 4 | 6 | 4 |
>> Xem thêm: Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo
6. Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Đạo Đức
7. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tự Nhiên Xã Hội
8. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều
- Bộ Đề thi Toán lớp 3 học kì 2
- Bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2
- Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 sách Global Success
- Bộ đề thi tiếng Anh lớp 3 học kì 2
- 40 đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 Chân trời sáng tạo trên. Các em có thể tham khảo chi tiết Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán CTST; Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt CTST; Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng anh CTST,....mà VnDoc.com đã đăng tải. Chúc các em học tốt!