Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
Đề cương học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều là tài liệu dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, giúp thầy cô ra đề cương cho các em ôn tập, giúp các em chuẩn bị tốt cho Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt sắp tới.
Đề cương học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều
I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt:
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương chiếc áo dài Việt Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật cung đình Huế.
Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi rộn lòng.
Hà Ánh Minh
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ?
A. 6 nhạc cụ.
B. 7 nhạc cụ.
C. 8 nhạc cụ.
Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc trang phục như thế nào?
A. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội mũ; nữ mặc áo dài, khăn đóng.
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài, khăn đóng.
C. Nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đầu đội khăn xếp.
Câu 3: Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào?
A. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng,xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
B. Giữa thuyền là một sàn gỗ bào nhẵn có mui tròn được trang trí lộng lẫy.
C. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn bầu, sáo và cặp sanh.
Câu 4: Vì sao Huế được coi là quê hương của áo dài Việt Nam?
A. Vì người dân Huế tôn sùng, trân trọng và đều sử dụng áo dài trong các dịp lễ lớn.
B. Vì người dân Huế mặc áo dài đẹp nhất Việt Nam.
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.
Câu 5: Theo em, từ “lữ khách” trong bài được hiểu như thế nào?
A. Khách du lịch
B. Người đi đường xa
C. Khách tham quan
Câu 6: Kể tên 4 thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 7: Tìm và viết ra một câu trong bài có hình ảnh so sánh.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 8: Dấu gạch ngang trong câu văn sau có tác dụng gì?
An nói:
- Thưa cô, chúng em biết lỗi rồi ạ!
A. Để đánh dấu những thành phần liệt kê.
B. Để đánh dấu lời nói nhân vật.
C. Để đánh dấu phần chú thích.
Câu 9: Đặt một câu bày tỏ cảm xúc của em trước một cảnh đẹp của quê hương.
.........................................................................................................................................
II. Bài kiểm tra viết:
1. Chính tả
2. Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn nêu suy nghĩ của em về việc giữ sạch nguồn nước.
Gợi ý:
a) Hằng ngày, em dùng nước làm gì?
b) Vì sao phải giữ sạch nguồn nước?
c) Em cần làm gì để giữ sạch nguồn nước?