Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2024 Kết nối tri thức
41 đề thi học kì 2 lớp 3 Kết nối tri thức Có đáp án
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 Kết nối tri thức là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập giải Toán lớp 3 kì 2, Giải Tiếng Việt lớp 3, Tiếng Anh, Tin học lớp 3, Công nghệ lớp 3, Đạo Đức lớp 3,... và luyện đề thi cuối kì 2 lớp 3 cho các em học sinh.
1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Số IV được đọc là:
A. Mười lăm
B. Một năm
C. Bốn
D. Sáu
Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:
A. 3 050
B. 3 040
C. 3 000
D. 3 100
Câu 3. Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây:
A. 9 cm
B. 18 cm
C. 9 cm2
D. 18 cm2
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 14 m2
B. 50 m2
C. 225 m2
D. 100 m2
Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?
A. Tháng 2
B. Tháng 4
C. Tháng 9
D. Tháng 12
Câu 6. Khả năng nào sau đây không thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc một lần
A. Mặt 1 chấm xuất hiện
B. Mặt 7 chấm xuất hiện
C. Mặt 3 chấm xuất hiện
D. Mặt 4 chấm xuất hiện
Câu 7.Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000. Bạn Nam còn thừa ...………đồng.
A. 10 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 2 000 đồng
D. 1 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
a) 1 538 + ........................ = 6 927
b) ..................... – 3 236 = 8 462
c) 2 × ........................ = 1 846
Câu 9. Đặt tính rồi tính
13 567 + 36 944 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... | 58 632 – 25 434 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... | 20 092 × 4 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... | 97 075 : 5 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 72009 : 3 × 2
= .............................................
= .............................................
b) 2 × 45000 : 9
= .............................................
= .............................................
Câu 11. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:
Sản phẩm | Bút mực | Bút chì | Vở ô ly | Thước kẻ |
Giá 1 sản phẩm | 6 000 đồng | 4 000 đồng | 10 000 đồng | 8 000 đồng |
Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá đắt nhất? Sản phẩm nào có giá rẻ nhất?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất bao nhiêu cái bút mực?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 12. Giải toán
Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu có khoảng 1 500 con. Hôm nay, sau khi bán đi một số gà thì trang trại của bác còn lại 2800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 13. Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất.
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
C | A | D | C | D | B | B |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) 1 538 + 5 389 = 6 927
b) 11 698 – 3 236 = 8 462
c) 2 × 923 = 1 846
Câu 9.
Câu 10.
a) 72 009 : 3 × 2
= 24 003 × 2
= 48 006
b) 2 × 45000 : 9
= 90 000 : 9
= 10 000
Câu 11.
a) Vở ô ly có giá đắt nhất.
Bút chì có giá rẻ nhất.
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất số bút mực là:
50 000 : 6 000 = 8 bút mực (dư 2 000)
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
- Mai đã mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly.
- Mai đã mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ.
- Mai đã mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ.
Câu 12.
Bài giải
Ban đầu trang trại của bác Hòa có số con gà là:
1 500 × 4 = 6 000 (con)
Bác Hòa đã bán đi số con gà là:
6 000 – 2 800 = 3 200 (con)
Đáp số: 3 200 con.
Câu 13.
- Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:
38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Kết nối
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. | Số câu | 2 | 4 | 2 | 4 | ||||
Số điểm | 1 | 4,5 (mỗi câu 1 điểm riêng câu 8 – 1,5 điểm) | 1 | 4,5 | |||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo khối lượng, đo thể tích. Tiền Việt Nam. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | ||||
Hình học: Góc vuông, góc không vuông. Hình chữ nhật, hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. | Số câu | 2 | 2 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
Tổng | Số câu | 4 |
| 3 | 4 |
| 2 | 7 | 6 |
Số điểm | 2 |
| 1,5 | 4,5 |
| 2 | 3,5 | 6,5 |
Xem thêm:
2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc bài thơ sau:
Ở NHÀ MÁY GÀ
Những chú gà công nghiệp
Thật khác chú gà nhà
Được ấp trong lò điện
Tự mổ vỏ mà ra
Người đầu tiên chú thấy
Áo choàng trắng thướt tha
Chắc là mẹ mình đấy!
Mẹ đẹp như tiên sa!
Anh em đông hàng ngàn
Chẳng biết ai ra trước
Chẳng biết ai là út
Chẳng ai đòi phần hơn!
Mẹ chiều cả ngàn con
Giải trấu thay đệm mới
Thắp đèn làm lửa sưởi
Máng ăn ăm ắp đầy
Gà mà chẳng ở chuồng
Cả dãy nhà rộng đẹp
Bè bạn cứ vàng ươm
Hát suốt ngày liếp nhiếp.
(Vân Long)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Những chú gà công nghiệp có đặc điểm gì khác so với chú gà nhà? (0,5 điểm)
A. Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
B. Được ấp bằng lò sưởi, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
C. Được ấp bằng lò điện, không tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
Câu 2: Theo em, người mẹ mà chú gà nhắc đến trong khổ thơ 2 là nóivề ai? (0,5 điểm)
A. Mẹ gà mái.
B. Chị em của chú gà.
B. Cô công nhân.
Câu 3: Vì sao chú gà lại không biết ai ra trước, ai là út trong đàn gà?(0,5 điểm)
A. Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà.
B. Vì trong đàn, anh em của chú gà đến từ rất nhiều nơi.
C. Vì trong đàn, những chú gà rất giống nhau nên chú không phân biệt được.
Câu 4:“Người mẹ” đã nuông chiều cả ngàn đứa con của mình như thế nào? (0,5 điểm)
A. Giải trấu, thắp lò sưởi và cho chúng ăn.
B. Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn.
C. Giải chăn đệm, thắp đèn sưởi và dạy chúng hát.
Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào về chú gà trong bài thơ? Vì sao?(1 điểm)
Câu 6: Kể ra 2 điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà (ngoại trừ đặc điểm trong bài thơ đã nói đến).(1 điểm)
Câu 7: Chỉ ra câu thơ trong bài có sử dụng hình ảnh so sánh và điền vào bảng sau: (0,5 điểm)
Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
|
|
|
|
Câu 8: Tìm từ có nghĩa giống với từ: rộng, tha thướt.(0,5 điểm)
Câu 9: Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.(1 điểm)
Đàn gà có tất ca năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông con ngắn cuncơn nhưng lại rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng cua rơm được phơi vậy.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Mênh mông mùa nước nổi
Những chuyến đò ngang sang sông dập dềnh, sóng sánh, xô nước tràn vào đồng. Những chiếc xuồng con bắt đầu ra đồng đi giăng câu, thả lưới. Những bụi bông điên điển vàng rực rỡ nghiêng nhành khi chiếc xuồng đi qua, như mời gọi ai đó vươn tay tuốt hái, như để sẻ chia thêm một món ăn đậm đà hương vị mùa nước nổi.
(Trần Tùng Chinh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương.
Gợi ý:
- Tên cảnh vật quê hương.
- Đặc điểm bao quát và đặc điểm nổi bật của cảnh vật.
- Điều em thích nhất (ấn tượng nhất) về cảnh vật.
- Cảm nghĩ của em khi ngắm nhìn cảnh vật.
Đáp án:
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
Câu 2: (0,5 điểm)
Cô công nhân.
Câu 3: (0,5 điểm)
Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà.
Câu 4: (0,5 điểm)
Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn.
Câu 5: (1 điểm)
HS nêu được hình ảnh mình thích và đưa ra lí do.
Câu 6: (1 điểm)
- Điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà:
+ Gà công nghiệp được nuôi trong trang trại, khá chậm chạp, không nhanh nhẹn.
+ Gà nhà được thả tại vườn nhà, nhanh nhẹn.
Câu 7: (0.5 điểm)
Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
Mẹ | đẹp | như | tiên sa |
Câu 8: (0.5 điểm)
- rộng – to lớn.
- tha thướt – lả lướt/ thướt tha.
Câu 9: (1 điểm)
Đàn gà có tất cả năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông con ngắn cũncỡn nhưng lại rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng của rơm được phơi vậy.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
- 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
- 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
- Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
- 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Mẫu: Quê hương của em có nhiều cảnh đẹp, nhưng em thích nhất là Hồ Gươm. Hồ nằm ở gần trung tâm của thành phố Hà Nội. Mặt hồ trong xanh, phẳng lặng như một chiếc gương khổng lồ. Gần hồ còn có đài Nghiên, tháp Bút. Cầu Thê Húc được sơn màu đỏ, cong cong như con tôm. Từ cầu dẫn đến đền Ngọc Sơn cổ kính, uy nghiêm. Trước cổng đền là cây đa cổ thụ đã nhiều năm tuổi. Giữa hồ là tháp Rùa rất độc đáo. Em rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình.
>> Xem thêm: 10 đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương lớp 3
3. Đề thi học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức
I. Read and match
1. What’s the weather like? | A. I like dolls |
2. What is he doing? | B. It’s sunny |
3. Do you like trucks? | C. I have five cars |
4. What toys do you like? | D. He’s flying a kite |
5. How many cars do you have? | E. No, I don’t. I don’t like trucks |
1. B | 2. D | 3. E | 4. A | 5. C |
II. Choose the best answer
1. ______________ are they doing?
A. When
B. What
C. When
2. What’s the weather like in Hue today?
It’s nice. It’s ______________.
A. rainy
B. sunny
C. stormy
3. Some of the boys are _____________ basketball in the playground.
A. doing
B. playing
C. flying
4. Where are they playing football?
They are playing football _____________________.
A. on the beach
B. in the field
C. in the school yard
5. He is ____________ to music
A. listening
B. reading
C. watching
1. B | 2. B | 3. B | 4. C | 5. A |
III. Read and write
live | for | flying kites | windy | park | from |
Hi, my name is Kate. I (1) ______________ in Ho Chi Minh city. It’s (2) ______________ (3) ______________ Hanoi.
Today, the weather is (4) ______________. I’m (5) ______________ in the (6) ______________.
Hi, my name is Kate. I (1) ________live______ in Ho Chi Minh city. It’s (2) _____far_________ (3) _______from_______ Hanoi.
Today, the weather is (4) _______windy_______. I’m (5) _______flying kites_______ in the (6) _____park_________.
IV. Reorder the words to have correct sentences
1. weather/ is/ like/ What/ the/ ?/
_____________________________________________
2. do/ toys/ like/ What/ you/ ?/
_____________________________________________
3. are/ What/ doing/ you/ ?/
_____________________________________________
4. Are/ posters/ there/ any/ ?/
_____________________________________________
1. What is the weather like?
2. What toys do you like?
3. What are you doing?
4. Are there any posters?
Xem thêm:
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Global Success số 1
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Global Success số 2
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Global Success số 3
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Global Success số 4
4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Kết nối tri thức
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (8 điểm)
Câu 1 (1 điểm): (M1)
a. Vật liệu nào có tính chất mềm và thấm nước?
A. Pho-mếch
B. Que gỗ
C. Giấy thủ công
b. Vật liệu nào có tính chất cứng và không thấm nước?
A. Pho-mếch
B. Đất nặn
C. Giấy bìa
Câu 2 (1 điểm): (M1)
a. Để cắt hình tròn, em cần dùng những dụng cụ nào?
A. Com-pa, kéo, ê-ke, hồ dán
B. Kéo; ê-ke, bút chì, giấy thủ công
C. Com-pa, kéo, hồ dán, giấy thủ công
b. Có những cách nào để tạo hình bằng tay?
A. Cắt, nặn, gấp
B. Xé, nặn, gấp
C. Xé, dán, cắt
Câu 3: (1 điểm): (M1)
a. Việc làm nào an toàn khi sử dụng dụng cụ thủ công?
A. Sử dụng kéo để cắt que gỗ
B. Không tập trung khi cắt nguyên liệu làm biển báo.
C. Dùng dụng cụ cầm vừa tay, phù hợp với vật liệu.
b. Việc làm nào không an toàn khi sử dụng dụng cụ thủ công?
A. Không cất gọn dụng cụ sắc nhọn sau khi sử dụng.
B. Dùng dụng cụ cầm vừa tay, phù hợp với vật liệu.
C. Sử dụng kéo vừa tay để cắt giấy
Câu 4: (1 điểm): (M1)
a. Để làm thước kẻ, em không sử dụng vật liệu nào dưới đây?
A. Giấy bìa
B. Đất nặn
C. Bút chì
b. Công dụng của thước kẻ là
A. Dùng để viết, vẽ.
B. Dùng để kẻ.
C. Dùng để xóa.
Câu 5: (1 điểm): (M2)
a. Nên làm gì khi thấy biển báo giao thông?
A. Không quan tâm.
B. Coi như không nhìn thấy.
C. Tuân thủ đúng các quy định mà biển báo hướng dẫn.
b. Ý nghĩa của biển báo giao thông là
A. Trang trí.
B. Cấm mọi người làm theo.
C. Hướng dẫn người và phương tiện giao thông tham gia đúng luật.
Câu 6 (1 điểm): (M2)
a. Biển báo giao thông có thể có dạng những hình gì?
A. Hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông
B. Hình thoi, hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông
C. Hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, hình khối cầu
b. Làm biển báo cấm đi ngược chiều em cần dùng giấy màu gì?
A. Màu xanh, màu trắng
B. Màu trắng, màu đỏ
C. Màu xanh, màu đỏ.
Câu 7: (1 điểm): (M2)
a. Các bước để làm ô tô đồ chơi theo đúng thứ tự là:
A. Làm thân xe, hoàn thiện, làm bánh xe và trục xe.
B. Làm bánh xe và trục xe, hoàn thiện, làm thân xe.
C. Làm bánh xe và trục xe, làm thân xe, hoàn thiện
b. Các món đồ chơi không phù hợp với lứa tuổi học sinh là:
A. Ván lướt sóng.
B. Bóng đá.
C. Bộ đồ chơi xếp gỗ
Câu 8: (1 điểm) M3
a. Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng?
A. Để cho dễ làm.
B. Để bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí.
C. Để trông đẹp hơn.
b. Một số việc học sinh có thể làm khi tham gia giao thông là:
A. Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông.
B. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
C. Cả A, B, đều đúng
II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): ( (M3) Để dán sản phẩm, em có thể sử dụng những vật liệu hỗ trợ nào?
Câu 10 (1 điểm): Viết thêm từ còn thiếu vào chỗ chấm (M2)
Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đầu.........., ......... Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh......................... Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi ....................... khi không sử dụng.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3 KNTT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Mỗi câu đúng chấm 1 điểm.
Câu 1 (1 điểm): (M1)
a. C.
b. A.
Câu 2 (1 điểm): (M1)
a. C.
b. B.
Câu 3: (1 điểm): (M1)
a. C.
b. A
Câu 4: (1 điểm): (M1)
a. B.
b. B.
Câu 5: (1 điểm): (M2)
a. C.
b. C
Câu 6 (1 điểm): (M2)
a. A
b. B.
Câu 7: (1 điểm): (M2)
a. C
b. A.
Câu 8: (1 điểm) M3
a. B
b. C
II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): hồ dán, keo sữa, băng dính. (Học sinh có thể nêu thêm các vật liệu khác đúng vẫn được điểm tối đa)
Câu 10 (1 điểm):
Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đầu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi an toàn khi không sử dụng.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3 KNTT
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 (Nhận biết) | Mức 2 (Kết nối) | Mức 3 (Vận dụng) | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
THỦ CÔNG KĨ THUẬT - Dụng cụ và vật liệu làm thủ công - Làm đồ dùng học tập - Làm biển báo giao thông - Làm đồ chơi | Số câu | 4 | 3 | 1 | 2 | 5 | 2 | ||
Câu số | Câu 1,2,3,4 | Câu 5,6,7 | Câu 10 | Câu 8 | Câu 9 | ||||
Số điểm | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | ||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 2 | |
Số điểm | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 2 |
>>> Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
5. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 Kết nối tri thức
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Câu nào sau đây là sai?
A. Một ổ đĩa có thể chứa nhiều thư mục.
B. Một thư mục có thể chứa nhiều tệp và thư mục con.
C. Thư mục có thể chứa nhiều thư mục con cùng tên.
D. Có thể có hai tệp cùng tên nằm ở hai thư mục khác nhau.
Câu 2. Nháy đúp chuột vào thư mục cần xóa, trong dải lệnh Home chọn lệnh Delete (có thể nhấn phím Delete trên bàn phím) là thao tác:
A. Mở thư mục.
B. Xóa thư mục.
C. Đổi tên thư mục.
D. Tạo thư mục.
Câu 3. Khi có thông tin cá nhân của em hoặc gia đình em thì người xấu có thể:
A. Tìm đến em để thực hiện ý đồ xấu.
B. Đăng tin nói xấu em hay gia đình em trên Internet.
C. Mạo danh em hoặc các thành viên trong gia đình em để làm việc xấu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Để thêm một trang trình chiếu, em nháy chuột vào nút lệnh nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Nháy đúp chuột vào biểu tượng nào sau đây trên màn hình nền để khởi động phần mềm Kids Games Learning Science?
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Thứtự vẽ con cừu trong hình dưới đây là:
A. 5 → 1→ 4 → 2 → 3
B. 3 → 2 → 1→ 5 → 4
C. 3 → 2 → 1→ 4 → 5
D. 3 → 1 → 5 → 2 → 4
Câu 7. Hãy điền thêm vào chỗ chấm trong câu sau sao cho hợp lí “…thì em sẽ cắm cơm giúp mẹ.”
A. Nếu mẹ đi làm về muộn
B. Nếu trời mưa
C. Nếu em đi học
D. Nếu nhà hết gạo
Câu 8. Để lưu lại bài trình chiếu em chọn:
A. File → Exit
B. File → Save
C. File → Close
D. File → Print
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau:
a) Mẹ em quên đăng xuất sau khi đã đọc/gửi thư điện tử xong.
b) Bố em ghi mật khẩu vào mẩu giấy để trong túi quần.
c) Chị em nhận được tin nhắn dọa nạt của một người lạ qua facebook.
d) Một người nhờ bác em chuyển tiền để vay qua zalo.
Câu 2. (1,5 điểm)Hãy điền vào chỗ chấm thứ tự các bước thực hiện để làm được một cốc nước chanh giải khát trong ngày hè nóng nực.
Câu 3. (1,5 điểm)Cho tình huống: “Nếu bạn Khoa sang nhà Minh chơi thì hai bạn sẽ đi đá bóng.”
Em hãy cho biết:
a) Trong tình huống này, điều kiện là gì?
b) Việc được thực hiện khi điều kiện xảy ra là gì?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
1. C | 2. B | 3. D | 4. B | 5. C | 6. C | 7. A | 8. B |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (3 điểm) | a) Em sẽ đăng xuất giúp mẹ hoặc báo với mẹ. b) Em sẽ nhắc bố và cất nó vào chỗ kín đáo an toàn hơn. c) Em sẽ nhắc chị báo lại với bố mẹ và không nên đọc những tin nhắn đó. d) Em sẽ cảnh báo bác em cẩn thận và liên lạc trực tiếp điện thoại với người bạn đó. | 0,75 0,75 0,75 0,75 |
Câu 2 (1,5 điểm) | Bước 1: Lấy 1 quả chanh Bước 2: Lấy 1 cái cốc nước Bước 3: Cắt quả chanh làm đôi Bước 4: Vắt nước chanh vào cốc Bước 5: Cho thêm đường hoặc vài hạt muối (Lưu ý: Bước 1, 2 có thể đổi cho nhau) | 1,5 |
Câu 3 (1,5 điểm) | a) Trong tình huống này, điều kiện là: Khoa sang nhà Minh. b) Việc được thực hiện khi điều kiện xảy ra là: hai bạn sẽ đi đá bóng. | 0,75 0,75 |
>> Bộ đề thi Tin học lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
6. Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Đạo Đức Kết nối
7. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tự Nhiên Xã Hội Kết nối
8. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều
- 31 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2
- 18 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2
- Bộ đề thi tiếng Anh lớp 3 học kì 2
- Bộ 10 đề thi Tin học lớp 3 học kì 2
- 12 đề thi học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 27
9. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 môn Toán
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn tiếng Anh lớp 3
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 3
Tải về để lấy trọn bộ 41 đề thi HKII lớp 3 Sách mới nhé!