Bộ đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cấu trúc mới - Số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Hóa Học
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Bộ tài liệu
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: HÓA 12
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: (biết) Ester ethyl formate có mùi thơm của đào và có thành phần trong hương vị của quả mâm xôi,
đôi khi nó còn được tìm thấy trong táo, ester này có công thức cấu tạo rút gọn là
Quả táo Quả mâm xôi Quả đào
A. CH
3
COOCH
3
. B. HCOOC
2
H
5
. C. HCOOCH=CH
2
. D. HCOOCH
3
.
Câu 2: (biết) Chất béo là trieste của acid béo với
A. ethylene glycol. B. glycerol. C. ethanol. D. phenol.
Câu 3: (biết) Cho 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose, tinh bột và cellulose. Có bao
nhiêu carbohydrate đã cho thuộc nhóm polysaccharide?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: (biết) Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
A. Đều tạo dược dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm.
B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu
2
O khi tác dụng với Cu(OH)
2
, đun nóng trong môi trường kiềm.
C. Đều làm mất màu nước bromine.
D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
Câu 5: (biết) Phản ứng giữa C
2
H
5
OH với CH
3
COOH (xúc tác H
2
SO
4
đặc, đun nóng) là phản ứng
A. xà phòng hóa. B. ester hóa. C.trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 6: (biết) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.
C. Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.
D. Fructose và glucose là đồng phân của nhau.
Câu 7: (biết) Công thức cấu tạo dạng mạch vòng
- glucose là
A.
O
OH
OH
1
2
3
4
5
6
OH
OH
OH
OH
O
OH
1
2
3
4
5
6
OH
OH
OH
B.
3
4
5
6
OH
OH
2
1
OH
OH
OH
O
C.
3
4
5
6
OH
OH
OH
O
OH
2
1
OH
D.
Câu 8: (biết) Điều chế xà phòng bằng thí nghiệm nào sau đây?
A. Cho chất béo tác dụng với acid. B. Cho chất béo tác dụng với dung dịch base.
C. Cho chất béo tác dụng với muối. D. Cho chất béo tác dụng với ammonia.
Câu 9: (biết) Hợp chất
NH
có tên là thay thế là
A. N-methylethanamine. B. dimethylamine. C. N-ethylmethanamine. D. diethylamine.

Câu 10: (biết) Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm carboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm carboxyl. D. chỉ chứa nitrogen hoặc carbon.
Câu 11: (biết) Tripeptide là hợp chất mà phân tử có
A. hai liên kết peptide, ba gốc β-amino acid. B. hai liên kết peptide, ba gốc α- amino acid.
C. ba liên kết peptide, hai gốc α- amino acid. D. ba liên kết peptide, ba gốc α- amino acid.
Câu 12: (biết) Ở pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu dưới dạng
A. ion lưỡng cực. B. phân tử. C. anion. D. cation.
Câu 13: (biết) Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá chứa một amine rất độc, đó là nicotin với công
thức cấu tạo như sau:
Nicotin làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Số
nguyên tử carbon trong một phân tử nicotin là
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 14: (hiểu) Glucose có thể lên tạo lactic acid có trong sữa chua qua phản ứng nào sao đây?
A. 2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
(C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O.
B. C
6
H
12
O
6
enzyme
2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2
.
C. C
6
H
12
O
6
enzyme
2 CH
3
CH(OH)COOH.
D. CH
2
OH-[CHOH]
4
-CHO + Br
2
+H
2
O
o
t
CH
2
OH-[CHOH]
4
-COOH + 2HBr.
Câu 15: (vận dụng) Cho một số đặc điểm và tính chất của saccharose:
(1) là polysaccharide.
(2) là chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành sản phẩm trong đó có glucose.
(4) tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) phản ứng được với Cu(OH)
2
.
Số nhận định đúng là:
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5).
Câu 16: (vận dụng) Thực hiện phản ứng ester hoá sau: cho 0,1 mol alcohol tác dụng với 0,1 mol carboxylic
acid, có mặt H
2
SO
4
đặc làm xúc tác.
Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi số mol (n) alcohol theo thời gian (t)?
Câu 17: (vận dụng) Aniline tác dụng với (HNO
2
+HCl) ở 0 – 5
o
C tạo muối diazonium để tổng hợp phẩm
nhuộm azo và dược phẩm.
C
6
H
5
NH
2
+ HONO + HCl
o
0 5 C
X + 2H
2
O
Chất X có công thức cấu tạo là
A. [C
6
H
5
N
2
]
+
Cl
-
B. [C
6
H
5
NH
2
]
+
Cl
-
C. [C
6
H
5
NH
3
]
+
Cl
-
D. [C
6
H
5
N
2
H]
+
Cl
-
Câu 18: (vận dụng) Cho m gam cellulose tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO
3
có trong hỗn hợp HNO
3
đặc
và H
2
SO
4
đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm cellulose dinitrate và cellulose trinitrate. Giá trị m và
thành phần phần trăm về khối lượng của cellulose dinitrate trong X lần lượt là:

A. 40,5 và 61,11% B. 56,7 và 38,89% C. 56,7 và 61,11% D. 57,6 và 38,89%
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi ý trong mỗi câu)
Câu 1: Thí nghiệm: Phản ứng xà phòng hoá chất béo
Chuẩn bị:
Hoá chất: chất béo (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), dung dịch NaOH 40%, dung dịch NaCl bão hoà.
Dụng cụ: bát sứ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kiềng sắt, đèn cồn.
Tiến hành:
Cho khoảng 2 g chất béo và khoảng 4 mL dung dịch NaOH 40% vào bát sứ. Đun hỗn hợp trong
khoảng 10 phút và liên tục khuấy bằng đũa thuỷ tinh. Nếu thể tích nước giảm cần bổ sung thêm
nước.
Kết thúc phản ứng, đổ hỗn hợp vào cốc thuỷ tinh chứa khoảng 30 mL dung dịch NaCl bão hoà,
khuấy nhẹ. Để nguội hỗn hợp, tách lấy khối xà phòng nổi lên ở trên.
a. (biết) Phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có cho
thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.
b. (hiểu) Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol do xà phòng tan nhiều trong NaCl
bão hòa và nhẹ hơn nên nổi lên trên.
c. (vận dụng) Sau phản ứng khi chưa thêm NaCl bão hòa thì dung dịch đồng nhất; sau khi thêm NaCl bão
hòa thì sản phẩm tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa và glycerol.
d. (biết) Phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.
C
3
H
5
(OCOC
17
H
31
)
3
+3 NaOH
o
t
C
3
H
5
(OH)
3
+ 3C
17
H
31
COONa
Câu 2: Glucose và fructose thuộc nhóm monosaccharide, không bị thủy phân.
a. (biết) Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước, glucose có trong nhiều loại trái cây chín.
b. (hiểu) Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh thì lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2
mmol/L.
c. (hiểu) Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn glucose, fructose có nhiều trong mật ong.
d. (vận dụng) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh và fructose tồn tại chủ yếu ở
dạng mạch hở.
Câu 3: Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm tráng bạc của glucose theo hai bước sau:
Bộ đề thi Hóa học 12 giữa kì 1 có đáp án
Bộ đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cấu trúc mới - Số 2 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi giữa học kì 1 lớp 12. Bài viết được tổng hợp gồm có 7 mã đề thi. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.