Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 12 Kết nối tri thức - Số 1
Đề cương giữa kì 1 Địa lí 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Địa Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ CƯƠNG ÔN GIỮA KỲ I
BỘ MÔN: ĐỊA LÍ 12
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức. Học sinh ôn tập các kiến thức về:
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên
1.2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Kĩ năng đọc Átlát
- Kĩ năng nhận xét biểu đồ và nhận diện biểu đồ
- Kĩ năng tính toán bài tập địa lí
2. NỘI DUNG
2.1. Bảng năng lực và cấp độ tư duy
TT
Nội dung kiến thức hoặc năng lực
môn học
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
1
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
3
2
1
2
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
2
3
2
2
3
Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên
3
2
1
1
4
Kĩ năng tính toán, nhận xét biểu đồ
3
2
1
Tổng
11
9
4
4
2.2. Câu hỏi và bài tập minh họa
* Nhận biết
Câu 1. Phía tây nước ta tiếp giáp với như
̃
ng quô
́
c gia nào sau đây?
A. Lào và Thái Lan. B. Campuchia và Trung Quô
́
c.
C. Lào và Campuchia. D. Lào và Trung Quô
́
c.
Câu 2. Hệ tọa độ địa lí phần đất liền nước ta là
A. 23
0
20’B - 8
0
30’B và 102
0
09’Đ - 109
0
24’Đ. B. 23
0
23’B - 8
0
30’B và 102
0
09’Đ - 109
0
28’Đ.
N C. 23
0
23’B - 8
0
34’B và 102
0
09’Đ - 109
0
28’Đ. D. 23
0
23’B - 8
0
34’B và 102
0
09’Đ - 109
0
20’Đ.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Thuộc bán đảo Đông Dương. B. Trong vùng ôn đới.
C. Phía đông của Biển Đông. D. Trong vùng ít thiên tai.
Câu 4. Vị trí địa lí nước ta
A. ở trung tâm Đông Nam Á. B. tiếp giáp với Ấn Độ Dương.
C. giáp với nhiều quô
́
c gia. D. nằm trên vành đai sinh khoáng.
Câu 5. Việt Nam không có chung đường biên giới với quô
́
c gia nào sau đây?
A. Lào. B. Trung Quô
́
c.
C. Mi-an-ma. D. Cam-pu-chia.
Câu 6. Gió mùa đông bắc xuất phát từ
A. biển Đông. B. Ấn Độ Dương. C. áp cao Xi-bia.
Câu 7. Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta theo hướng
D. vùng núi cao.
A. tây bắc. B. đông bắc. C. đông nam.
Câu 8. Tính chất của gió mùa mùa hạ là
D. tây nam.
A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm.
Câu 9. Gió mùa đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở
D. lạnh, khô.
A. miền Trung. B. miền Bắc. C. miền Nam.
D. Tây Nguyên.
Câu 10. Cho thông tin sau, xác định nhận định đúng/sai ở các đáp án a;b;c;d
Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương. Phần đất liền nước ta giới
hạn từ vĩ độ 8°34′B đến vĩ độ 23°23′B và từ kinh độ 102°09'Đ đến kinh độ 109°28′Đ. Trên Biển Đông,
vùng biển nước ta kéo dài từ khoảng vĩ độ 6°50′B và kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117°20'Đ.
a) Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc
N b) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài trên 17 vĩ độ
c) Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển.
d) Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ đã làm sông ngòi nước ta phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy
chế
theo mùa
* Thông hiểu
Câu 1. Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.
C. vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong. D. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
Câu 2. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là A. giao lưu, hợp tác về văn hóa xã hội với
các quô
́
c gia.
B. phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhau.
C. thu hút được nhiều nguồn vô
́
n đầu tư của nước ngoài.
D. cầu nô
́
i phát triển kinh tế giư
̃
a các nước trong khu vực.
Câu 3. Nước ta nằm ở
A. Tây Nam châu Á, trong vùng khí hậu ôn hòa. B. trong khu vực kinh tế phát triển năng động.
N C. vùng xích đạo bán cầu Nam, giáp nhiều nước. D. khu vực á nhiệt đới gió mùa, có ít thiên tai.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa về mặt kinh tế của vị trí địa lí nước ta ?
A. Tự nhiên phân hóa đa dạng giư
̃
a Bắc - Nam, Đông - Tây.
B. Nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.
C. Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
D. Thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực.
Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra biển.
C. hoạt động của gió phơn Tây Nam. D. địa hình nước ta nhiều đồi núi.
Câu 6. Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào
A. nửa đầu mùa đông. B. nửa sau mùa đông.
C. nửa sau mùa xuân. D. nửa đầu mùa hạ.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông. B. Phần lớn là sông nhỏ. C. Giàu phù sa. D. Ít phụ lưu.
Câu 8. Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu
A. cận nhiệt lục địa. B. nhiệt đới ẩm.
C. ôn đới hải dương. D. cận cực lục địa.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A. Dày đặc. B. Ít nước.
C. Giàu phù sa. D. Thủy chế theo mùa.
Câu 10. Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội và Cần Thơ, xác định nhận định đúng/sai ở các đáp án
a;b;c;d

a) Hà Nội có biên độ nhiệt nhỏ hơn Cần Thơ.
b) Cần Thơ có mùa khô sâu sắc hơn Hà Nội.
c) Hà Nội có một sô
́
tháng nhiệt độ dưới 20
0
C là do ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc.
d) Hà Nội có mùa khô ít sâu sắc hơn là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào cuô
́
i mùa đông.
* Vận dụng
Câu 1. Sự hình thành các miền tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
A. khí hậu và sông ngòi. B. vị trí địa lí và hình thể.
C. khoáng sản và biển. D. gió mùa và dòng biển.
Câu 2. Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây?
A. Trình độ phát triển kinh tế rất thấp. B. Cạnh tranh gay gắt với nhiều quô
́
c gia.
C. Nợ nước ngoài nhiều và tăng nhanh. D. Tô
́
c độ tăng trưởng kinh tế âm liên tục.
Câu 3. Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
N A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm. B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông.
C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao. D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít.
Câu 4. Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam không gây ra hạn chế nào sau đây?
A. Hoạt động giao thông vận tải. B. Bảo vệ an ninh, chủ quyền.
C. Khoáng sản có trư
̃
lượng nhỏ. D. Thời tiết diễn biến phức tạp.
Câu 5. Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên
A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. B. địa hình có tính phân bậc rõ rệt.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú. D. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Câu 6. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam?
A. Sự chênh lệch khí áp giư
̃
a đất liền và biển. B. Sự chênh lệch độ ẩm giư
̃
a ngày và đêm.
C. Sự tăng và hạ khí áp một cách đột ngột. D. sự chênh lệch nhiệt, ẩm giư
̃
a đất và biển.
Câu 7. Khô
́
i khí từ vịnh Bengan vượt Trường Sơn di chuyển tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Bề mặt đệm là đồng bằng ven biển cấu tạo bởi vật liệu phù sa biển, cát và ít thực vật.
B. Lực Côriôlit và áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp ở Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi tây bắc - đông nam vuông góc với hướng gió.
D. Lực Côriôlit và sự chênh lệch nhiệt độ không khí giư
̃
a hai sườn của dãy Trường Sơn.
Câu 8. Dải hội tụ chí tuyến chạy theo hướng kinh tuyến vào đầu mùa hạ ở nước ta nằm giư
̃
a 2 khô
́
i khí
A. Bắc Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương. B. Bắc Ấn Độ Dương và chí tuyến bán cầu nam.
C. Tây Thái Bình Dương và chí tuyến nam bán cầu. D. Chí tuyến nam bán cầu và bắc Ấn Độ Dương.
Câu 9. Điểm giô
́
ng nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng Tây
Nguyên là
A. mùa mưa vào thu - đông. B. mùa mưa vào hè - thu.
C. có một mùa khô sâu sắc. D. có gió Tây khô nóng.
Câu 10.N Cho bảng sô
́
liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại trạm quan trắc Hà Nội (Láng) năm 2022
(Đơn vị:
0
C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lý 12
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 12 Kết nối tri thức - Số 1 được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp gồm có nội dung kiến thức ôn tập, bảng năng lực cấp độ tư duy, bộ câu hỏi minh họa và đề thi minh họa. Nội dung đề minh họa được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi giữa học kì 1 lớp 12 môn Địa lý lớp 12 nhé.