Đề cương ôn tập giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Đề cương giữa kì 1 Hóa 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Hóa Học
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Chân trời sáng tạo
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
Môn: HÓA HỌC; LỚP 12
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 54. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Chương 1. Ester-Lipid. Xà phòng và chất giặt rửa
Câu 1: Công thức của ethyl acetate là
A. C
2
H
5
COOCH. B. C
2
H
5
COOC
2
H
5
. C. CH
3
COOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 2: Chất nào sau đây là ester?
A. HCOOH. B. CH
3
CHO. C. CH
3
OH. D. CH
3
COOC
2
H
5
Câu 3: Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là
A. HCOOC
2
H
5
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. CH
3
COOCH
3
. D. HCOOCH
3
Câu 4: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là
A. HCOOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOC
2
H
5
. C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. CH
3
COOCH
3
.
Câu 5: Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại
X có thể là
A. sodium. B. potassium.
C. calcium. D. sodium hoặc potassium.
Câu 6: Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, propionic acid. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp
nhất?
A. methyl fomate. B. ethanol. C. acetic acid. D. propionic acid.
Câu 7: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
A. C
3
H
5
(OH)
3
. B. CH
3
[CH
2
]
14
COONa.
C. CH
3
[CH
2
]
16
COOK. D. CH
3
[CH
2
]
11
C
6
H
4
SO
3
Na.
Câu 8: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của
A. acetic acid. B. phenol. C. acid vô cơ. D. acid béo.
Câu 9: Chất giặt rửa tổng hợp sodium laurysulfate có công thức cấu tạo như sau:
Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là
A. đầu kị nước. B. đuôi kị nước. C. đầu ưa nước. D. đuôi ưa nước.
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 mL C
2
H
5
OH, 1 mL CH
3
COOH và vài giọt dung dịch H
2
SO
4
đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70
o
C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. H
2
SO
4
đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C
2
H
5
OH và CH
3
COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 11: Methyl salicylate (chất X) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, thường được kết hợp với
các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp, cao dán giảm đau, chống viêm. X có
công thức cấu tạo như sau:
Cho các phát biểu sau :
(I) Công thức phân tử của X là C
8
H
8
O
3
.
(II) Phân tử X chứa 31,58% oxygen về khối lượng.
(III) a mol X phản ứng tối đa với a mol Na, sinh ra a mol H
2
.

(IV) a mol X phản ứng tối đa với 2a mol NaOH.
(V) X là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời chức ester và chức alcohol.
Số phát biểu sai là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 0
Câu 12: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
+ Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
+ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
+ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 13: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu
thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều
bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất
để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
* Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml
dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo,
tạo thành glyccerol và muối sodium của acid béo.
B. Sau bước 3, thì lớp X là lớp glycerol và lớp Y là lớp xà phòng
C. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng X nổi lên trên, lớp này là muối của acid
béo hay còn gọi là xà phòng.
D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của acid béo, đó là do
muối của acid béo khó tan trong NaCl bão hòa.
Câu 14: Sodium dodecylbenzenesulfonate (SDBS), hay còn gọi là dodecylbenzene sulfonic acid, sodium
salt hoặc linear alkylbenzene sulfonate (LAS), là một loại chất hoạt động bề mặt đa năng có nhiều ứng
dụng trong chất tẩy rửa, sản phẩm làm sạch và nhiều quy trình công nghiệp khác nhau.
(a) Công thức của sodium dodecylbenzenesulfonate là C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
Na.
(b) Đầu ưa nước của sodium dodecylbenzenesulfonate là Na
+
.
(c) Sodium dodecylbenzenesulfonate là chất tẩy rửa vì có tính oxi hóa mạnh.
(d) Sodium dodecylbenzenesulfonate không thể dùng trong nước có hàm lượng Ca(HCO
3
)
2
cao vì tạo
kết tủa với Ca
2+
tương tự như sodium oleate.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Chương 2: Carbohydrate
Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. maltose. B. cellulose. C. glucose. D. fructosse.
Câu 16: Trong thành phần của quả bông có 90% cellulose về khối lượng. Trong phân tử cellulose các đơn
vị β-glucose liên kết với nhau qua liên kết nào sau đây?
A. liên kết β-1,6-glycoside. B. liên kết β-1,4-glycoside.
C. liên kết β-1,3-glycoside. D. liên kết β-1,2-glycoside.
Câu 17: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng. Chất X là
A. ethanol. B. glucose. C. acetic acid. D. saccharose.
Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta đã sử dụng phương pháp nào để tách
saccharose ra khỏi dung dịch nước mía?
A. Chưng cất. B. Sắc kí. C. Kết tinh. D. Chiết
Câu 19: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu để sản xuất
bánh kẹo, nước giải khát,... Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Saccharose thuộc loại disaccharide.
B. Dung dịch saccharose hoà tan được Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh lam.
C. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
D. Saccharose thường được tách từ nguyên liệu là cây mía, củ cải đường.
Câu 20: Carbohydrate là gì?
A. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đơn chức và đa số chúng có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.
B. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.
C. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là C
n
(H
2
O)
n
.
Câu 21: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO
2
và
A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
COOH. C. HCOOH. D. CH
3
CHO.
Câu 22: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)
2
, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Saccharose. B.Ethyl alcohol. C.Propane-1,3-diol. D.Acetic acid.
Câu 23: Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là
A. (C
6
H
10
O
5
)
n
. B. C
12
H
22
O
11
. C. C
6
H
12
O
6
. D. C
2
H
4
O
2
.
Câu 24: Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được
A. cellulose. B. glucose. C.glycerol. D.ethyl acetate.
Câu 25: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác
acid) thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Tinh bột và glucose. B. Cellulose và saccharose.
C. Cellulose và fructose. D. Tinh bột và saccharose.
Câu 26: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
A. Tinh bột. B. Fructose. C. Cellulose. D. Saccharose.
Câu 27: Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là
A. C
6
H
12
O
6
. B. (C
6
H
10
O
5
)
n
C. C
12
H
22
O
11
. D. C
3
H
6
O
2
.
Câu 28: Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO
3
, (trong NH
3
, dư) được ngâm trong
cốc nước nóng, thu được sản phẩm hữu cơ X và bạc kim loại.Tên gọi của X là
A. ammonium gluconate. B. glycerol.
C. gluconic acid. D. fructose.
Câu 29: Cho các chất: triolein, cellulose, saccharose, tinh bột. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường acid
là
A. 4. Β. 3. C. 2. D. 1.
Câu 30: Glucose phản ứng được với CH
3
OH/HCl khan tạo thành sản phẩm là
A. methyl α-glycoside. B. methyl β-glycoside.
C. methyl α-glycoside hoặc methyl β-glycoside. D. methyl α-glycoside và methyl β-glycoside.
Câu 31: Trong công nghiệp chế biến đường từ mía sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật
(chứa 90% saccharose). Người ta sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp
với hiệu suất của cả quá trình là 40%
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
enzyme
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Saccharose glucose fructose
C
6
H
12
O
6
enzyme
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
glucose/fructose ethanol
Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình trên là
A. 193,7 kg. B. 124,5 kg. C. 184,2 kg. D. 238,0 kg.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Hóa 12
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề cương ôn tập giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu ôn thi giữa học kì 1 lớp 12 nhé. Đề cương được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới gồm các phần bộ câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, bộ câu hỏi đúng sai và bộ câu hỏi trả lời ngắn. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết nội dung đề cương dưới đây.