Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều

Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 Kinh tế pháp luật 12

Để giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn thi giữa học kì 1 lớp 12 môn Kinh tế pháp luật, VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề cương ôn tập giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều để bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Đề cương ôn thi giữa kì 2 lớp 12 môn KTPL

I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:

Câu 1.1: Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm là

A. tổng thu nhập quốc nội ( GDP).

B. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.

C. tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.

D. tổng thu nhập quốc dân ( GNI).

Câu 1.2: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần

A. tăng tỷ lệ đói nghèo đa chiều.

B. gia tăng phân hóa giàu nghèo.

C. giải quyết tốt vấn đề việc làm.

D. gia tăng lệ thuộc vào thế giới.

Câu 1.3: Quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Phát triển kinh tế.

B. Tăng trưởng kinh tế.

C. Hội nhập kinh tế.

D. Kinh tế đối ngoại.

Câu 2.1: Giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong thời gian nhất định được gọi là

A. tổng thu nhập quốc dân ( GNI).

B. tổng thu nhập quốc nội ( GDP).

C. tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.

D. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.

Câu 2.2: Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào

A. chỉ số giảm nghèo đa chiều.

B. tổng hàng hóa xuất khẩu.

C. tổng thu nhập quốc dân.

D. chỉ số phát triển bền vững.

Câu 3.1: Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng kinh tế là

A. quá trình phân phối lại tiền tệ.

B. sự mất giá của đồng tiền nội địa.

C. quá trình kiềm chế lạm phát.

D. sự gia tăng mức sống người dân.

Câu 3.2: Đối với một quốc gia tăng trưởng và phát triển kinh tế có vai trò quan trọng, là điều kiện cần thiết để

A. thúc đẩy tỷ lệ thất nghiệp.

B. gia tăng tỷ lệ lạm phát.

C. thúc đẩy phân hóa giàu nghèo.

D. khắc phục tình trạng đói nghèo.

Câu 3.3: Một quốc gia được coi là có sự phát triển về kinh tế khi cơ cấu ngành nông nghiệp giảm đi, cơ cấu ngành công nghiệp, dịch vụ có xu hướng

A. giảm theo.

B. tăng lên.

C. không đổi.

D. cân bằng.

Câu 4.1: Trong một cuộc thảo luận về phát triển kinh tế của một quốc gia, một nhóm học sinh đề xuất tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao năng lực của người lao động. Đề xuất của nhóm học sinh phản ánh thái độ

A. ủng hộ và đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế.

B. lạc quan nhưng không liên quan gì đến tăng trưởng kinh tế.

C. đồng tình nhưng không có tác động đến tăng trưởng kinh tế.

D. phản đối những hành vi cản trở sự phát triển kinh tế.

Câu 4.2: Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào

A. chỉ tiêu về tiến bộ xã hội.

B. mức tăng tổng sản phẩm quốc nội.

C. mức tăng chỉ số phát triển con người.

D chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế.

Câu 5.1: Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng kinh tế là

A. sự bổ sung tỷ lệ thất nghiệp.

B. sự tăng trưởng mức sản xuất.

C. sự suy giảm chất lượng sống.

D. quá trình gia tăng lạm phát

Câu 5.2: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần

A. nâng cao tỷ lệ thất nghiệp.

B. hạn chế nguồn thu ngân sách.

C. kiềm chế mở rộng việc làm.

D. nâng cao phúc lợi xã hội.

Câu 6.1: Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng ở

A. thu nhập người dân.

B. chỉ số lạm phát.

C. tỷ lệ thất nghiệp.

D. tỷ lệ tử vong.

Câu 6.2: Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng các

A. tệ nạn xã hội.

B. giá trị hàng hóa.

C. quan hệ đối ngoại.

D. tổ chức tội phạm.

Câu 6.3: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế không thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và kinh tế sẽ góp phần

A. củng cố quốc phòng, an ninh.

B. nâng cao phúc lợi xã hội.

C. gia tăng lạm phát, thất nghiệp.

D. khắc phục tình trạng đói nghèo.

Câu 7.1: Yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?

A. Mức sống bình dân.

B. Tiến bộ xã hội.

C. Cơ cấu dòng tiền.

D. Tăng trưởng dân số.

Câu 7.2: Cụm từ GDP/người là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Tổng sản phẩm quốc nội.

B. Tổng sản phẩm quốc dân theo đầu người.

C. Tổng sản phẩm quốc dân.

D. Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.

Câu 7.3: Tăng trưởng kinh tế được biểu hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Tập trung đến sự tiến bộ về phân phối thu nhập.

B. Đảm bảo phát triển bền vững về môi trường.

C. Sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế.

D. Chú trọng vào cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 8.1: Nội dung nào dưới đây không phải là tiêu chí thể hiện sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

A. Sự gia tăng thu nhập của người dân.

B. Sự gia tăng của dân số.

C. Sự gia tăng của hàng hóa.

D. Sự gia tăng mức sống của người dân.

Câu 8.2: Đối với mỗi quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế?

A. Cơ cấu vùng kinh tế.

B. Cơ cấu lãnh thổ.

C. Cơ cấu ngành kinh tế.

D. Cơ cấu thu nhập.

Câu 8.3: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế không hợp lý sẽ tác động như thế nào tới việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?

A. Không tác động tới sự phát triển.

B. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

C. Kìm hãm và tác động tiêu cực.

D. Thúc đẩy và tạo động lực.

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm