Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức - Số 2

Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 Kinh tế pháp luật 12

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức - Số 2 được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi giữa học kì 1 lớp 12 nhé.

Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 12 môn Kinh tế pháp luật

I. LÝ THUYẾT

ÔN TẬP KIẾN TẬP CƠ BẢN, TRỌNG TÂM CÁC NỘI DUNG SAU:

Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

1. Tăng trưởng kinh tế

a) Tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế

- Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kì nhất định (1 năm).

- Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế:

+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là thước đo sản lượng quốc gia (giá trị tạo ra ở trong nước), đánh giá mức độ hoạt động của nền kinh tế, phản ánh năng lực của nền kinh tế trong việc thoả mãn nhu cầu và nguyện vọng của nhân dân.

+ Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người): là giá trị bằng tiền của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong một thời gian nhất định (1 năm).

+ Tổng thu nhập quốc dân (GNI): là thước đo về thu nhập của nền kinh tế trong một thời kì nhất định, được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc đó tạo ra (bao gồm cả ở trong và ngoài lãnh thổ quốc gia) trong một thời gian nhất định (1 năm).

+ Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người): là thước đo trung bình mức thu nhập một người dân trong quốc gia thu được trong năm, thể hiện cụ thể hơn sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia, được dùng để so sánh kết quả tăng trưởng kinh tế giữa các quốc gia, đồng thời cũng được dùng làm thước đo về sự gia tăng mức thu nhập, mức sống của người dân giữa các quốc gia.

b) Vai trò của tăng trưởng kinh tế

- Điều kiện cần thiết để khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu, tạo điều kiện để giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao phúc lợi xã hội, phát triển văn hoá, giáo dục, thể thao,... góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân;

- Tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng, nâng cao vai trò quản lí của Nhà nước, vị thế của quốc gia.

- Điều kiện tiên quyết để khắc phục tình trạng tụt hậu đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam.

* Tích hợp quyền con người:

Việc thực hiện tốt các chỉ tiêu về phát triển kinh tế đặc biệt là chỉ tiêu về tiến bộ xã hội chính là góp phần thực hiện các quyền con người cơ bản. Ngược lại, quyền con người cũng góp phần thúc đẩy và duy trì sự tăng trưởng kinh tế bền vững, bởi lẽ quyền con người giúp kiến tạo và duy trì sự quản lý tốt - yếu tố nền tảng cho sự phát triển kinh tế.

2. Phát triển kinh tế

a) Phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế.

- Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội.

- Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế bao gồm:

+ Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người.

+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực: tỉ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ trong

GDP tăng lên, tỉ trọng của ngành nông nghiệp giảm đi.

+ Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: chỉ số phát triển con người HDI tăng, chỉ số đói nghèo, chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) giảm. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có quan hệ mật thiết với nhau.

b) Vai trò của phát triển kinh tế

- Đảm bảo những tiền đề vật chất cần thiết cho việc phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, văn hoá, giáo dục, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, đẩy mạnh hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao sức mạnh và sự thịnh vượng của quốc gia.

- Phát triển kinh tế với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực góp phần nâng cao trình độ phát triển, tạo đà phát triển nhanh, vững chắc cho nền kinh tế.

- Điều kiện đảm bảo thực hiện tiến bộ xã hội như xây dựng thể chế kinh tế tiến bộ, nâng cao năng lực

tổ chức quản lí của Nhà nước, thực hiện phân phối công bằng, hợp lí,...

- Điều kiện tiên quyết để khắc phục tình trạng tụt hậu đối với nước đang phát triển như Việt Nam.

3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế

Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững có quan hệ chặt chẽ với nhau:

- Tăng trưởng kinh tế là một nội dung của phát triển bền vững, điều kiện tiên quyết để thực hiện phát triển bền vững, điều kiện vật chất để nâng cao mức sống của nhân dân, thực hiện nhiều mục tiêu kinh tế – xã hội. Tăng trưởng kinh tế không hợp lí có thể tạo ra những tác động tiêu cực, cản trở tiến trình phát triển bền vững của quốc gia.

- Phát triển bền vững với những yêu cầu nâng cao chất lượng tăng trưởng cùng với thực hiện các chính sách phát triển xã hội tạo điều kiện giữ vững ổn định chính trị, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

1. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT)

HNKTQT là quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.

2. Sự cần thiết hội nhập kinh tế quốc tế

- Trong điều kiện toàn cầu hoá, HNKTQT là tất yếu khách quan với mọi quốc gia. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để mỗi quốc gia mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế; tạo nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư.

- Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, HNKTQT tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí,... tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến, khắc phục nguy cơ tụt hậu.

3. Các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế

- Hội nhập song phương: Là sự liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia góp phần thúc đẩy thương mại, liên kết đầu tư, đem lại lợi ích cho người dân, doanh nghiệp hai nước, được thực hiện thông qua các hiệp định thương mại tự do, đầu tư trực tiếp nước ngoài

- Hội nhập kinh tế khu vực: Là quá trình liên kết, hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội.. thông qua các Tổ chức kinh tế khu vực, các Diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực, Hiệp định đối tác kinh tế

- Hội nhập kinh tế toàn cầu: Là quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu

4. Các mức độ trong quan hệ quốc tế của mỗi quốc gia

- Thỏa thuận thương mại ưu đã: là phương thức thấp nhất của HNKTQT, nhưng có lịch sử hình thành lâu đời nhất. Các quốc gia/vùng lãnh thổ tham gia các thỏa thuận /hiệp định, cam kết dành cho nhau các ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan đối với hàng hóa của nhau, tạo thành các ưu đãi thương mại.

- Hiệp định thương mại tự do: là sự thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định.chung đồng thời xây dựng chính sách

- Liên minh thuế quan: là hình thức xóa bỏ thuế quan và những hàng rào phi thuế quan đối với những hàng hóa, dịch vụ trong hệ buôn bán của các nước thành viên, đồng thời thiết lập và áp dụng một biểu thuế quan chung của các nước thành viên với các nước khác.

- Thị trường chung: được thành lập bởi các quốc gia trong cùng khu vực địa lí để thúc đẩy tự do thương mại, tự do di chuyển lao động và vốn giữa các thành viên.

- Liên minh kinh tế: là hình thức các bên tham gia hình thành thị trường chung đồng thời xây dựng chính sách kinh tế chung, thực hiện những mục tiêu cho toàn liên minh.

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế là trong thời kì nhất định nền kinh tế

A. giảm về quy mô, sản lượng.

B. tăng lên về tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ

C. đảm bảo chỉ tiêu năm trước.

D. giá cả hàng hóa tăng nhanh.

Câu 2: Tiêu chí nào dưới đây không phải là chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế?

A. Tổng thu nhập quốc dân.

B. Tổng doanh số bán hàng.

C. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người.

D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai về tăng trưởng kinh tế?

A. Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế.

B. Tổng thu nhập quốc dân là một trong những căn cứ đánh giá tăng trưởng kinh tế.

C. Việt Nam và các quốc gia khác trong ASEAN đều có tăng trưởng kinh tế như nhau.

D. Tăng trưởng kinh tế được tính trong một thời kì nhất định.

Câu 4: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí, đảm bảo tiến bộ xã hội là

A. tổng sản phẩm quốc nội.

B. phát triển kinh tế.

C. phát triển xã hội.

D. tăng trưởng kinh tế.

Câu 5: Tăng trưởng, phát triển kinh tế là điều kiện tiên quyết để nước ta

A. khắc phục tình trạng tụt hậu.

B. tài trợ hoạt động từ thiện.

C. tìm kiếm thị trường.

D. đa dạng nền kinh tế.

Câu 6: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?

A. Cơ cấu vùng kinh tế.

B. Cơ cấu ngành kinh tế.

C. Tiềm lực quốc phòng.

D. Cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu 7: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.

B. Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.

C. Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.

D. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.

Câu 8: Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Chuyển dịch vùng sản xuất.

B. Chuyển dịch cơ cấu ngành.

C. Chuyển dịch việc phân phối.

D. Chuyển đổi mô hình tiền tệ.

Câu 9: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?

A. Là nội dung của phát triển bền vững.

B. Là động lực của phát triển xã hội.

C. Là điều kiện để phát triển bền vững.

D. Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững.

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm