Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề 4
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Hóa Học
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Cánh diều
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 12
MÔN: HÓA
ĐỀ 4
Thời gian làm bài: 50 phút khôn kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He =4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca= 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn
một phương án trả lời.
Câu 1: Ester nào sau đây thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở?
A. CH
3
COOC
2
H
5
. B. CH
3
COOC
6
H
5
.
C. CH
3
COOCH=CH
2
. D. CH
2
=CHCOOCH
3
.
Câu 2: Chất thuộc loại disaccharide là
A. glucose. B. saccharose. C. cellulose. D. fructose.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc là amine bậc hai ?
A. CH
3
NH
2
. B. C
2
H
5
NH
2
. C. C
6
H
5
NH
2
. D. CH
3
NHCH
3
.
Câu 4: Cho dipeptide X có công thức cấu tạo như hình sau:
Amino acid tạo nên X là
A. H
2
NCH
2
COOH và H
2
NCH
2
CH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
COOH và H
2
NCH(CH
3
)COOH.
C. H
2
NCH
2
CH
2
COOH và H
2
NCH(CH
3
)COOH. D. H
2
NCH(CH
3
)COOH.
Câu 5. Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
A. CH
3
COONa B. CH
3
(CH
2
)
3
COONa C. CH
2
=CHCOONa D. C
17
H
35
COONa
Câu 6. Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. Khi thuỷ phân A trong
dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là
A. CH
3
COOCH
3
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. HCOOC
2
H
5
. D. HCOOCH
3
.
Câu 7. Cho phản ứng điều chế isoamyl acetate như sau:
CH
3
COOH + (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
OH
0
24
H SO ,t
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH(CH
3
)
2
+ H
2
O.
Để tăng hiệu suất phản ứng nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Cần dùng acid và alcohol tương đối tinh khiết.
B. Cần chưng cất để tách ester tạo thành ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Có thể thay thế H
2
SO
4
đặc bằng HCl đặc.
D. Không nên thực hiện phản ứng ở nhiệt độ quá cao vì ester bị phân hủy.
Câu 8. Thể tích H
2
(đkc) cần để hydrogen hóa hoàn toàn 1 tấn triolein là
A. 84129 lit. B. 83562 lít C. 84704 lít D. 28043 lít
Câu 9. Thành phần chính tạo nên lớp thành tế bào thực vật là

A. protein. B. lipid. C. cellulose D. terpene
Câu 10. Cho 4 phản ứng sau của glucose:
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH
o
t
HOCH
2
(CHOH)
4
COONH
4
+ 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O (1)
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
o
t
HOCH
2
(CHOH)
4
COONa + Cu
2
O + 3H
2
O (2)
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO
4
LiAlH
HOCH
2
(CHOH)
4
CH
2
OH (3)
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO
enzyme
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
(4)
Các phản ứng mà glucose chỉ thể hiện tính khử là
A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
Câu 11. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch [Ag(NH
3
)
2
]OH là
A. Acetylene, ethanol, glucose C. Acetylene, ethylene, ethane
B. Glycerol, glucose, fructose D. Glucose, maltose, acetaldehyde
Câu 12. Trong công nghiệp, saccharose được thủy phân thành glucose và frutose dùng để tráng gương, tráng ruột
phích. Nếu tráng một chiếc ruột phích cần 4,32 gam Ag thì khối lượng saccharose tối thiểu cần dùng là
A. 6,84 gam. B. 3,42 gam. C.10,26 gam. D. 13,68 gam.
Câu 13. Dạng tồn tại của các amino acid trong dung dịch phụ thuộc vào
A. giá trị pH của dung môi. B. giá trị pH của môi trường.
C. giá trị pKa của amino acid. D. nhiệt độ.
Câu 14. Cho các chất sau: methylamine, dimethylamine, glycerol, alanine, số chất phản ứng với HNO
2
tạo khí
nitrogen là
A. 2. B.1. C. 3. D. 4.
Câu 15. Methyl acetate là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây?
A. Alcohol. B. Amine. C. Ester. D. Phenol.
Câu 16. Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào chứa đơn vị fructose trong phân tử?
A. Saccharose. B. Maltose. C. Tinh bột. D. Cellulose.
Câu 17. Trong phòng thí nghiệm, để rửa sạch ống nghiệm đựng aniline, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước.
C. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.
D. Rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn cellulose hay tinh bột đều thu được glucose
(2) Thủy phân hoàn toàn các triglyceride luôn thu được glycerol
(3) Saccharose có phản ứng tráng bạc.
(4) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(5) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(6) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có ethanol.
(7) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
(8) Để phân biệt aniline và ethyl alcohol, ta có thể dùng dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông.
Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:

C
2
H
5
OH + K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
+
Ag
CH
3
COOH + Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O (*)
Tùy thuộc vào lượng K
2
Cr
2
O
7
phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi
xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 100/ 2019/ NĐ-CP sửa đổi
tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP):
Nồng độ cồn
(mg/1L khí thở)
Mức tiền phạt
(VND)
Hình phạt bổ sung
(tước giấy phép lái xe)
0,25
2 triệu - 3 triệu
10 - 12 tháng
0,25 đến 0,4
4 triệu - 5 triệu
16 - 18 tháng
> 0,4
6 triệu - 8 triệu
22 - 24 tháng
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi phát biểu sau:
a) Sau khi uố ng đồ uố ng co
́
cồ n, ethanol se
̃
đươ
̣
c hấ p thu
̣
va
̀
o cơ thê
̉
thông qua hê
̣
tiêu ho
́
a.
b) Sau khi cân bằng với các hệ số của các chất là số nguyên nhỏ nhất thì tổng hệ số các chất tham gia phản ứng và sản
phẩm của phản ứng (*) là 30.
c) Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị
breathalyzer thì có 0,056 mg K
2
Cr
2
O
7
phản ứng (trong môi trường H
2
SO
4
và ion Ag
+
xúc tác). Người điều khiển xe
máy đã vi phạm giao thông với mức tiền phạt ( 6 triệu - 8 triệu), tước giấy phép lái xe ( 22 - 24 tháng).
d) Phương pha
́
p sa
̉
n xuất ca
́
c đồ uố ng co
́
cồ n đươ
̣
c sư
̉
du
̣
ng phô
̉
biế n la
̀
hydrate ho
́
a alkene.
Câu 2. Acid béo là thành phần quan trọng trong một chế độ ăn uống lành mạnh. Cho các acid béo là oleic acid và
linoleic acid với công thức khung phân tử được biểu diễn dưới đây:
oleic acid ( = 4 )
linoleic acid ( = -5 )
Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai.
a) Oleic acid và linoleic acid đều là các acid béo không no
b) Oleic acid và linoleic acid đều là các acid béo omega-6
c) Ở điều kiện thường, oleic acid ở thể lỏng, linoleic acid ở thể rắn.
d) Oleic acid và linoleic acid đều có liên kết đôi C=C ở dạng cis.
Câu 3. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào một ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch HCl 1M,
lắc đều. Đặt ống nghiệm trong một cốc thủy tinh chứa nước nóng khoảng 10 phút, sau đó để nguội.
Bước 2: thêm từ từ NaHCO
3
rắn vào ống nghiệm đến khi ngừng sủi bọt khí.
Bước 3: cho 0,5 mL dung dịch CuSO
4
5% vào một ống nghiệm khác chứa 2 mL dung dịch NaOH 10% lắc nhẹ.
Bước 4: cho khoảng 2 mL dung dịch ở Bước 2 vào ống nghiệm ở Bước 3, sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thủy tinh
chứa nước nóng khoảng 5 phút.
a) Ở bước 1 xảy ra quá trình thủy phân tinh bột thành glucose.
b) Ở bước 2 có thể thay NaHCO
3
rắn bằng Na
2
SO
4
rắn.
c) Sau bước 3, ống nghiệm chứa Cu(OH)
2
màu xanh và NaOH dư.
Đề thi Hóa học 12 giữa kì 1 có đáp án
Để giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn thi giữa học kì 1 lớp 12 sắp tới, VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề 4 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.