Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

10 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa năm 2023 Có đáp án

10 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa có đáp án được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn, kèm hướng dẫn chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp các em ôn tập lại kiến thức Hóa học đã được học, khả năng phân tích các dạng bài tập. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hy vọng với Bộ Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa này còn giúp ích cho quý thầy cô trong quá trình ôn tập cũng như ra đề Hóa học 9. Mời các bạn tham khảo.

A. Bộ 10 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa

B. Tài liệu ôn luyện Hóa học lớp 9

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

C. Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa

1. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa – Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?

A. SO2, Na2O, N2O5

B. SO2, CO, N2O5

C. SO2, CO2, P2O5

D. SO2, K2O, CO2

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ

A. CO2, CaO, K2O

B. CaO, K2O, Li2O

C. SO2, BaO, MgO

D. FeO, CO, CuO

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?

A. CaO, Na2O, SO2

B. FeO, CaO, MgO

C. CO2, CaO, BaO

D. MgO, CaO, NO

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?

A. CaO, CuO, SO3, Na2O

B. CaO, N2O5, K2O, CuO

C. Na2O, BaO, N2O, FeO

D. SO3, CO2, BaO, CaO

Câu 5. Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O?

A. Na

B. Fe

C. Cu

D. Ba

Câu 6. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

A. 1M

B. 0,1M

C. 2M

D. 0,2M

Câu 7. Natri colorua là gia vị quan trọng trong thức ăn hằng ngày của con người. Công thức của natri clorua là:

A. NaOH

B. KCl

C. NaCl

D. NaNO3

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:

a) CuO + H2

b) SO2 + NaOH →

c) H2SO4 + BaCl2

d) CaO + CO2

Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaCl, H2SO4, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 10. (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%.

a) Xác định công thức hóa học của oxit trên.

b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

Đán án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa - Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1C2B3B4D5B6C7C

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (2 điểm)

a) CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)Cu + H2O

b) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

c) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

d) CaO + CO2 → CaCO3

Câu 9. (2 điểm)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm:

Nhóm 1: HCl và H2SO4: Làm quỳ chuyển sang màu đỏ

Nhóm 2: NaCl và Na2SO4: Không làm quỳ đổi màu quỳ tím

Nhỏ dung dịch BaCl2 vào nhóm 1, chất không phản ứng là HCl, chất phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Tiếp tục nhỏ dung dịch BaCl2 vào nhóm 2, chất không phản ứng là NaCl, chất phản ứng tạo kết tủa là Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Câu 10. (2 điểm)

a)

CTTQ của oxit kim loại có hóa trị 2 là: MO

{n_{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{M_{HCl}}}} = \frac{{\frac{{{m_{dd}}.C\% }}{{100\% }}}}{{{M_{HCl}}}} = \frac{{\frac{{10.21,9}}{{100}}}}{{36,5}} = 0,06(mol)\({n_{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{M_{HCl}}}} = \frac{{\frac{{{m_{dd}}.C\% }}{{100\% }}}}{{{M_{HCl}}}} = \frac{{\frac{{10.21,9}}{{100}}}}{{36,5}} = 0,06(mol)\)

Phương trình hóa học

MO + 2HCl → MCl2 + H2O

nMO = nHCl/2 = 0,03 mol

MMO = 80 => M + 16 = 80 => M = 64 => M là Cu

Công thức hóa học của oxit là CuO

b) Phương trình hóa học

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Theo phương trình hóa học:

nCuO = nCuCl2 = 0,03 mol

=> mCuCl2 = 0,03. 135 = 4,05 gam

2. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa – Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit?

A. SO2, Li2O, N2O5

B. SO2, P2O5, N2O5

C. CO2, CaO, N2O5

D. CO, K2O, CaO

Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. K2CO3 và HCl

B. Ca(OH)2 và HCl

C. HCl và NaCl

D. NaOH và FeCl2

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2?

A. CaO, Al2O3, CuO

B. Fe2O3, CuO, PbO

C. Fe2O3, CuO, CaO

D. MgO, CaO, CuO

Câu 4. Cho các oxit sau: SO2, CuO, SO3, FeO, P2O5, CaO. Số oxit chất tác dụng được với nước là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 5. Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là:

A. CaO

B. CaCO3

C. Ca(OH)2

D. Ca(NO3)2

Câu 6. Sục 6,72 lít khí H2 vừa đủ vào oxit sắt (III) sau phản ứng thu được m gam kim loại. Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:

A. 11,2 gam

B. 16,8 gam

C. 25,2 gam

D. 22,4 gam

Câu 7. Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2. Kim loại đó là:

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Al

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:

a) P2O5 + H2O →

b) CuCl2 + NaOH →

c) H2SO4 + NaOH →

d) CaCO3 + HCl →

Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaOH, H2O, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 10. (2 điểm) Cho một lượng sắt dư vào 50ml dung dịch H2SO4, sau phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng

c) Tính nồng độ mol của dung dịch

Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa - Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

1 B2 C 3 B4 D5 C6 A7 C

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 8. (2 điểm)

a) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

c) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

d) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 9. (2 điểm)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dùng quỳ tím để nhận biết được axit HCl làm quỳ chuyển sang màu đỏ và bazo NaOH chuyển xanh, 2 dung dịch còn lại không làm quỳ đổi màu.

- Đun cạn 2 dung dịch còn lại H2O và NaCl nhận biết được NaCl có cặn sau khi đun

Câu 10. (3 điểm)

a)

nH2 = 0,25 mol

Phương trình hóa học phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)

0,25 ← 0,25 ← 0,25

b) Theo phương trình phản ứng: nFe = nH2 = 0,25 mol => mFe = 0,25.56 = 14 gam

c)

Theo phương trình phản ứng (1) nH2SO4 = nH2 = 0,25 mol

Nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã dùng:

{C_{{M_{ {H_2}S{O_4}}}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{V_{{H_2}S{O_4}}}}} =  = \frac{{0,25}}{{0,1}} = 2,5M\({C_{{M_{ {H_2}S{O_4}}}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{V_{{H_2}S{O_4}}}}} = = \frac{{0,25}}{{0,1}} = 2,5M\)

3. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa – Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Cho dãy các oxit sau: CaO, CO2, MgO, NO, CO, SO2, SO3. Số lượng oxit axit trong dãy trên là?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 2. Tên goi của oxit Cr2O3

A. Crom oxit

B. Đicrom trioxit

C. Crom (II) oxit

D. Crom (III) oxit

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2?

A. CaO, Al2O3, CuO

B. Fe2O3, CuO, PbO

C. Fe2O3, CuO, CaO

D. MgO, CaO, CuO

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây có thể phản ứng được H2SO4 loãng?

A. NaOH, Cu, FeO

B. Ag, CuO, Ba(OH)2

C. Zn, BaCl2, ZnO

D. Zn, BaCl2, SO2

Câu 5. Canxi cacbonat được sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của Canxi cacbonat là:

A. CaO

B. CaCO3

C. Ca(OH)2

D. Ca(NO3)2

Câu 6. Hòa tan hết 9,75 gam kim loại R (hóa trị II) vào dung dịch HCl thu được 0,15 mol khí H2 (đktc). Kim loại R là:

A. Cu

B. Zn

C. Fe

D. Cu

Câu 7. Oxit nào sau đây tác dụng được với cả HCl và NaOH?

A. SO2

B. Fe2O3

C. CO

D. Al2O3

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

Na → Na2O → NaOH → NaHSO4 → Na2SO4 → NaOH

Câu 9. (2 điểm) Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: KCl, NaOH, Ba(OH)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 10. (2 điểm) Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 đktc. Tính thành phần % khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

H2SO4

Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa - Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1 B2 D3 B4 C5 B6 B7 D

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (2 điểm)

a) Na + O2 → Na2O

b) Na2O + H2O → NaOH

c) NaOH + SO3 → NaHSO4

d) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

e) Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4

Câu 9. (2 điểm)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dùng quỳ tím để nhận biết được 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển sang màu xanh và không đổi màu là H2O.

Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch bazơ, xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2, không hiện tượng gì là NaOH.

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4

Câu 10. (2 điểm)

Gọi số mol của Mg, Fe lần lượt là x, y

Phương trình hóa học phản ứng:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

x → x

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

y → y

nH2 = 0,25 mol => x + y = 0,25 (1)

Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu bằng: 24x + 56y = 9,2 (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình: x = 0,15 mol, y = 0,1 mol

Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu bằng:

\begin{array}{l}
\% {m_{Mg}} = \frac{{{m_{Mg}}}}{{{m_{hh}}}} \times 100\%  = \frac{{0,15 \times 24}}{{9,2}} = 39,13\% \\
 =  > \% {m_{Fe}} = 100\%  - 39,13\%  = 60,87\% 
\end{array}\(\begin{array}{l} \% {m_{Mg}} = \frac{{{m_{Mg}}}}{{{m_{hh}}}} \times 100\% = \frac{{0,15 \times 24}}{{9,2}} = 39,13\% \\ = > \% {m_{Fe}} = 100\% - 39,13\% = 60,87\% \end{array}\)

4. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa – Đề số 4

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?

A. CuO

B. FeO

C. CaO

D. ZnO

Câu 2. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 4. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?

A. Ca(OH)2

B. CaCl2

C. NaHSO3

D. H2SO4

Câu 5. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất sau NaCl, NaOH, HCl

A. H2O

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch phenolphatalenin

D. Quỳ tím

Câu 6. Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?

A. 0,25M

B. 2,5M

C. 0,5M

D. 5M

Câu 7. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch

A. CaCO3

B. CaCO3 và Ca(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(OH)2

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

a) H2O + … → HNO3

b) … + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

c) KOH + … → K2SO4 + H2O

d) Na2SO3 + … → Na2SO4 + SO2 + H2O

Câu 9. (2 điểm) Có 3 oxit riêng biệt: K2O, P2O5, MgO. Nêu cách nhận biết 4 oxit trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 10. (2 điểm) Hòa tan 16 gam lưu huỳnh trioxit SO3 vào nước thu được 400ml dung dịch axit H2SO4.

a) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 thu được.

b) Trung hòa hết lượng H2SO4 trên bằng dung dịch NaOH 7,5% (d = 1,04 gam/ ml). Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 4

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1C

2D

3A

4A

5D

6C

7B

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (2 điểm)

  1. H2O + N2O5→ HNO3
  2. BaCO3+ HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
  3. KOH + H2SO4→ K2SO4 + H2O
  4. Na2SO3+ H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Câu 9. (2 điểm)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Hòa tan 4 oxit trên vào nước ta được 2 oxit K2O và P2O5 tan được trong nước

K2O + H2O → 2KOH

P2O5 + H2O → H3PO4

Sau đó dùng quỳ tím nhận biết sản phẩm, quỳ chuyển sang màu đỏ là oxit P2O5, quỳ chuyển xanh là oxit K2O

Câu 10. (2 điểm)

nSO3 = 0,2 mol

Phương trình hóa học

SO3 + H2O → H2SO4

nH2SO4 (tạo thành) = nSO3 = 0,2 mol

{C_{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \frac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5M\({C_{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \frac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5M\)

b)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

nNaOH (pư) = 2.nH2SO4 = 2.0,2 = 0,4 (mol)

mNaOH = 0,4 . 40 = 16 gam

\begin{array}{l}
{m_{dd NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{16.100}}{{7,5}} = 205,19 gam\\
{V_{dd NaOH}} = \frac{{{m_{dd NaOH}}}}{d} = \frac{{205,19}}{{1,04}} = 197,3ml
\end{array}\(\begin{array}{l} {m_{dd NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{16.100}}{{7,5}} = 205,19 gam\\ {V_{dd NaOH}} = \frac{{{m_{dd NaOH}}}}{d} = \frac{{205,19}}{{1,04}} = 197,3ml \end{array}\)

5. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa – Đề số 5

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit?

A. SO2, SO3, N2O5, FeO

B. SO3, CO2, P2O5, N2O5

C. CO2, Na2O, P2O5, N2O

D. BaO, P2O5, CO2, N2O5

Câu 2. Dãy nào sau đây tác gồm các oxit tác dụng được với nước?

A. CO2, N2O và FeO

B. MgO, ZnO và SO3

C. P2O5, Na2O và SO3

D. K2O, CO và CaO

Câu 3. Chất nào dưới đây là chất tinh khiết

A. NaCl

B. Nước chanh

C. Dung dịch NaCl

D. Sữa tươi

Câu 4. Chất nào dưới đây được người ta sử dụng điều chế oxi trong công nghiệp

A. KClO3

B. KMnO4

C. KNO3

D. H2O (điện phân)

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A. Fe + H2SO4→FeSO4 + H2

B. CaO + H2O → Ca(OH)2+ H2

C. FeCl2+ AgNO3→ AgCl + Fe(NO3)2

D. SO3+ H2O → H2SO4

Câu 6. Hòa tan 75 gam muối NaCl vào 150 gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

A. 60 gam

B. 50 gam

C. 75 gam

D. 50gam

Câu 7. Biết S có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp qui tắc hóa trị trong các công thức dưới đây

A.S2O3

B. SO3

C. SO2

D. S2O2

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây

A. Fe + H2SO4loãng →

B. H2+ Fe2O3

C. Cu+Ag2SO4

D. CaO + H2O→

E. Fe + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 2. (2 điểm) Có 4 lọ riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, dung dịch dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được chất trong mỗi lọ trên

Câu 3. (2 điểm) Để oxi hoàn toàn 2,7 gam Al

A. Tính thể tích khí oxi cần dùng

B. Tính số gam KMnO4cần dùng để điều chế lượng oxi trên.

Câu 4. (1,5 điểm) Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Zn cần 3,36 lít khí O2 (đktc). Biết khối lượng của Mg là 2,4 gam. Xác định thành phần, phần trăm của 2 kim loại Al, Mg trong hỗn hợp?

........................

Để xem được đủ 10 đề kèm đáp án, mời quý thầy cô cùng các em học sinh tải tài liệu về!

10 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa là tài liệu do VnDoc biên soạn và gửi tới các em học sinh cùng các quý thầy cô. Bộ đề bao gồm 10 đề thi nhỏ (7 đề thi kèm 2 phần trắc nghiệm và tự luận, 3 đề cuối là đề thi tự luận) kèm đáp án giải chi tiết. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức đã được học ở lớp 8, chuẩn bị hành trang vào lớp 9.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề KSCL đầu năm lớp 9

    Xem thêm