Câu hỏi trắc nghiệm phương trình Elip
Trắc nghiệm phương trình elip
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm phương trình Elip do VnDoc.com biên soạn và đăng tải. Tài liệu trắc nghiệm pt Elip này với các bài tập vận dụng được xây dựng trên lý thuyết trọng tâm bài học, hỗ trợ quá trình củng cố bài học và ôn luyện nâng cao khả năng làm bài tập Hình học môn Toán 10. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Tài liệu do VnDoc.com biên soạn và đăng tải, nghiêm cấm các hành vi sao chép mang mục đích thương mại.
Phương trình Elip
Câu 1: Phương trình chính tắc của (E) có tâm sai độ dài trục nhỏ bằng 12 là :
A.\(\frac{x^{2} }{25} +\frac{x^{2} }{36}=1\)
B. \(\frac{x^{2} }{64} +\frac{x^{2} }{36}=1\)
C. \(\frac{x^{2} }{100} +\frac{x^{2} }{36}=1\)
D. \(\frac{x^{2} }{36} +\frac{x^{2} }{25}=1\)
Câu 2: Đường thẳng y = kx cắt (E): \(\frac{x^{2} }{a^{2} } +\frac{x^{2} }{b^{2} }=1\) tại 2 điểm M, N phân biệt. Khi đó M, N :
A. Đối xứng nhau qua O(0 ;0).
B. Đối xứng nhau qua Oy.
C. Đối xứng nhau qua Ox.
D. A, B, C đều sai.
Câu 3: Phương trình chính tắc của (E) nhận M(4 ;3) là 1 đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là :
A. \(\frac{x^{2} }{16} +\frac{x^{2} }{9}=1\)
B. \(\frac{x^{2} }{16} +\frac{x^{2} }{4}=1\)
C.\(\frac{x^{2} }{16} +\frac{x^{2} }{3}=1\)
D. \(\frac{x^{2} }{9} +\frac{x^{2} }{4}=1\)
Câu 4: (E): \(\frac{x^{2} }{25} +\frac{x^{2} }{9}=1\) có tâm sai bằng:
A. \(\frac{5}{3}\)
B. \(\frac{4}{5}\)
C. \(\frac{-4}{5}\)
D.\(\frac{3}{5}\)
Câu 5: Cho (E) : \(\frac{x^{2} }{25} +\frac{x^{2} }{9}=1\). Đường thẳng d : x= - 4 cắt (E) tại 2 điểm M, N. Khi đó độ dài đoạn MN bằng:
A. 9/5
B.9/25
C.18/5
D. 18/25
Câu 6: Cho (E) có độ dài trục lớn bằng 26, tâm sai e= 12/13. Độ dài trục nhỏ của (E):
A. 5
B. 10
C. 12
D. 24
Câu 7: Phương trình chính tắc của (E) có tiêu cự bằng 6 và đi qua A(0 ;5) là :
A. \(\frac{x^{2} }{100} +\frac{x^{2} }{81}=1\)
B. \(\frac{x^{2} }{15} +\frac{x^{2} }{16}=1\)
C.\(\frac{x^{2} }{25} +\frac{x^{2} }{9}=1\)
D. \(\frac{x^{2} }{34} +\frac{x^{2} }{25}=1\)
Câu 8: Cho (E) có 2 tiêu điểm \(F_{1} \left (- \sqrt{7},0 \right ) ,F_{2} \left (\sqrt{7},0 \right )\)và điểm \(M(-\sqrt{7},\frac{9}{4} )\) thuộc (E). Gọi N là điểm đối xứng với M qua gốc tọa độ O. Khi đó ;
A.\(NF_1+MF_2=\frac{9}{2}\)
B.\(NF_2+MF_1=\frac{23}{2}\)
C. \(NF_2-NF_1=\frac{7}{2}\)
D.\(NF_1+MF_1=8\)
Câu 9: Phương trình chính tắc của (E) có đường chuẩn x + 4 = 0 và 1 tiêu điểm F(-1 ;0) là:
A.\(\frac{x^{2} }{4} +\frac{x^{2} }{3}=1\)
B. \(\frac{x^{2} }{16} +\frac{x^{2} }{15}=1\)
C. \(\frac{x^{2} }{16} +\frac{x^{2} }{9}=1\)
D. \(\frac{x^{2} }{9} +\frac{x^{2} }{8}=1\)
Câu 10: Phương trình chính tắc của (E) có độ dài trục lớn bằng 8, độ dài trục nhỏ bằng 6 là :
A.\(\frac{x^{2} }{64} +\frac{x^{2} }{36}=1\)
B. \(\frac{x^{2} }{9} +\frac{x^{2} }{16}=1\)
C.\(9x^{2} +16y^{2} =1\)
D.\(9x^{2} +16y^{2} =144\)
Câu 11: Cho (E) : \(\frac{x^{2} }{5} +\frac{x^{2} }{4}=1\). Tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn của (E) bằng:
A.\(\frac{\sqrt{5} }{4}\)
B.\(\frac{3\sqrt{5} }{5}\)
C. \(\frac{\sqrt{5} }{5}\)
D.\(\frac{2\sqrt{5} }{5}\)
Câu 12: Cho (E): \(9x^{2} +25y^{2} =225\). Hỏi diện tích hình chữ nhât cơ sở ngoại tiếp (E) bằng bao nhiêu ?
A. 15 B. 30 C. 40 D. 60
Câu 13: Cho (E): \(\frac{x^{2} }{16} +\frac{x^{2} }{9}=1\) và điểm M thuộc (E). Khi đó độ dài đoạn OM thỏa mãn:
A. \(OM\le3\)
B.\(3\le OM\le4\)
C.\(4\le OM\le5\)
D.\(OM\ge5\)
Câu 14: Cho (E): \(16x^2+25y^2=100\) và điểm M thuộc (E) có hoành độ bằng 2. Tổng khoảng cách từ M đến 2 tiêu điểm của (E) là:
\(A.\ 5\)
\(B.\ 2\sqrt{2}\)
\(C.\ 4\sqrt{3}\)
\(D.\ \sqrt{3}\)
Câu 15: Cho (E): \(16x^2+25y^2=100\) và điểm M thuộc (E) có hoành độ bằng 2. Tổng khoảng cách từ M đến 2 tiêu điểm của (E) bằng:
A. 5
B.\(2\sqrt{2}\)
C. \(4\sqrt{3}\)
D.\(\sqrt{3}\)
Trên đây VnDoc đã chia sẻ đến bạn đọc tài liệu câu hỏi trắc nghiệm phương trình Elip nhằm giúp bạn đọc tiếp cận được nhiều dạng bài tập về phương trình Elip trong chương trình Toán 10. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả!