Chế độ chính sách đối với giáo viên tổng phụ trách đội
Đối với việc thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên làm tổng phụ trách Đội, công tác Đội và phong trào thiếu nhi ở các trường học thì đa số các địa phương đã thực hiện đầy đủ, kịp thời giúp giáo viên làm tổng phụ trách Đội yên tâm công tác. Sau đây là chế độ Tổng phụ trách Đội mới nhất VnDoc xin được chia sẻ để các bạn cùng tham khảo.
Quy định về chế độ cho giáo viên Tổng phụ trách Đội
1. Mức phụ cấp trách nhiệm của giáo viên Tổng phụ trách Đội
Về phụ cấp trách nhiệm: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Giáo viên được cử làm Tổng phụ trách (chuyên trách và bán chuyên trách) Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh ở trường phổ thông hạng I sẽ hưởng mức 2.
Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1 so với mức lương tối thiểu chung. Theo mức lương tối thiểu chung 1.490.000 đồng/tháng thì các mức tiền phụ cấp trách nhiệm công việc thực hiện từ ngày 01 tháng 07 năm 2019 như sau:
Mức | Hệ số | Mức tiền phụ cấp thực hiện 01/7/2019 |
1 | 0,5 | 745.000 đồng |
2 | 0,3 | 447.000 đồng |
3 | 0,2 | 298.000 đồng |
4 | 0,1 | 149.000 đồng |
2. Định mức biên chế của giáo viên Tổng phụ trách Đội
Về định mức, biên chế: thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
3. Định mức tiết dạy của giáo viên Tổng phụ trách Đội
Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I dạy 2 tiết một tuần, trường hạng II dạy 1/3 định mức tiết dạy, trường hạng III dạy 1/2 định mức tiết dạy của giáo viên cùng cấp học. Việc phân hạng các trường phổ thông theo quy định hiện hành.
T T | Trường | Hạng I | Hạng II | Hạng III |
1 | Tiểu học: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo | - Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên | - Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 18 lớp | - Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |
2 | Trung học cơ sở: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo | - Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên | - Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 18 lớp | - Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |
3 | Trung học phổ thông: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo | - Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên | - Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 27 lớp | - Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |