Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Lê Quý Đôn năm 2018 - 2019
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 năm học 2018 - 2019 trường tiểu học Lê Quý Đôn có đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 lớp 4 đạt kết quả cao. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2018 - 2019
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Lê Hồ năm 2018 - 2019
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 năm 2018 - 2019
Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: (1đ)Trong các số: 5 647 532; 4 785 367; 8 000 000; 11 048 502 số lớn nhất là:
a. 5 647 532
b. 4 785 367
c. 8 000 000
d. 11 048 502
Bài 2: (1đ) Giá trị của chữ số 6 trong số 90 060 020 là:
a. 60000
b. 600000
c. 6000
d. 600
Bài 3: ( 1đ )
A. 6 tấn 2 kg = …………….. kg
a. 6200
b. 6002
c. 6020
d. 6020
B. Năm 2018 thuộc thế kỉ:
a. 18
b. 19
c. 20
d. 21
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (1đ ) Đặt tính rồi tính
709 504 + 80 999
100000 – 89 092
………………………. ……………………….
………………………. ……………………….
………………………. ……………………….
Bài 2: (2đ) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Hai cặp cạnh vuông góc có trong tứ giác ABCD là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (2đ) Bài toán:
Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Giải
Bài 5: (1đ) Bài toán
Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm; tờ giấy màu xanh hình vuông có chu vi bằng tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích tờ giấy màu xanh
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Bài 1: 1 điểm
Chọn d. 11 048 502
Bài 2: 1 điểm
Giá trị của chữ số 6 trong số 90 060 020 là:
Chọn a. 60000
Bài 3: 1điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm
A. Chọn b. 6002 kg
B. Chọn d: 21
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a) 790503
b) 10908
Bài 2: (2 điểm) Tìm được mỗi cặp cạnh vuông góc 1 điểm
AB và AD; DA và DC
Bài 3: 1 điểm
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55 (0,5 điểm)
= 110 + 110 +110 + 110 + 55 (0,25 điểm)
= 495 (0,25 điểm)
Bài 4: 2 điểm
Giải
Số m đường ngày thứ hai đội đó sửa được là:
(3450 + 170 ) : 2 = 1810 (m) (1đ)
Số m đường ngày thứ nhất đội đó sửa được là:
1810 – 170 = 1640 ( m ) (0,5đ )
Đáp số: 1810 m (0,5đ )
1640 m
Bài 5: 1 điểm
Giải
Chu vi tờ giấy màu đỏ chính là chu vi tờ giấy màu xanh
(9 + 5 ) x 2 = 28 (cm) (0,25 điểm)
Cạnh hình vuông tờ giấy màu xanh là:
28 : 4 = 7 (cm) (0,25 điểm)
Diện tích hình vuông tờ giấy màu xanh là:
7 x 7 = 49 ( cm2) (0,5 điểm)
Đáp số: 49 cm2