Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 11 Cánh diều
Đề thi giữa học kì 2 lớp 11
CẤU TRÚC MA TRẬN + BẢNG ĐẶC TẢ CỦA ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 HÓA HỌC 11 CÁNH DIỀU
(70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN)
Theo tỉ lệ: 4 Điểm NB – 3 Điểm TH – 2 Điểm VD – 1 Điểm VDC
Trong + 28 câu trắc nghiệm sẽ có: 18 câu LT và 12 câu BT (4,0 điểm NB; 2,0 điểm TH; 1,0 điểm VD; 0,5 điểm VDC)
+ 4 câu tự Luận: 1,0 điểm TH; 1,0 điểm VD và 0,5 điểm VDC
Chương 3
(Bài)
NỘI DUNG
(Nội dung ra câu hỏi trong đề thi)
MỨC ĐỘ CÂU HỎI
TỔNG
NB
TH
VD
VDC
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 8: Hợp chất hữu cơ
và hóa học hữu cơ
+ Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
1
+ Đặc điểm chung các hợp chất hữu cơ
4
+ Nhóm chức
1
1
Bài 9: Phương pháp
tách biệt và tinh chế
hợp chất hữu cơ
+ Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp
chất hữu cơ
1
Bài 10: Công thức phân
tử hợp chất hữu cơ
+ Thành phân nguyên tố và công thức
phân tử
2
4
2
1
1
+ Xác định phân tử khối của hợp chất
hữu cơ
2
Bài 11: Cấu tạo hợp
chất hữu cơ
+ Thuyết cấu tạo hóa học
3
+ Công thức cấu tạo
4
1
1
1
+ Chất đồng phân
+ Đồng đẳng
1
1
TỔNG
16 câu
8 câu
1 câu
4 câu
1 câu
1 câu
1 câu
28 câu
4 câu
4
điểm
2
điểm
1
điểm
1
điểm
1
điểm
0,5
điểm
0,5
điểm
7
điểm
3
điểm
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: (NB) Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CO. B. CaCO
3
. C. C
12
H
22
O
11
. D. NaCN.
Câu 2: (NB) Liên kết hoá học chủ yếu giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ là
A. liên kết hydrogen. B. tương tác Val der waals.
C. liên kết ion. D. liên kết cộng hoá trị.
Câu 3: (NB) Tính chất vật lí của đa số các hợp chất hữu cơ là
A. tan nhiều trong nước, ít tan trong dung môi hữu cơ.
B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
C. tan nhiều trong nước, khó bay hơi.
D. tan nhiều trong các dung môi hữu cơ, nhiệt độ sôi thấp.
Câu 4: (NB) Đặc điểm của phản ứng hoá học giữa các hợp chất hữu cơ thường
A. xảy ra nhanh, thu được nhiều sản phẩm. B. xảy ra chậm, theo một hướng duy nhất.
C. xảy ra chậm, thu được nhiều sản phẩm. D. xảy ra nhanh, theo nhiều hướng.
Câu 5: (NB) Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây ra
A. tính chất vật lí đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
B. tính chất hoá học không đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
C. tính chất vật lí đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
D. tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
Câu 6: (NB) Để xác định nhóm chức cho phân tử hợp chất hữu cơ, người ta dùng phương pháp
A. phổ khối lượng MS. B. phổ hồng ngoại IR. C. phổ gamma. D. phổ cực tím.
Câu 7: (NB) Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ, người ta dùng
A. công thức đơn giản nhất. B. công thức cấu tạo.
C. công thức phân tử. D. công thức tổng quát.
Câu 8: (NB) Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerov đề xuất năm 1862 có nội dung là:
A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hoá học.
B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo hoá học.
Câu 9: (NB) Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là
A. mạch vòng. B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh. D. mạch nhánh.
Câu 10: (NB) Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.
B. Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị IV.
C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Trong hợp chất hữu cơ, oxygen có hóa trị I hoặc II.
Câu 11: (NB) Hãy chọn phát biểu đúng về đồng đẳng:
A. Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần phân tử giống nhau. Thí dụ như CH
2
O, C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6
O
3
B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhờm CH
2
C. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hóa học tương tự nhau nên có tính chất hóa học chủ yếu giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay
nhiều nhóm CH
2
.
D. Công thức C
n
H
2n+2– 2k
(k là tổng số liên kết và số vòng) là công thức chung cho mọi hydrocarbon nên các hydrocarbon đều là đồng đẳng.
Câu 12: (NB) Công thức cấu tạo không phải của C
3
H
8
O là
A. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH. B. CH
3
-O-CH
2
-CH
3
.
C. CH
3
-CH(CH
3
)-OH. D. CH
3
-CH
2
-OH-CH
2
.
Câu 13: (NB) Công thức phân tử không cho ta biết
A. những nguyên tố cấu tạo nên hợp chất.
B. hàm lượng phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
C. số lượng mỗi nguyên tử từng nguyên tố trong hợp chất.
D. thứ tự sắp xếp các nguyên tử nguyên tố trong hợp chất.
Câu 14: (NB) Công thức sau đây thuộc loại công thức nào?
C
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
A. Công thức phân tử. B. Công thức cấu tạo thu gọn.
C. Công thức cấu tạo đầy đủ. D. Công thức đơn giản.
Câu 15: (NB) Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 11 Cánh diều năm học 2023-2024
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 11 Cánh diều năm học 2023-2024 được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 11 nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 11 Cánh diều năm học 2023-2024. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu hữu ích nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Hóa học 11 Cánh diều.